Giáo án Đại số 12 tiết 1 đến 67

doc137 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 12 tiết 1 đến 67, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/8/2013 .........................
CHƯƠNG I : ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ
VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
Tiết 1: TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ(T1)
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Hiểu được định nghĩa và các định lý về sự đồng biến ,nghịch biến của hàm số và mối quan hệ này với đạo hàm
2. Kĩ năng: 
 	- Biết cách xét tính đồng biến ,nghịch biến của hàm số trên một khoảng dựa 
 vào dấu đạo hàm
3. Thái độ: 
	- Tập trung tiếp thu , suy nghĩ phát biểu xây dựng bài.
B. Chuẩn bị: 
 1.GV: SGK + giáo án + thước.
 2.HS: đọc trước bài giảng.
C.Phương pháp dạy học: Gợi mở để hs phát hiện và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình dạy học:
 I.Ổn định lớp:
	Lớp12A3: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
 Lớp12A4: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng............
II. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi 1 : Nêu định nghĩa đạo hàm của hàm số tại điểm x0
 Câu hỏi 2 : Nêu định nghĩa sự đồng biến, nghịch biến ở lớp 10, từ đó nhận xét dấu tỷ số trong các trường hợp
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoat động 1: I.Giới thiệu điều kiện cần của tính đơn điệu
1.Nhắc lại định nghĩa:
GV cho học sinh phát biểu và viết định nghĩa hàm số nghịch biến trên K.( Đã học ở lớp 10 )
2. Điều kiện cần để hàm số đơn điệu trên khoảng I
a/ Nếu hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng I thì f/(x)0 
với xI
b/ Nếu hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng I thì f/(x) 0
với xI
Hs đồng biến hoặc nghịch biến gọi chung là hàm số đơn điệu
Nhắc lại định nghĩa về hàm số đồng biến trên K 
xét dấu :
 tỷ số 
HS theo dõi , tập trung
Nghe giảng , hiểu được để xét tính đơn điệu của hàm số trên một khoảng ta phải xét dấu của đạo hàm bậc nhất .
Ghi nhớ :Nếu thì f(x) không đổi trên K.
* Hoat động 2: II.Giới thiệu định lí điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên khoảng I
Giới thiệu định lí về đk đủ của tính đơn điệu
-Nêu chú ý về trường hợp hàm số đơn điệu trên doạn , nữa khoảng ,nhấn mạnh giả thuyết hàm số f(x) liên tục trên đoạn ,nữa khoảng
Giới thiệu việc biểu diển chiều biến thiên bằng bảng- Nhắc lại định lí ở sách khoa
Ví dụ 1 : Xét chiều biến thiên của hàm số 
y = x4 – 2x2 + 1
Nhận xét: Hàm số f (x) có đạo hàm trên khoảng I nếu f /(x) 0
(hoặc f /(x) 0) với xI và 
 f /(x) = 0 tại 1 số điểm hữu hạn 
của I thì hàm số f đồng biến (hoặc nghịch biến) trên I
Ví dụ 2: c/m hàm số y =
nghịch biến trên [0 ; 3]
 Giải
TXĐ D = [-3 ; 3] , hàm số liên tục trên [0 ;3 ]
y/ = < 0 với x(0; 3)
Vậy hàm số nghịch biến trên
[0 ; 3 ]
HS tập trung lắng nghe, ghi chép
1/ Định lí : SGK trang 5
2/ chú ý : Định lí trên vẫn đúng
Trên đoạn ,nữa khoảng nếu hàm số liên tục trên đó
Chẳng hạn f(x)liên tục trên [a;b]
Và f /(x)>0 với x(a;b) => f(x) đồng biến trên [a;b]
-bảng biến thiên SGK trang 5
Ví dụ 1 : Xét chiều biến thiên của hàm số 
y = x4 – 2x2 + 1
 Giải
TXĐ D = R
y / = 4x3 – 4x
y / = 0 [
bảng biến thiên
x
- -1 0 1 +
y
 - 0 + 0 - 0 +
y
 1
 0 0 
Hàm số đồng biến trên các khoảng (-1;0) và (1 ; +)
Hàm số nghịch biến trên các khoảng 
(-;-1) và (0;1)
Nghe giảng , ghi nhận kiến thức .
IV.Củng cố:
Định lí , điều kiện đủ để hàm số đơn điệu và định lí mở rộng .
