Giáo án Đại số 9 tiết 68: Ôn tập cuối năm (tiết 2)

doc4 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 tiết 68: Ôn tập cuối năm (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 
Tiết 68: ôn tập cuối năm (Tiết 2)
 *************** & ***************
I. Mục tiêu bài dạy:
+ HS 3 dạng PT khi giải đều quy về PT bậc hai.
+ Biết vận dụng điều kiện để giải PT trùng phương, PT chứa ẩn ở mẫu, PT tích.
+ Rèn các kỹ năng biến đổi biểu thức đưa về PT bậc 2 và kỹ năng giải PT bậc hai.
*Trọng tâm: Giải các BT trong SGK đã cho.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
 a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi các PT bậc hai.
 + Các kết luận rút ra qua bài tập.
 b. Chuẩn bị của HS: 
 + Bảng nhóm học tập.
 + Chuẩn bị trước bài tập ở nhà.
III. ổn định tổ chức và kiển tra bài cũ: 
 a. ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số HS.
 + Tạo không khí học tập.
 b. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+HS1: Giải PT trùng phương sau: 3x4 - 5x + 8 = 0
+HS2: Giải PT tích (3x - 9).(x2 - 4x + 3) = 0
IV. tiến trình bài dạy
Hoạt động 1: Luyện tập giải 3 dạng PT bằng cách biến đổi đưa về PT bậc hai.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. Dạng PT trùng phương và PT chứa ẩn ở mẫu:
+GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải 3 loại PT:
đPT trùng phương: 
đPT chứa ẩn ở mẫu:
đPT tích: 
+GV củng cố lại và treo ngay bảng phụ tóm tắt ngay cách giải 3 loại PT này.
+GV cho HS làm ngay BT 37: 
Giải các PT trùng phương sau
a) 9x4 - 10x2 + 1 = 0
b) 5x4 + 2x2 - 16 = 10 - x2.
c) 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0
d) 
GV lưu ý HS việc chuyển vế, thu gọn, các bước giải PT trung gian phải thật chính xác để tránh làm mất nghiệm của PT trùng phương.
+GV cho HS nhận xét kết quả các BT đã làm.
+GV củng cố lại kiến thức qua bài tập này.
10 phút
+ HS trả lời theo kiến thức đã học, nhận xét nhau và nghe GV củng cố 1 lượt.
+Bốn HS lên bảng thực hiện BT37 theo hướng dẫn của GV:
HS1: PT a) 9x4 - 10x2 + 1 = 0 
đặt ẩn phụ t = x2 (điều kiện t ³ 0)
ị 9t2 - 10t + 1 = 0
PT trung gian có 2 nghiệm dương t1 = 1; t2 = 
Với t1 = 1ị x2 = 1 ị x1; 2 = ±1.
Với t2 = ị x2 = ị x3; 4 = ±
HS2: Giải câu b) 5x4 + 2x2 - 16 = 10 - x2.
Thực hiện chuyển vế và rút gọn được PT trùng phương sau đó các bước giải hoàn toàn tương tự.
HS3: c) 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0
Thực hiện nhân 2 vế với 10 sau đó chia cho 3 để được PT trùng phương
HS4: d) điều kiện x ạ 0. Nhân 2 vế với x2 để được PT trùng phương.
 -
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+GV cho HS làm BT38:
Đây là BT rèn kỹ năng biến đổi tổng hợp nhờ vận dụng các HĐT đã học.
Giải các PT sau:
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
f) 
GV yêu cầu HS 6 bàn thực hiện các phép biến đổi để gải các PT trên.
2. Dạng PT đưa về PT tích:
+Bài tập 39:
GV gợi ý qua các câu hỏi tái hiẹn kiến thức và gợi mở để HS tìm ra cách giải đối với từng PT:
Câu c) Phân tích vế phải thành nhân tử sau đó chuyển vế và phân tích thành nhân tử một lần nữa để được PT tích.
Û
Û
Û. PT có 3 nghiệm.
15 phút
HS: Trả lời các câu hỏi của GV để nắm được cách giải từng PT như sau:
a) Khai triển các HĐT sau đó chuyển vế và ước lược ta được PT bậ hai các việc sau đó giải bình thường theo phương pháp đã học.
b) Khai triển HĐT và thực hiện nhân 2 đa thức sau đó giản ước mất x3 chỉ còn PT bậc hai. Sau đó dẫn tới kết quả.
c) Tương tự câu b).
d) Nhân 2 vế của PT ban đầu với 6 để khử các mẫu. Sau đó thực hiện các công việc bình thường còn lại.
e) MTC là x2 - 9 và điều kiện x ạ ±3. Sau đó quy đồng khử mẫu ta được PT bậc hai.
f) Quy đồng với MTC là (x + 1)(x - 4). Sau đó các công việc còn lại là đơn giản. 
+ HS chia thành 4 nhóm giải BT 39:
a) Giải 2 PT bậc hai đọc lập sau đó hợp các nghiệm lại.
b) Phân tích vế trái thành nhân tử như sau:
=ị PT có 3 nghiệm.
d) Chuyển vế dwa về dạng HĐT 
a2 - b2 = (a + b)(a - b). Khi đó được PT tích mà mỗi nhân tử là 1 PT bậc hai.
Hoạt động 2: Luyện tập qua việc giải các PT theo phương pháp đặt ẩn phụ.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+BT 40: Dùng phương pháp dặt ẩn phụ để giải các PT sau:
a) 
đặt x2 + x = t ị PT bậc hai ẩn t
b) 
Tách - 4 = +2 - 6
Sau đó đặt = t
ị PT bậc hai ẩn t
d) Đặt t = 
PT: 
đGV củng cố toàn bài.
10 phút
+HS thực hiện giải PT theo gợi ý của GV.
a) 2x2 - 5x + 3 = 0.
b) 
c) 
c) Chuyển vế đặt , điều kiện t ³ 0
ịt2 - 6t - 7 = 0 ị t1 = -1 (loại); t2 = 7 (thoả mãn)ị 
d) 
HS có thể chia làm 4 nhóm để thực hiện giải các PT đã cho.
V. Hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững cách giải 3 dạng BT cơ bản bằng cách đưa về PT bậc hai. 
* BTVN: Làm các BT còn lại và làm trong SBT. Đọc trước bài mới: Giải BT bằng cách lập PT.

File đính kèm:

  • docDai 9 - Tiet 68.doc