Giáo án Đại số 9 tiết 32: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 tiết 32: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngày soạn: 12.2008 Ngày dạy : 12.2008 Tiết 32: Đ3 Giải hệ pt bằng Phương pháp thế **************************** I. Mục tiêu * về kiến thức: HS nắm được cách biến đổi HPT bằng phương pháp thế, biết rút một ẩn từ 1 trong hai PT và thay vào PT còn lại. * về kĩ năng: HS biết lựa chọn ẩn thích hợp để biểu diễn theo ẩn kia, đặc biệt tránh nhầm lẫn khi gặp HPT vô nghiệm hay vô số nghiệm. * về thái độ: HS có ý thức trình bày khoa học cũng như cẩn thận trong tính toán và rút gọn. Trọng tâm: Quy tắc thế khi giải HPT đưa PT về dạng một ẩn để giải. II. chuẩn bị GV: + Bảng phụ ghi câu hỏi và BT, thước thẳng. HS: + Thước kẻ, bảng phụ nhóm. III. tiến trình bài dạy 1.ổn định tổ chức 2.kiểm tra Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS Giải BT9: Đoán nhận số gnhiệm của HPT và giải thích vì sao: HS1: a) HS1: b) 7 phút HS1: a) ị Hai đường thẳng song song nên hệ vô nghiệm. HS1: b) ị Hai đ/t // ị vô n0 3.Bài mới Hoạt động 1: Quy tắc thế để giải HPT. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS +GV cho HS đọc 2 bước của quy tắc thế trong SGK. +GV cùng HS đi phân tích qua VD1: Xét HPT: (I) Bước 1: Từ PT hãy chuyển vế để biểu diễn x theo y. Rồi thay kết quả này vào PT thứ hai. Bước 2: Dùng PT vừa có thay thế cho PT thứ hai và dùng PT (*) thay cho PT thứ nhất ta được HPT mới như thế nào? 15 phút HS đọc và ghi QT: Bước 1: Từ 1 PT của hệ đã cho ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào PT còn lại để được PT mới chỉ còn một ẩn. Bước 2: Dùng PT mới ấy để thay thế cho PT thứ hai trong hệ. +HS xét VD1: Chuyển vế ta được : x = 3y + 2 (*) Thay vào PT thứ hai: -2.( 3y + 2) + 5y = 1 HS thay thế nà nhận được HPT mới: (I) Û Û Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (-13; -5). Hoạt động 2: Các ví dụ áp dụng Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS +GV cho HS quan sát VD2 trong SGK: đHãy trình bày cách giải trong SGK? Giải: cách 1 (SGK) rút y từ PT thứ nhất ta được : y = 2x - 3 và thay vào PT thứ hai (II) Û Û Û Û Vậy hệ có nghiệm duy nhất (2; 1). đEm có thể làm theo cách khác được không? (GV gợi ý có thể rút x từ PT thứ hai) +GV cho HS làm ?1: Giải HPT: +GV cho HS lên bảng giải VD3: Giải HPT: (III) Sau khi HS biến đổi đến chỗ : 0x = 0 thì GV cho HS nắm chú ý trong trường hợp này mọi giá trị của x đều là nghiệm, hay hệ vô số n0. ta hãy biểu diễn nghiệm TQ ? GV cho HS làm ?3: Giải HPT GV kết luận nếu việc giả dẫn đến 1 PT vô nghiệm thì HPT vô nghiệm. đGV kết luận phần tóm tắt trong SGK: yêu cầu HS đọc và chuyển sang phần luyện tập tại lớp 15 phút Ví dụ 2: Giải hệ PT: (II) HS: ta có thể rút x từ PT thứ hai và được hệ: (II) Û Û Û Û . (đó là cách giải thứ hai) HS giải BT ?1: (Rút y từ PT thứ hai: y = 3x - 16 rồi thay vào PT thứ nhất: 4x - 5.( 3x - 16) = 3 Û 4x - 15x + 80 = 3 Û -11x = -77 Û x = 1 thay trở lại ị y = 3.1 - 16 = -13. Vậy HPT có n0 duy nhất (1; -13). *)HS lên bảng làm VD3: Rút y từ PT thứ hai ta được : y = 2x + 3 ta thay y vào PT thứ nhất và được: 4x - 2(2x + 3) = -6 Û 0.x = 0 ị Hệ vô số nghiệm, nghiệm TQ là : HS làm ?2: dùng phương pháp đồ thị để kiểm tra bằng cách đưa về hàm số bậc nhất: ta thấy hai đường thẳng trùng nhau y = 2x + 3. ?3: Rút y từ PT1 và thay vàp PT2: 8x +2.(2 -4x) = 1 0.x = -3 ị vô gnhiệm HS kiểm tra bằng hàm số bậc nhất thay 2 đường thẳng song song là y = - 4x +2 và y = - 4x + 0,5 Hoạt động 3: Hướng dẫn học tại nhà. + Nắm vững quy tắc thế để giải HPT bằng cách lựa chọn rút ẩn thích hợp và biết kết luận nghiệm trong hai trường hợp đặc biệt (vô nghiệm và vô số nghiệm). + Làm BT14, 15, 16, 17, (SGK - Tr15). +Ôn kiến thức đã học trong học kỳ I,nhớ lại bài kiểm tra học kỳ I đã làm.
File đính kèm:
- Dai 9 - Tiet 32.doc