V.HDVN: BT 1,2,3 /8 –Sgk .
***************************
Điều chỉnh sau khi dạy
Ngày soạn: 13/8/2013 .........................
Tiết 2: TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ(T2)
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Củng cố điều kiện cần và đủ để hàm số đơn điệu trên một khoảng và định lí mở rộng thông qua một số bài tập .
2. Kĩ năng: 
 	- Biết cách xét tính đồng biến ,nghịch biến của hàm số trên một khoảng dựa 
 vào dấu đạo hàm cấp 1 của nó .
3. Thái độ: 
	- Cẩn thận , chính xác khi vận dụng quy tắc vào các ví dụ và bài tập .
B. Chuẩn bị: 
 1.GV: SGK + giáo án + thước.
 2.HS: SGK + thước kẻ .
C.Phương pháp dạy học: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình dạy học:
 I.Ổn định lớp:
	Lớp12A3: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
 Lớp12A4: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng............
II. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu định lí về điều kiện cần và đủ để hàm số đơn điệu trên một khoảng .
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Ví dụ 1:
xét chiều biến thiên của hàm số :
 y = x3 -x2 +x +
Yêu cầu học sinh thực hiện các bước giải
Do hàm số liên tục trên R nên Hàm số liên tục
trên (-;2/3] và[2/3; +) 
Giáo viên gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải
Giáo viên nhận xét và chính xác hóa lời giải của học sinh
Ví dụ 1: xét chiều biến thiên của hàm số
 y = x3 -x2 +x +
 Giải
TXĐ D = R 
y / = x2 -x + = (x -)2 >0
với x 2/3
y / =0 x = 2/3
Bảng biến thiên
x
- 2/3 + 
y
 + 0 + 
y
 17/81 
Hàm số liên tục trên (-;2/3] và
[2/3; +) 
Hàm số đồng biến trên các nữa khoảng trên nên hàm số đồng biến trên R
Hoạt động 2. 
 Ví dụ 2: Bài 2b/ c/m hàm số :
 y =
nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó
Hoạt động 3 : Bài 5 /8 :
Tìm các giá trị của tham số a
để hàm sốf(x) =x3 + ax2+ 4x+ 3
đồng biến trên R
+)Hướng dẫn HS dựa vào cơ sở lý thuyết đã học xác định yêu cầu bài toán
Nhận xét , làm rõ vấn đề
Hoạt động 4:
Ví dụ : Chứng minh rằng: bằng cách xét tính đơn điệu của hàm số 
-Yêu cầu học sinh xét tính đơn điệu của hàm số trên
?)Từ việc xét tính đơn điệu hãy so sánh và từ đó dẫn tới điều phải chứng minh.
HSghi đề ;suy nghĩ cách giải
Trình bày được.
 Giải
TXĐ D = R \{-1}
y/ = < 0 xD
Vậy hàm số nghịch biến trên tựng khoảng xác định
Ghi đề ,tập trung giải ,trả lời câu hỏi của GV 
 Giải
TXĐ D = R và f(x) liên tục trên R
y/ = x2 + 2ax +4
Hàm số đồng biến trên R 
y/0 với xR , x2+2ax+4
có / 0 
 a2- 4 0 a [-2 ; 2]
Vậy với a [-2 ; 2] thì hàm số đồng biến trên R
Ví dụ : Chứng minh rằng: bằng cách xét tính đơn điệu của hàm số 
Trình bày được
 , tại 
nên đồng biến trên 
Vậy với ta có hay 
IV.Củng cố:
Vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số vào một số ví dụ
V.HDVN:Yêu cầu học sinh làm các bài tập 1a, c, d, 2, 3,5 (SGK/9, 10)
***************************
Điều chỉnh sau khi dạy
Ngày soạn: 13/8/2013 ......................
Tiết 3: BÀI TẬP
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Củng cố về điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một khoảng và định lí mở rộng thông qua một số bài tập .
2. Kĩ năng: 
- Biết cách xét tính đồng biến , nghịc biến của hàm số .dựa vào xét dấu đạo hàm và ứng dụng của tính đơn điệu của hàm số vào chứng minh bất đẳng thức .
3. Thái độ: 
	- Tập trung tiếp thu , suy nghĩ phát biểu xây dựng bài
B. Chuẩn bị: 
 1.GV: SGK + giáo án + thước.
 2.HS: SGK + thước kẻ .
