Giáo án Đại số 9 tiết 54: Luyện tập (giải PT bậc hai theo CT nghiệm tổng quát)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 tiết 54: Luyện tập (giải PT bậc hai theo CT nghiệm tổng quát), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : Tiết 54: Luyện tập (Giải PT bậc hai theo CT nghiệm tổng quát) *************** & *************** I. Mục tiêu bài dạy: + HS biết vận dụng thành thạo công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải phương trình theo các bước. + Vận dụng giải các bài tập trong SGK. Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai, biết rút gọn nghiệm và không máy móc khi áp dụng cho các trường hợp đặc biệt. *Trọng tâm: Giải các PT bậc hai SGK đã cho II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi các PT bậc hai. + Các mẫu giải phương trình. b. Chuẩn bị của HS: + Bảng nhóm học tập. + Chuẩn bị trước bài tập ở nhà. III. ổn định tổ chức và kiển tra bài cũ: a. ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số HS. + Tạo không khí học tập. b. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) +HS1: Trình bày các bước giải một PT bậc hai (dạng đầy đủ) áp dụng giải PT sau: -4x2 + 5x + 6 = 0 +HS2: Khi nào một PT bậc hai vô nghiệm? có nghiệm kép? có hai nghiệm phân biệt? áp dụng giải PT bậc hai: 3x2 - 7x + 6 = 0 IV. tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Luyện tập. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS +GV cho HS quan sát lại quy trình giải một PT bậc hai trên bảng (trên bảng phụ) hoặc ghi vào một góc bảng. PT bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a ạ 0) D = b2 - 4ac: Nếu D > 0 thì PT có hai n0 phân biệt: . Nếu D = 0 thì PT có no kép Nếu D < 0 thì PT vô nghiệm. +GV cho 4 HS lên bảng làm BT 15 (Tr 45): Giải các PT sau: a) 7x2 - 2x + 3 = 0 b) c) d) 1,7x2 - 1,2x - 2,1 = 0 15 phút +HS tham gia vào việc trả lời để GV ghi bảng. Hoặc nhắc lại các kiến thức ghi nhớ. +Hs trả lời các câu hỏi gợi ý để nắm được kiến thức quan trọng: Ta có thể nhân 2 vế của 1 PT bậc hai với cùng 1 số ạ 0 để chuyển các hệ số của PT về số nguyên ị Tiếp tục giải bình thường. a) 7x2 - 2x + 3 = 0 D = b2 - 4ac = (-2)2 - 4.7.3 = - 80 < 0 Vậy PT vô nghiệm. b) Û 3x2 + 42x + 4 = 0 (nhân 2 vế của PT với 6) ị D = b2 - 4ac = 422 - 4. 3.4 = 1716 > 0 c) Giải tương tự: D = b2 - 4ac = Vậy PT có nghiệm kép: x1 = x2 = d) Nhân PT với 10 ta được các hệ số nguyên: Û17x2 - 12x - 21 = 0 D = b2 - 4ac = (-12)2 - 4.17.(-21) = ? > 0 Vậy PT có 2 nghiệm phân biệt x1 = ; x2 = Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS Giải bài tập 16 (SGK - Trang 45): Dùng công thức nghiệm tổng quát để giải các phương trình bậc hai sau: a) b) c) d) e) f) + GV cho HS hoạt động nhóm giải bài tập trên sau đó cho học sinh phát hiện kiến thức mới: Hãy để ý các PT bậc hai khi hệ số a và c trái dấu thì nó luôn có 2 nghiệm phân biệt vì sao vậy 3 phút HS thực hiện chia lớp làm 3 nhóm giải tại chỗ trong thời gian 5 phút sau đó các nhóm lên bảng trình bày lời giải. +HS các nhóm thực hiện các bước giải và nhận xét kết quả lẫn nhau. Chú ý khi tính biệt số D tránh nhầm dấu, bởi vì biệt thức D quyết định số nghiệm của phương trình. + HS trả lời: vì nếu PT bậc hai có hệ số a và c trái dấu thì tích a.c 0 từ đó ị D = b2 - 4ac > 0 Hoạt động 2 : Kiểm tra 15 phút Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
File đính kèm:
- Dai 9 - Tiet 54.doc