Giáo án Đại số 9 tiết 56: Luyện tập (giải PT bậc hai theo CT nghiệm thu gọn)

doc3 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 tiết 56: Luyện tập (giải PT bậc hai theo CT nghiệm thu gọn), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 
Tiết 56: Luyện tập (Giải PT bậc hai theo CT nghiệm thu gọn)
 *************** & ***************
I. Mục tiêu bài dạy:
+ HS biết vận dụng thành thạo công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình theo các bước.
+ Vận dụng giải các bài tập trong SGK. Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai, biết rút gọn nghiệm và không máy móc khi áp dụng cho các trường hợp đặc biệt.
*Trọng tâm: Giải các PT bậc hai SGK đã cho theo CTN thu gọn (với điều kiện giải được).
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
 a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi các PT bậc hai.
 + Các kết luận rút ra từ đặc điểm của PT bậc hai.
 b. Chuẩn bị của HS: 
 + Bảng nhóm học tập.
 + Chuẩn bị trước bài tập ở nhà.
III. ổn định tổ chức và kiển tra bài cũ: 
 a. ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số HS.
 + Tạo không khí học tập.
 b. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+HS1: Trình bày các bước giải một PT bậc hai (dạng đầy đủ) theo CTN thu gọn.
áp dụng giải PT sau: -3x2 + 8x - 5 = 0
IV. tiến trình bài dạy
Hoạt động 1: Luyện tập chính tắc.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+GV cho HS quan sát lại quy trình giải một PT bậc hai theo CTN thu gọn (trên bảng phụ) hoặc ghi vào một góc bảng.
PT bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a ạ 0)
 Nếu có b = 2b' thì tính D' = b'2 - ac:
Nếu D' > 0 thì PT có hai n0 phân biệt: 
.
Nếu D' = 0 thì PT có no kép 
Nếu D' < 0 thì PT vô nghiệm.
+GV cho 4 HS lên bảng làm BT 20:
 (Tr 49). Giải các PT sau:
a) 25x2 - 16 = 0
b) 
c) 
d) 
+GV yêu cầu HS nhận xét từng PT có đặc điểm gì và cách giải chúng như thế nào?
Sau đó GV củng cố cách giải đối với loại PT này đồng thời chú ý rằng CTN đều áp dụng cho được các loại đó.
20 phút
+HS tham gia vào việc trả lời để GV ghi bảng. Hoặc nhắc lại các kiến thức ghi nhớ.
đ PT a) có đặc điểm khuyết hệ số b, ta thực hiện chuyển vế:
a) 25x2 - 16 = 0 Û 25x2 = 16 Û > 0
ị . Vậy PT có 2 nghiệm phân biệt: .
đCó thể giải theo CTN thu gọn hoặc TQ
 (a = 25; b = 0; c = -16) Hoặc:
 (a = 25; b' = 0; c = -16)
PT trong câu b) là PT khuyết b. ta chuyển vế và được PT : 2x2  = 
Vậy PT đã cho vô nghiệm. Ta cũng có thể giải theo CTN thu gọn hặc TQ khi đó ta cũng có D hoặc D' đều âm.
 Vậy PT vô nghiệm.
c) PT có các hệ số là STP ị chuyển về hệ số nguyên bằng cách nhân cả hai vế với cùng 1 số ạ 0., ở đây là 100:
c) Û
ÛÛ
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+GV cho HS nhận xét PT trong câu d) và yêu cầu xác định các hệ số, Đây có là PT đầy đủ hay không? Cách giải như tha\ế nào?
+ Nếu HS gặp khó khăn GV có thể giải ngay trực tiếp trên bảng để HS ôn lại các kiến thức và kỹ năng rút gọn căn thức bậc hai.
GV củng cố kiến thức qua BT 20.
+Cho HS lên bảng thực hiện làm BT 21:
Giải các PT của An-Khô-va-ri-zmi (xem SGK Toán 7 - tập 2 trang 26):
a) 
b) 
GV cho nhận xét về cácg giải và củng cố các kỹ năng cần thiết.
Bài tập 22: GV nếu kiến thức mới
PT bậc hai nếu có hệ số a và c trái dấu thì 
a.c > 0 hay nhỏ hơn 0? ị - 4ac > 0 hay 0 hay < 0? 
Vậy D > 0 hay < 0. Từ đó đưa nhận xét vào bài giải.
GV yêu cầu HS ghi nhở điều này là 1 kiến thức rất quan trọng để nhận xét PT bậc hai.
15 phút
HS: Đây là PT chưa giống dạng TQ ta cần chuyển vế để VP chỉ còn số 0:
d) Û
(a = 4; b' = ; c = )
D' = b'2 - ac = 
= > 0
ị 
.
+HS nhận xét trước khi giải và thực hiện đưa PT về dạng TQ:
a) Û 
Đến đây việc giải PT trở nên đơn giản.
D' = 324 = 182
b) 
D = 961 = 312.
Bài tập 22:
a) Vì a.c = nên PT có 2 nghiệm phân biệt.
b) Vì a.c = . nên PT có 2 nghiệm phân biệt.
Hoạt động 1: Luyện tập mở rộng.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+BT 23:
GV gợi ý HS quy bài toán về dạng cho đa thức f(t) = 
a) Tính f(5) = ?
b) Tìm t biết f(t) = 120
Dẫn tới việc giải PT ẩn t:
= 120
 Û.
+Nếu còn thời gian gợi ý BT 24 và sau đó củng cố toàn bài
10 phút
+HS nghe gợi ý và trả lời các câu hỏi để tìm hiểu lời giải của bài toán:
Thực hiện giải PT ẩn t, kết quả như sau:
Vì Ra-đa theo dõi ôtô trong thời gian 10 phút nên cả hai giá trị đều thích hợp.
+ HS trả lời các câu ỏi trong BT 24 ị giải các PT mà chứa ẩn m.
V. Hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững cách giải PT bậc hai thành thạo theo 2 CTN. 
* BTVN: Làm các BT còn lại và BT trong SBT. Đọc trước bài mới: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng.

File đính kèm:

  • docDai 9 - Tiet 56.doc