C.Phương pháp dạy học: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình dạy học:
 1.Ổn định lớp:
	Lớp12A3: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
 Lớp12A4: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng............
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi : Nêu các bước xác định tính đơn điệu của hàm số ? 
 Áp dụng xét tính đơn điệu của hàm số y = x3 -6x2 + 9x – 1
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Bài 6e ,f (trang 8-sgk)
Giáo viên nêu yêu cầu của bài toán
Yêu cầu học sinh thực hiện các bước 
Tìm TXĐ
Tính y/
xét dấu y/
Kết luận
Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải của mình
GV nhận xét đánh giá, hoàn thiện
6e/ Xét chiều biến thiên của hàm số 
 y = 
6f/ Xét chiều biến thiên của hàm số 
 y = - 2x 
Nghe, hiểu yêu cầu của bài toán
Tập trung suy nghĩ và giải
Thưc hiện theo yêu cầu của GV 
6e/ Xét chiều biến thiên của hàm số 
 y = 
 Giải
TXĐ xR
y/ = ,y/ = 0 x = 1
Bảng biến thiên
x
- 1 +
y
 - 0 +
y
 \ /
Hàm số đồng biến trên (1 ; +) và nghịch biến trên (-; 1)
6f/ Xét chiều biến thiên của hàm số 
 y = - 2x 
Học sinh suy nghĩ giải
TXĐ : D = R\ {-1}
Hướng dẫn tương tự bài 6e
Yêu cầu 1 HS lên bảng giải
GV nhận xét ,hoàn chỉnh
Hoạt động 2 : Giải bài tập 7/8-sgk
Ghi đề bài 7
Yêu cầu HS nêu cách giải
Hướng dẫn và gọi 1 HS 
Lên bảng thực hiện
Gọi 1 HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét đánh giá và hoàn thiện
Hoạt động 3 : Giải bài tập 9/9-sgk
C/m sinx + tanx> 2x với 
x(0 ; )
GV hướng dẫn:
Đặt f(x)= sinx + tanx -2x
Y/câù HS nhận xét tính liên tục của hàm số trên [0 ; ) y/c bài toán c/m f(x)= sinx + tanx -2x đồng biến trên [0 ; ).Tính f / (x)
Nhận xét giá trị cos2x trên
(0 ; ) và so sánh cosx và cos2x trên đoạn đó nhắc lại bđt Côsi cho 2 số không âm? =>cos2x +?
y / = , y/ < 0 x-1
Hàm số nghịch biến trên 
(-; -1) và (-1 ; +)
7/ c/m hàm số y = cos2x – 2x + 3
nghịch biến trên R
TXĐ D = R
y/ = -2(1+ sin2x) 0 ; x R
y/ = 0 x = - +k (k Z)
Do hàm số liên tục trên R nên liên tục trên từng đoạn
 [- + k ; - +(k+1) ] và
y/ = 0 tại hữu hạn điểm trên các đoạn đó
Vậy hàm số nghịch biến trên R
9) Xét f(x) = sinx + tanx – 2x f(x) liên tục trên [0 ; )
f/ (x) = cosx + -2với x(0 ; ) ta có
 0 cosx > cos2x nên
 Theo BĐT côsi 
Cosx+-2 >cos2x+-2>0
f(x) đồng biến Trên [0 ; ) nên f(x)>f(0) ;vớix(0 ;)f(x)>0,x(0 ; ) 
Vậy sinx + tanx > 2x với x(0 ; )
IV.Củng cố:
Vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số vào một số ví dụ
V.HDVN:Yêu cầu học sinh làm các bài tập 1a, c, d, 2, 3,5 (SGK/9, 10)
***********************
Điều chỉnh sau khi dạy:
Ngày soạn: 22/8/2013 .............................
Tiết 4: CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ (T1)
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Nắm được các khái niệm cực đại , cực tiểu , điểm cực trị của hàm số , điều kiện đủ để hàm số có cực trị .
2. Kĩ năng: 
- Biết cách tìm các điểm cực trị của hàm số bằng cách áp dụng các quy tắc 1, quy tắc 2 .
3. Thái độ: 
	- Tích cực học tập , cẩn thận trong tính toán .
B. Chuẩn bị: 
 1.GV: SGK + giáo án + thước.
 2.HS: SGK + thước kẻ .
C.Phương pháp dạy học: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình dạy học:
 I.Ổn định lớp:
	Lớp12A3: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
 Lớp12A4: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng............
II. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: Xét sự biến thiên của hàm số: y = -x3 + 3x2 + 2
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: 1.Khái niệm cực trị của hàm số
- Gọi 1 học sinh lên trình bày bài giải phần kiểm tra bài cũ .
- Nhận xét bài giải của học sinh và cho điểm.
- Yêu cầu học sinh dựa vào BBT trả lời 2 câu hỏi sau: 
* Nếu xét hàm số trên khoảng (-1;1); với mọi x thì f(x) f(0) hay f(x) f(0)?
* Nếu xét hàm số trên khoảng (1;3); ( với mọi x thì f(x)f(2) hay f(x) f(2)?
- Từ đây, Gv thông tin điểm x = 0 là điểm cực tiểu, f(0) là giá trị cực tiểu và điểm x = 2 là gọi là điểm cực đại, f(2) là giá trị cực đại.
- Gv cho học sinh hình thành khái niệm về cực đại và cực tiểu.
- Gv minh hoạ hình 1.1 trang 10 và diễn giảng cho học sinh hình dung điểm cực đại và cực tiểu.
Lên bảng lập bảng biến thiên và trình bày lời giải .
- Trả lời : f(x) f(0)
- Trả lời : f(2) f(x)
- Học sinh ghi nhớ kiến thức .
- lưu ý :
Chú ý (sgk trang 11)
Hoạt động 2: 2.Điều kiện cần để hàm số có cực trị
- Gv yêu cầu học sinh quan sát đồ thị hình 1.1 và dự đoán đặc điểm của tiếp tuyến tại các điểm cực trị
* Hệ số góc của tiếp tuyến này bằng bao nhiêu?
* Giá trị đạo hàm của hàm số tại đó bằng bao nhiêu?
- Gv gợi ý để học sinh nêu định lý 1 và thông báo không cần chứng minh.
- Gv nêu ví dụ minh hoạ: 
Hàm số f(x) = 3x3 + 6 
, Đạo hàm của hàm số này bằng 0 tại x0 = 0. Tuy nhiên, hàm số này không đạt cực trị tại x0 = 0 vì: f’(x) = 9x2nên hàm số này đồng biến trên R.
- Gv chốt lại định lý 1: Mỗi điểm cực trị đều là điểm tới hạn (điều ngược lại không đúng).
Hoạt động 3: Điều kiện đủ để hàm số có cực trị
yêu cầu học sinh quan sát BBT và nhận xét dấu của y’của hs:y = -x3 + 3x2 + 2
* Trong khoảng và , dấu của f’(x) như thế nào?
* Trong khoảng và , dấu của f’(x) như thế nào?
- Từ nhận xét này, Gv gợi ý để học sinh nêu nội dung định lý 2 
- Gv lưu ý thêm cho học sinh : Nếu f’(x) không đổi dấu khi đi qua x0 thì x0 không là điểm cực trị.
-yêu cầu hs đọc sgk và nêu quy tắc 1 về tìm cực trị của hàm số 
- Học sinh suy nghĩ và trả lời
* Tiếp tuyến tại các điểm cực trị song song với trục hoành.
* Hệ số góc của cac tiếp tuyến này bằng không.
* Vì hệ số góc của tiếp tuyến bằng giá trị đạo hàm của hàm số nên giá trị đạo hàm của hàm số đó bằng không.
- Học sinh tự rút ra định lý 1:
Học sinh ghi kết luận: Hàm số có thể đạt cực trị tại điểm mà tại đó hàm số không có đạo hàm. Hàm số chỉ có thể đạt cực trị tại những điểm mà tại đó đạo hàm của hàm số bằng 0, hoặc tại đó hàm số không có đạo hàm. 
- Học sinh tiến hành giải. Kết quả: Hàm số y = đạt cực tiểu tại x = 0. Học sinh thảo luận theo nhóm và trả lời: hàm số này không có đạo hàm tại x = 0.
* Trong khoảng, f’(x) 0.
* Trong khoảng , f’(x) >0 và trong khoảng , f’(x) < 0.
- Học sinh tự rút ra định lý 2:
Qui tắc 1:
1) Tìm tập xác định.
2) Tính f¢(x). Tìm các điểm tại đó f¢(x) = 0 hoặc f¢(x) không xác định.
3) Lập bảng biến thiên.
4) Từ bảng biến thiên suy ra các điểm cực trị.
