Giáo án Đại số 8 - Tiết 25: Luyện tập
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 25: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngàysoạn:4/12/ 07 Ngày dạy : 7/12/07 TUẦN 13 Tiết 25 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức - Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Bảng phụ - Trị: + Bảng phụ + bút viết bảng; Ơn bài cũ + giải bài tập về nhà III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra (8’): HS1: - Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào? - Giải bài tập 9 trang 40 SGK HS2 Rút gọn phân thức 3. Luyện tập: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Kiến thức HĐ1: Luyện tập: GV: Cho HS làm bài 12/40 SGK HS: Trả lời 1. Bài 12/40 SGK: 8’ H: Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào? GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. 1 HS lên bảng GV: Gọi HS2 lên bảng làm câu b HS2 lên bảng trình bày. GV: Gọi HS nhận xét HS: nhận xét GV: Sửa chữa cho hồn chỉnh 8’ GV: Cho HS làm bài 13 trang 40 SGK. 2. Bài 13/40 SGK a) GV: Cho HS thảo luận nhĩm, nhĩm chẵn làm câu a, nhĩm lẻ làm câu b. b) GV: Gọi 2 đại diện lên bảng. 2 HS lên bảng GV: Lưu ý HS: ở câu b HS cĩ thể nhầm GV: Cần sửa sai cho HS vì (x – y)2 = (y – x)2 7’ GV: Cho HS làm bài tập 10/17 SBT HS: Đọc đề bài suy nghĩ. 3. Bài 10/17 SBT GV: Hướng dẫn HS làm câu a GV: Muốn chứng minh một đẳng thức ta làm thế nào? HS: Ta cĩ thể biến đổi một trong 2 vế của đẳng thức để bằng vế cịn lại hoặc ta cĩ thể biến đổi lần lượt hai vế để cùng bằng một biểu thức nào đĩ. ứChứng minh các đẳng thức sau : GV: Cụ thể đối với câu a ta làm như thế nào? H: Hãy nêu cách làm cụ thể là áp dụng điều gì? - HS: Biến đổi vế trái rồi so sánh với vế phải. GV: Gọi 1 HS lên bảng giải. - 1 HS lên bảng trình bày. GV: Bằng cách làm tương tự, các em về nhà chứng minh câu b Sau khi biến đổi, vế trái bằng vế phải vậy đẳng thức đã được chứng minh. 7’ GV: Cho HS câu abài 12/18 (SBT). HS: Quan sát đề bài. H: Muốn tìm x ta cần làm thế nào? HS: Trước hết ta phân tích hai vế thành nhân tử. GV: a là hằng số, ta cĩ a2 + 1 > 0 với mọi a. 4. Bài 12a/18 (SBT) GV: Gọi 1 HS lên thực hiện tiếp. a2x + x = 2a4 – 2 (với a là hằng số) 3’ HĐ2: Củng cố: GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu, nhận xét về cách rút gọn phân thức. HS: Đứng tại chỗ nhắc. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học thuộc các tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức. - Giải các bài tập 11 trang 40 SGK + 10b; 11; 12b trang 17 – 18 SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ..Ngày soạn: 4/12/2007 Ngày dạy : 7/12/07 Tiết 26 §4. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU - HS biết tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp cĩ những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. - HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức - HS biết cách tìm nhân tử phụ và phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới cĩ mẫu thức chung. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ Trị: Bảng nhĩm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: Nêu các bước quy đồng mẫu số của nhiều phân số? Quy đồng mẫu số các phân số sau: 3. Bài mới: Giống như cộng, trừ phân số, ta phải quy đồng mẫu số của nhiều phân số, để làm ghép cộng, trừ phân thức ta cũng cần quy đồng mẫu nhiều phân thức. TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Kiến thức 5’ HĐ1: Thế nào là quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức: GV: chẳng hạn: cho 2 phân thức và hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến đổi chúng thành hai phân thức cĩ cùng mẫu thức. Một học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở. 1.Thế nào là quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức: GV cách trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì? GV: Để quy đồng mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải tìm mẫu thức chung như thế nào? HS: là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức cõ cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho 15’ HĐ2: Tìm mẫu thức chung: GV: ở ví dụ trên MTC của và là bao nhiêu? HS: MTC: (x + y) (x – y) 1. Tìm mẫu thức chung: H: Em cĩ nhận xét gì về MTC đĩ đối với các mẫu thức của mỗi phân thức. HS: MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. GV cho HS làm ?1 (SGK /41) - Chọn mẫu thức chung nào đơn giản hơn? (12x2y3z hoặc 24x3y4z) HS: cĩ thể chọn một trong hai tích làm MTC, nhưng MTC 12x2y3z đơn giản hơn. ?1 MTC 12x2y3z đơn giản hơn. GV: Quan sát các mẫu thức đã cho: 6x2yz và 2xy3 và MTC: 12x2y3z em cĩ nhận xét gì? HS: Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số của các mẫu thức, các thừa số cĩ trong các mẫu thức đều cĩ trong MTC mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. GV để quy đồng mẫu thức của hai phân thức và em tìm MTC thế nào? HS: Em sẽ phân tích các mẫu thức thành nhân tử. GV đưa bảng phụ yêu cầu HS điền vào các ơ. - Chọn một tích cĩ thể chia hết cho mỗi mẫu thức của các phân thức đã cho. Nhân tử bằng số Luỹ thừa của x Luỹ thừa của (x – 1) Mẫu thức 4x2– 8x +4 = 4(x –1)2 4 (x – 1)2 Mẫu thức 6x2 – 6x = 6x ( x – 1) 6 x x – 1 MTC 12x (x – 1)2 12 BCNN (4; 6) x (x – 1)2 GV: vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta làm thế nào? GV: Yêu cầu HS đọc lại (SGK/42) HS: nêu theo hai bước như SGK/42 -Cách tìm MTC (SGK/42) 18’ HĐ3: Quy đồng mẫu thức: GV nêu ví dụ trang 42 SGK. Quy đồng mẫu hai phân thức: và HS: vì 2. Quy đồng mẫu thức: ví dụ: - Tìm MTC? Nên: MTC: 12x (x – 1)2 MTC: 12x (x – 1)2 - Tìm nhân tử phụ của từng phân thức. HS: x và 2 (x – 1) NTP: ; - Nhân tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ưng. GV hướng dẫn HS làm HS ghi bài vào vở QĐ: và GV: Hãy cho biết cách quy đồng mẫu nhiều phân thức? HS: Nêu 3 bước như SGK/42. Nhận xét: (SGK trang 42) - GV cho làm ?2 và ?3 SGK/42 – 43 bằng cách hoạt động nhĩm. Nửa lớp làm ?2 Nửa lớp làm ?3 HS hoạt động nhĩm. HS: Đại diện các nhóm treo bảng nhóm và trình bày. HS: Nhận xét ?2 và và MTC: 2x (x – 5) NTP: và QĐ: và ?3 và - GV lưu ý HS cách trình bày. - HS mang bảng nhĩm lên bảng. HS cả lớp nhận xét. 4’ Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại tĩm tắt. - Cách tìm MTC - Các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) + Học thuộc cách tìm MTC + Học thuộc cách quy đồng mẫu nhiều phân thức. + BTVN: 14; 15; 16; 18 SGK/43 IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- GIAO NA DAI SO 8.doc