Giáo án Đại số 9 tiết 11: Luyện tập
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 tiết 11: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / /2008 Ngày dạy : / /2008 Tiết 11 : luyện tập ************* I. Mục tiêu * về kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai: đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn. * về kĩ năng: HS có kỹ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng 2 phép toán biến đổi trên. * về thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận khi khi tính toán và linh hoạt khi áp dụng các QT. Trọng tâm: luyện tập qua các dạng bài: rút gọn, so sánh. II. chuẩn bị của GV và HS. GV: + Bảng phụ (hoặc giấy trong với đèn chiếu) ghi sẵn các BT. + Thước thẳng . HS: + Bảng phụ nhóm, bút dạ. + Làm BT đầy đủ ở nhà, học thuộc các QT biến đổi trên căn bậc hai. III . tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức: GV kiểm tra các điều kiện chuẩn bị cho tiết học, tạo không khí học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) + HS1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: a) với x > 0 b) với b ³ 0 Kết quả: a) b) + HS2 : Đưa thừa số vào trong dấu căn: a) với x > 0 b) với y < 0 Kết quả: a) với x > 0 b) với y < 0 + GV cho nhận xét, đánh giá HS và vào bài: 3.Bài mới Hoạt động 1: Luyện tập. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Dạng bài đưa thừa số vào trong dấu căn: Bài 44 Tr 27 (SGK): Đưa vào trong dấu : a) ; ; ; GV: với bài này ta cần sử dụng những kiến thức nào để đưa vào trong dấu ? đgọi 4HS trình bày, cả lớp làm vào vở. Chú ý: khi thừa số ở ngoài căn mà âm thì ta chỉ bình phương giá trị tuyệt đối của nó. +GV yêu cầu HS nêu điều kiện cho từng biểu thức xác định. GV: vậy ứng dụng của việc đưa thừa số vào trong dấu căn có tác dụng gì? đ ta sẽ xét ở dạng BT sau: 10 phút + HS lên bảng thực hiện: HS1: HS2: HS3: (với điều kiện x.y ³ 0 Û x và y cùng dấu) HS4: (với x > 0) +HS phát biểu lại QT đưa thừa số vào trong dấu căn. +HS để so sánh hai căn thức. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 2. Dạng so sánh căn thức: GV cho HS làm BT 45 (SGK) trang 27: So sánh : a) và b) 7 và c) và d) và GV yêu cầu HS đưa thừa số vào trong dấu căn để so sánh. Yêu cầu 4 HS thực hiện trên bảng. 3. Dạng bài rút gọn biểu thức: +GV cho HS quan sát trên bảng phụ BT 46 trang 27 (SGK): Rút gọn biểu các biểu thức sau với x > 0. a) b) GV cho HS nhắc lại và lấy VD về căn thức đồng dạng GV có thể gợi ý cho câu (b): đưa thừa số ra ngoài dấu căn. sau đó cũng cho HS tự giải. +GV cho HS làm BT 47(SGK – Trang 27): Rút gọn: a) với x ³ 0;y ³ 0 và x ạ y b) với a > 0,5 GV: hãy quan sát các biểu thức trong dấu căn có thể đưa ra ngoài dấu căn được không? GV: hãy đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Yêu cầu 2 HS thực hiện trên bảng , chú ý điều kiện đề bài cho a > 0,5 để biết cách lấy giá trị tuyệt đối. GV củng cố toàn bài. 15 phút 10 phút +HS vận dụng QT đưa thừa số vào trong dấu căn để so sánh: +HS1: a) và Ta có: Vậy : > +HS2: b) 7 và Tacó:; Vậy: 7 > +HS3: ta có Vậy hay < +HS4: ta có Vậy: < . HS quan sát chỉ ra các căn thức đồng dạng và lên bảng làm ngay câu (a): a) = = +HS làm tiếp câu(b): b) =. +HS làm BT: các thừa số có thể đưa ra ngoài dấu căn được vì nó có dạng bình phương. HS1: = HS2: = IV. Hướng dẫn học tại nhà. + Xem lại các dạng BT đã chữa trong tiết học nắm vững cách giải đối với mỗi dạng bài. + Làm phần BT 59, 60, 62, 65 (SBT – Trang 12). + Đọc trước Đ7 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai.
File đính kèm:
- Dai 9 - Tiet 10(t11).doc