 IV.Củng cố:
Khái niệm cực trị ,điều kiện cần để hàm số có cực trị , quy tắc 1
V.HDVN:Yêu cầu học sinh làm các bài tập 11 (SGK/16)
************************
Điều chỉnh sau khi dạy:
Ngày soạn: 22/8/2013 .............................
Tiết 5: CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ (T1)
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Nắm được định lí 3 về điều kiện đủ để hàm số có cực trị .Củng cố quy tắc tìm các điểm cực trị của hàm số .
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng được các quy tắc vào tìm các điểm cực trị của hàm số .
3. Thái độ: 
	- Tích cực học tập , cẩn thận trong tính toán .
B. Chuẩn bị: 
 1.GV: SGK + giáo án + thước.
 2.HS: SGK + thước kẻ .
C.Phương pháp dạy học: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình dạy học:
 I.Ổn định lớp:
	Lớp12A3: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
 Lớp12A4: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng............
 II. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi :Áp dụng các quy tắc vào tìm cực trị của hàm số :
 y = x3 -6x2 + 9x – 1
III. Nội dung bài mới:	
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu Định lý 3 và quy tắc 2:
- Giáo viên đặt vấn đề: Để tìm điểm cực trị ta tìm trong số các điểm mà tại đó có đạo hàm bằng không, nhưng vấn đề là điểm nào sẽ điểm cực trị?
- Gv yêu cầu học sinh nhắc lại định lý 2 và sau đó, thảo luận nhóm suy ra các bước tìm cực đại, cực tiểu của hàm số.
- Gv tổng kết lại và thông báo Quy tắc 1.
- Gv cũng cố quy tắc 1 thông qua bài tập:
Tìm cực trị của hàm số: 
- Gv gọi học sinh lên bảng trình bày và theo dõi từng bước giải của học sinh.
- Học sinh tập trung chú ý.
- Học sinh thảo luận nhóm, rút ra các bước tìm cực đại cực tiểu.
- Học sinh ghi quy tắc 1;
- Học sinh đọc bài tập và nghiên cứu.	
- Học sinh lên bảng trình bày bài giải:
+ TXĐ: D = R
+ Ta có:
+ Bảng biến thiên:
x
 -2 0 2 
f’(x)
 + 0 – – 0 +
f(x)
 -7
 1
Hoạt động 2: Định lý 3 :
- Giáo viên đặt vấn đề: Trong nhiều trường hợp việc xét dấu f’ gặp nhiều khó khăn, khi đó ta phải dùng cách này cách khác. Ta hãy nghiên cứu định lý 3 ở sgk.
- Gv nêu định lý 3 
- Từ định lý trên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để suy ra các bước tìm các điểm cực đại, cực tiểu (Quy tắc 2).
- Gv yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc 2 giải bài tập:
Tìm cực trị của hàm số:
- Gv gọi học sinh lên bảng và theo dõi từng bước giả của học sinh.
+ Vậy hàm số đạt cực đại tại x = -2, giá trị cực đai là -7; hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là 1.
 Định lý 3: (sgk trang 15)
- QUY TẮC 2: (sgk trang 16)
- Học sinh trình bày bài giải
+ TXĐ: D = R
+ Ta có: 
+)Vậy hàm số đạt cực đại tại các điểm , giá trị cực đại là -1, và đạt cực tiểu tại điểm , giá trị cực tiểu là -5.
IV.Củng cố:
Quy tắc 1, quy tắc 2 tìm các điểm cực trị hàm số 
V.HDVN:Yêu cầu học sinh làm các bài tập còn lại SGK/16 + 17
***************************
Điều chỉnh sau khi dạy:
Ngày soạn: 22/08/2013 .........................
Tiết 6 : GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ
A. Mục tiêu
1.Kiến thức: 
 - Nắm được các khái niệm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một tập hợp số.
2. Kĩ năng: 
 	 - Biết cách tìm GTLN, GTNN của hàm số trên một đoạn, một khoảng.
3. Thái độ: 
	 -Tự giác, tích cực học tập,cẩn thận trong tính toán.
B. Chuẩn bị: 
 1.GV: SGK + giáo án + thước.
 2.HS: SGK + thước kẻ .
C.Phương pháp dạy học: Gợi mở để hs phát hiện và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình:
 I. Tổ chức :
Lớp12A3: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng............. 
