Giáo án Công nghệ lớp 12 - Tiết 1 - Bài 2: Điện Trở - Tụ Điện - Cuộn Cảm

doc3 trang | Chia sẻ: hongdao | Lượt xem: 3865 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ lớp 12 - Tiết 1 - Bài 2: Điện Trở - Tụ Điện - Cuộn Cảm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1
Linh kiện điện tử
Tiết 1: Bài 2
điện trở- tụ điện- cuộn cảm
 Ngày soạn: 07/09/2008
I- Mục tiêu: 
Qua bài giảng, GV phải làm cho HS :
- Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh kiện : 
Điện trở, tụ điện, cuộn cảm
II- Chuẩn bị :
 1- Nội dung:
- Nghiên cứu bài 2 sgk.
- Các kiến thức liên quan (sgk Vật lý 11).
 2- Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ các hình 2.2; 2.4; 2.7 sgk
- Một số linh kiện : Điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
- Một số mạch điện ứng dụng của điện trở, tụ điện, cuộn cảm trong thực tế.
- Máy chiếu qua đầu (nếu có).
III-Các hoạt động dạy học:	
 1- ổn định tổ chức:
 2- Kiểm tra bài củ:
 3- Bài mới: 
 *Giới thiệu bài:
 * Khai thác nội dung:
Hoạt động của GV& HS
Nội dung
* HĐ1:Tìm hiểu về điện trở.
- GV dùng vật mẫu đối chiếu với tranh vẽ để giảng cho HS biết cấu tạo và phân loại các điện trở
GV giải thích thêm về các kí hiệu.
- GV Phân tích thêm về công dụng của điện trở. - -Thay đổi trị số R trong công thức I = để giải thích tác dụng của điện trở trong mạch điện
- Trị số điện trở nói lên điều gì? 
- GV giải thích công suất định mức của điện trở.Thay đổi trị số I trong công thức P=RI2 để cho biết công suất định mức chịu đựng của điện trở phải khác nhau mặc dù trị số R bằng nhau
- Yêu cầu HS giải thích thông số 2K – 1W trên điện trở.
* HĐ2 : Tìm hiểu về tụ điện:
- GV cho HS quan sát vật mẫu đối chiếu tranh vẽ để giảng cho HS về cấu tạo và phân loại các loại tụ điện
- GVgiải thích các kí hiệu
- Vì sao tụ diện ngăn thành phần 1chiều cho dòng xoay chiều đi qua? “Dùng công thức tính dung kháng Xc= () rồi lần lượt thay trị số f tần số của các dòng điện để giải thích tác dụng của tụ điện trong mạch điện là chặn dòng điện1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua”
GV Kết hợp với vật mẫu giải thích trị số điện dung đơn vị đo và điện áp định mức của tụ điện
Nói rõ cách mắc tụ hóa vào mạch điện
* HĐ3: Tìm hiểu về cuộn cảm:
- GV dùng vật mẫu kết hợp tranh vẽ để giảng cho HS biết cấu tạo và phân loại các cuộn cảm
? Vì sao cuộn cảm ngăn thành phần xoay chiều cho dòng 1chiều đi qua.
 Dùng công thức tính cảm kháng: 
- XL= 2f L () rồi lần lượt thay trị số f tần số của các dòng điện để giải thích.
? L vào những yếu tố nào.
I- Điện trở (R):
 1- Cấu tạo, kí hiệu, phân loại , công dụng :
 a. Cấu tạo:
- Dây điện trở
- Dùng bột than phun lên lõi sứ.
 b. Phân loại:
- Công suất: Lớn ; nhỏ.
- Trị số: Cố định – Biến đổi (Biến trở)
- Khi đại lượng vật lí tác động:
 + Điện trở nhiệt (THERMIXTO )
 to‹ Š R‹ 
 to‹ Š RŒ
 + Điện trở thay đổi theo điện áp (VARIXTO) : U‹ Š RŒ
 + Quang điện trở : ánh sáng chiếu vàoŠ RŒ
 c. kí hiệu: (sgk)
 d. Công dụng: (sgk)
 - Điện trở dùng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện
 - Phân chia điện áp trong mạch điện 
 2- Các số liệu kĩ thuật của điện trở :
 a. Trị số điện trở: (R )
- Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở
- Đơn vị : Ohm ()
 b.Công suất định mức:
- Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó chịu đựng trong thời gian dài không bị nóng, cháy...
II- tụ điện (C):
 1- Cấu tạo, kí hiệu, phân loại, công dụng :
 a. Cấu tạo: (sgk)
- Gồm 2 hay nhiều vật dẫn ngăn cách nhau bởi lớp điện môi.
 b. phân loại: (sgk)
 c. Kí hiệu: (sgk)
 d.Công dụng: Ngăn thành phần 1chiều cho dòng xoay chiều đi qua
 2- Các số liệu kĩ thuật của tụ điện :
 a. Trị số điện dung của tụ điện: (C)
Nói lên khả năng tích lũy điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên 2 cực của tụ
 b. Điện áp định mức: (Uđm)
- Điện áp lớn nhất cho phép đặt lên 2 đầu của tụ mà vẫn an toàn, tụ không bị đánh thủng.
III- cuộn cảm (L):
 1- Cấu tạo, kí hiệu, phân loại , công dụng :
 a. Cấu tạo:
- Dùng dây dẫn điện quấn thành cuộn cảm
 b. Phân loại:
 c. Kí hiệu:
 d. Công dụng: Dẫn dòng 1chiều chặn dòng điện cao tần
 2- Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm:
 a. Trị số điện cảm: (L)
- Nói lên khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua
- L Kích thước, hình dạng,số vòng dây, vật liệu lõi...
 b. Hệ số phẩm chất: Q
 Q= 
(Điện trở thuần của cuộn cảm )
* HĐ4: Tổng kết - đánh giá:
- GV nêu câu hỏi HS trả lời.
? Cấu tạo, kí hiệu, công dụng của R, L, C trong mạch điện – Các số liệu kĩ thuật của R, L,C.
? Tại sao tụ điện lại chặn được dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. 
? Tại sao cuộn cảm lại chặn được dòng điện xoay chiều và cho dòng điện 1 chiều đi qua. 
? Các trị số điện trở, trị số điện dung, trị số điện cảm nói lên điều gì. 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1,2,3 trang 11 sgk.
- Hướng dẩn HS nghiên cứu bài 3 sgk.
 **********************************************

File đính kèm:

  • docBai 2.doc
Đề thi liên quan