Lớp12A4: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
II. Kiểm tra bài cũ: 
Kết hợp
III. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoat động 1: 1.Định nghĩa:
+)Gv yêu cầu học sinh quan sát BBT (ở bài tập kiểm tra bài cũ) và trả lời các câu hỏi :
+) y cđ có phải là gtln của hs không ?
* Nêu nhận xét : mối liên hệ giữa gtln của hs với cực trị của hs; gtnn của hs.
+)Gv nêu định nghĩa(SGK)
+) Nêu phương pháp tìm tìm gtln,gtnn của hàm số trên một tập hợp.
+) Ghi nhớ: Nếu trên khoảng K mà hs chỉ đạt 1 cực trị duy nhất thì cực trị đó chính là gtln hoặc gtnn của hs / K.
+) Cho học sinh thực hiện HĐ: Tìm gtnn của hàm số:
Hs quan sát và nhận xét mối quan hệ giữa cực trị và gtln,gtnn
Nắm được cách kí hiệu gtln,gtnn.
Nắm được phương pháp tìm gtln,gtnn của hàm số trên một tập hợp.
Hiểu cách kết luận gtln, gtnn và các trường hợp không tồn tại gtln, gtnn.
 -HS nghe, hiểu vấn đề mà GV đặt ra
 -Hình thành định nghĩa của phép tịnh tiến
 -Nghe, hiểu yêu cầu bài toán, trình bày lời giải.
Gv gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn, chính xác hóa lời giải.
Hoat động 2: 2. Nhận xét:
+) Gv nhận xét hàm số f(x) liên tục trên [a;b] tồn tại gtln, gtnn và quy tắc tìm gtln, gtnn mà không cần lập bảng biến thiên
+)Gv cho học sinh vận dụng tìm gtln, gtnn của hàm số trên [-2;3]
+) Gv vẽ bản biến thiên để học sinh tham khảo
Lập bảng biến thiên ta được: 
Hiểu cách tìm gtln,gtnn của hàm số mà không cần vẽ bảng biến thiên.
Nghe, hiểu yêu cầu bài tập
Tính
IV. Củng cố: 
Định nghĩa, phương phápgiả bài toán tìm gtln, gtnn của hàm số trên một khoảng, đoạn.
V. HĐVN:
 Bài tập 16,17,18,19,20(SGK)
**********************
Điều chỉnh sau giờ dạy:
Ngày soạn:22/08/2013 ........................
Tiết 7: LUYỆN TẬP(T1)
A. Mục tiêu
1.Kiến thức: 
 - Vận dụng cách tìm gtln,gtnn của hàm số trên (a;b),[a;b] vào giải một số bài tập
2. Kĩ năng: 
 	- Vận dụng lí thuyết vào giải bài tập, rèn kĩ năng tính toán
3. Thái độ: 
	 -Tự giác, tích cực học tập,cẩn thận trong tính toán.
B. Chuẩn bị: 
 1.GV: SGK + giáo án + thước.
 2.HS: SGK + thước kẻ .
C.Phương pháp dạy học: Gợi mở để hs phát hiện và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình:
 I. Tổ chức :
Lớp12A3: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng............. 
Lớp12A4: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
II. Kiểm tra bài cũ: 
Quy tắc tìm ?
III. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoat động 1: Bài tập 17b,c,e,f(SGK-T22)
b) 
Hs vận dụng quy tắc tìm gtln, gtnn của hàm số trên 1 đoạn
Yêu cầu hs lên bảng trình bày lời giải
c)
Cho hs nhận dạng bài tập
Nêu phương pháp giải và trình bày lời giải
Gv nhận xét kết quả
e)
Hs vận dụng quy tắc tìm gtln, gtnn của hàm số trên 1 đoạn để giải bài toán
Gọi hs lên bảng trình bày lời giải
Hs nghe, hiểu yêu cầu của bài tập.
Hs lên bảng giải bài tập, các học sinh khác nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
b)Hs hiểu dạng bài toán, nắm được phương pháp giải
Nhận biết được bài toán tìm gtln,gtnn của hàm số trên (a;b)
Xác định được 
Không tồn tại gtln.
Hs nghe, hiểu yêu cầu bài toán
Trình bày lời giải
Gv nhận xét kết quả và chính xác hóa lời giải
f) Nêu yêu cầu bài toán, yêu cầu học sinh lên bảng trình bày lời giải.
Hoat động 2: Bài tập 18(SGK-T22)
a) Hướng dẫn học sinh đặt ẩn phụ, điều kiện của ẩn phụ. Phân tích cách giải: bài toán tìm GTLN, GTNN của hàm số trên một khoảng (yêu cầu phải vẽ bảng biến thiên) được đưa về bài toán tìm GTLN, GTNN của hàm số trên một đoạn (không nhất thiết vẽ bảng biến thiên).
b) Tương tự.
Gv nhận xét kết quả và chính xác hóa lời giải
Nghe, hiểu vấn đề.
 từ đó tìm ra gtln, gtnn của hàm số
Hs nghe, hiểu yêu cầu bài toán
Trình bày lời giải
18a) Đặt t = sinx, -1 £ t £ 1.
 f(t) = 2t2 + 2t -1 trên [-1; 1].
f’(t) = 4t + 2; f’(t) = 0 t = -1/2.
max f(t) = f(1) = 3; min f(t) = f(-1/2) = -3/2.
ð max y = 3 (y = 3 sinx = 1 có nghiệm)
miny = -3/2 (y = -3/2 sinx = -1/2 có nghiệm)
18b) 
Đặt t = sin2x, -1 £ t £ 1.
ð max y = 81/16; min y = 7/2.
IV. Củng cố: 
Định nghĩa, phương phápgiả bài toán tìm gtln, gtnn của hàm số trên một khoảng, đoạn.
V. HĐVN:
 Bài tập 24,27(SGK)
**********************
Điều chỉnh sau giờ dạy:
Ngày soạn:29/08/2013 ..........................
Tiết 8: LUYỆN TẬP(T2)
A. Mục tiêu
1.Kiến thức: 
 - Vận dụng cách tìm gtln,gtnn của hàm số trên (a;b),[a;b] vào giải một số bài tập
2. Kĩ năng: 
 	- Vận dụng lí thuyết vào giải bài tập, biết xác định hàm số từ các giả thiết của bài toán.
3. Thái độ: 
	 -Tự giác, tích cực học tập,cẩn thận chính xác trong tính toán.
B. Chuẩn bị: 
 1.GV: SGK + giáo án + thước.
 2.HS: SGK + thước kẻ .
C.Phương pháp dạy học: Gợi mở để hs phát hiện và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình:
 I. Tổ chức :
Lớp12A3: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng............. 
 Lớp12A4: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
II. Kiểm tra bài cũ: 
Kết hợp
III. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoat động 1: Bài tập 19(SGK-T22)
Gv nêu yêu cầu của bài tập
Hướng dẫn học sinh lập hàm số.
Đặt . Xác định MN, MQ theo x? 
Tính diện tích hình chữ nhật S(x)=?
Tìm 
Kết luận: M là trung điểm đoạn BH(H là chân đường cao hạ từ A) thỏa mãn bài toán.
Hoat động 2: Bài tập 24(SGK-T23)
Gv nêu yêu cầu của bài tập
Cho học sinh nhận dạng tọa độ M thuộc (P)?
Nêu công thức tính AB với 
Hs nghe, hiểu yêu cầu của bài tập.
Tính được: 
Tính:
Lập bảng biến thiên của hàm số S(x)
Hs lên bảng giải bài tập, các học sinh khác nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
Hs hiểu dạng bài toán, nắm được phương pháp giải
Nêu được công thức:
Trình bày lời giải
Gv nhận xét kết quả và chính xác hóa lời giải
Hoat động 3: Bài tập 27(SGK-T24)
Cho học sinh nhận dạng bài tập vàtìm tập xác định của hàm số
Trình bày lời giải bài tập
Gv nhận xét kết quả và chính xác hóa lời giải
c) 
Hướng dẫn học sinh biến đổi f(x) theo sinx
Đặt 
Bài toán quay về tìm gtln,gtnn của hàm số theo biến t
Học sinh trình bày lời giải
Gv nhận xét và chính xác hóa lời giải
Vận dụng trình bày lời giải
Gv nhận xét, chính xác hóa lời giải 
Tính được 
Xét 
Lập bảng biến thiên của hàm số f(x) và chỉ ra được: 
b)Tìm được tập xác định D=[-2;2]
Nhận biết được dạng bài toán tìm gtln,gtnn của hàm số.
Trình bày lời giải:
Vậy 
c)
lập bảng biến thiên và chỉ ra gtln, gtnn của hàm số
IV. Củng cố: 
Phương phápgiả bài toán tìm gtln, gtnn của hàm số trên một khoảng, đoạn.
V. HĐVN:
 Bài tập còn lại(SGK)
**********************
Điều chỉnh sau giờ dạy:
Ngày soạn:29/08/2013 ........................
Tiết 9: ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐVÀ PHÉP TỊNH TIẾN HỆ TỌA ĐỘ
A. Mục tiêu
1.Kiến thức: 
 - Hiểu được phép tịnh tiến hệ tọa độ và công thức đổi tọa độ qua phép tịnh tiến đó
2. Kĩ năng: 
 	- Vận dụng được phép tịnh tiến hệ trục tọa độ biết được một số tính chất của đồ thị hàm số
3. Thái độ: 
	 -Tự giác, tích cực học tập,cẩn thận chính xác khi sử dụng lí thuyết vào bài tập
B. Chuẩn bị: 
 1.GV: SGK + giáo án + thước.
 2.HS: SGK + thước kẻ .
C.Phương pháp dạy học: Gợi mở để hs phát hiện và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình:
 I. Tổ chức :
Lớp12A3: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng............. 
Lớp12A4: Ngày dạy:TiếtSĩ sốVắng.............
II. Kiểm tra bài cũ: 
Kết hợp
III. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HĐ1: 1. Phép tịnh tiến hệ tọa độ và công thức chuyển hệ tọa độ.
Cho hệ trục tọa độ Oxy, xác định hệ trục tọa độ mới IXY với gốc I, IX,IY cùng phương với véc tơ 
Gv đặt vấn đề giả sử M(x;y) đối với hệ IXY tìm mối lien hệ (x;y) và (X;Y)
Hướng dẫn học sinh biểu thị các véc tơ
Từ suy ra mối quan hệ (x;y) và (X;Y)
Gv chính xác hóa kết quả
HĐ2: 2. Phương trình của đường cong đối với hệ tọa độ mới.
Giải thích phương pháp vận dụng để chứng minh đồ thị hàm số có một tâm đối xứng.
Nhắc lại định nghĩa hàm số lẻ. Tính chất của hàm số lẻ 
Hiểu cách xác định hệ tọa độ IXY, quan sát hình vẽ 1.5(SGK)
Biểu thị được
Từ ta xác định được 
Chú ý ví dụ, chuẩn bị bài tập 29 SGK trang 27.
a) y = 2x2 - 3x + 1. TXĐ: D = R.
y’ = 4x - 3; y’ = 0 ó x = 3/4.
ð Đỉnh I(3/4; -1/8).
Công thức chuyển hệ tọa độ theo Y = 2X2.
 ð Y = 2X2.
b) ð Y = X2.
c) ð Y = -4X2.
d) ð Y = 2X2.
Tính được 
Viết công thức chuyển hệ tọa độ
Phương trình (C) có dạng
Nhận xét được hàm số lẻ và vận dụng tính chất của đồ thị hàm số lẻ là nhận gốc tọa độ O là tâm đối xứng.
Suy ra I là tâm đối xứng của (C)
Hoạt động : Sử dụng bài tập 29a), b), c), d) phân cho các nhóm thức hiện.
Có thể tìm tọa độ đỉnh theo công thức ở lớp 10. Tuy nhiên nên hướng dẫn học sinh sử dụng đạo hàm.
Hướng dẫn tương tự ví dụ.
HĐ3:Củng cố: Bài tập 30a,b/SGK-T27
a)Gv nêu yêu cầu bài tập
Hướng dẫn học sinh tính f’’(x),gpt f’’(x)=0
Hs trình bày lời giải
b) Gọi học sinh viết công thức chuyển hệ tọa độ theo phép tịnh tiến theo vec tơ OI và phương trình của (C) đối với hệ tọa độ IXY?
Hướng dẫn học sinh sử dụng tính chẵn lẻ của hàm số để nhận xét về tâm đối xứng của (C)
Gv nhận xét kết quả
IV. Củng cố: 
Công thức chuyển hệ trục tọa độ, trong phép tịnh tiến theo véc tơ OI và phương trình đường cong đối với hệ trục tọa độ mới.
V. HĐVN:
 Bài tập còn lại(SGK-27,28)
**********************
Điều chỉnh sau giờ dạy:
Ngày soạn:03/09/2013 ........................ 

File đính kèm:

  • docGT 1-62.doc
Đề thi liên quan