Giáo án dạy chiều Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 3 đến 33 - Năm học 2012-2013 - Lê Xuân Tường
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy chiều Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 3 đến 33 - Năm học 2012-2013 - Lê Xuân Tường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010 Luyện từ và câu: Ôn tập về cấu tạo của tiếng I.Mục đích yêu cầu: - Củng cố cấu tạo của đơn vị tiếng trong tiếng việt - Nhận diện các bộ phận của tiếng trong khổ thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 2(7)- Sách đánh giá KQ học tiếng Việt - Bảng lớp ghi BT 3(7) III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: HĐ1: Ôn tập về cấu tạo của tiếng: - Tiếng có cấu tạo như thế nào?Trong tiếng bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ? -Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ? - HS nối tiếp trả lời - VD: phận yến - Là hai tiếng có vần giống nhau- Giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn. - Học sinh lấy ví dụ HĐ2: Luyện tập Bài 2( 7) - Cho HS làm vở - 1 HS làm bảng phụ Tiếng nào cũng phải có 3 bộ phận chính. Tiếng nào cũng phải có vần và thanh Có tiếng không có âm đầu. Bài 3(7) - YC thảo luận nhóm đôi - TL theo cặp 1/ 28 tiếng 2/ 2 tiếng: ơi, y 3/ 26 tiếng Bài 4(7) - Cho HS làm phiếu - 2 HS lên bảng chữa bài - Một số tiếng phân tích thiếu hoặc sai bộ phận cấu tạo tiếng: ơi, lấy, cùng, là, khác, giống, một, giàn. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ. - Về nhà ôn lai cấu tạo của tiếng. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng làm tính, cấu tạo số, so sánh số có năm chữ số. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: - Sách trắc nghiệm toán 4 - VBT toán 4 III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: VBT 2. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ2: Luyện tập Bài 1(5)Đặt tính rồi tính - Cho HS làm bảng con - HS làm bảng con a. 47962; b. 41769; c. 40952; d. 8055 Bài 2: Cho HS làm vở a. 4034 + 3 x a Nếu a = 4 thì 4034 + 3 x a = 4034 + 3 x 4 = 4046 b. Nếu m = 5 thì 3855 : m + 2139 = 3855 : 5 + 2139 = 2910 Bài 3: - Y/cầu HS thảo luận nhóm đôi - 1 HS làm bảng phụ 8538; 9674; 9764; 10465; 10546. Bài 4: - GV tóm tắt lên bảng - Gọi 1 HS lên chữa bài - HS làm vở Bài giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 96 : 2 = 48 ( cm) Khi thêm chiều rộng7 cm, bớt chiều dài 7 cm thì nửa chu vi không thay đổi. do đó chu vi cũng không thay đổi. Vậy chu vi hình vuông là:96 cm. Cạnh hình vuông là: 96 :4 = 24 ( cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 24 - 7 = 17 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 24 + 7 = 31(cm) Đáp số: 17 cm; 31 cm 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ - VN xem lại bài Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 Tập làm văn: Ôn luyện về văn kể chuyện I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Nắm chắc hơn những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với các loại văn khác. - Biết xây dựng một bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi BT3( Sách đánh giá KQ học TV) III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: HĐ 1: Luyện tập Bài 1(8) YC HS thảo luận nhóm đôi Trao đổi N2 - HS nối tiếp trả lời - ĐA: câu 1-c; câu 2- d; câu 3- d Bài 2(8) - Cho HS làm vở - HS làm vở, nt chữa bài b/ Bà ăn xin trong ngày hội cúng phật. a. Hai mẹ con bà goá cho bà cụ ăn xin ăn và cho ngủ trong nhà. c. Đêm khuya, bà hiện thành một con giao long. đ. Bà cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh trấu rồi ra đi. d; e... Bài 3(8) Cho HS thảo luận theo cặp -Thảo luận N2, 1 HS làm bảnh phụ. Đ.án: b/ Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hoặc một số nhân vật. c/ Mỗi câu chuyện cần nói lên được một điều có ý nghĩa. HĐ 2: Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ. - VN ôn lại bài. ____________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết viết và đọc các số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng và lớp. - HSKT biết viết và đọc các số đến lớp triệu. II. Đồ dùng dạy học. GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu của bài học. HS: bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1- Kiểm tra: Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào? 2- Bài mới: Bài 1: Đọc số: 342 157 413 21 345 135, 12 000 128, 5 000 450 - Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba..... - Hướng dẫn Hs cách tách từng lớp - - Cách đọc? - Từ lớp đơn vị đ lớp triệu - Đọc từ trái sang phải - Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? + Ta tách thành từng lớp. + Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp. Bài 2: Viết số - GV đọc cho HS viết - Hs làm vào bảng con. 52 000 000 ; 16 513 000 ; 75 516 468 ; 514 291 710 ; 208 250706 ; 800 209 035 Bài 3: Viết số và đọc số - Gọi Hs đọc y/c của bài tập. Hs làm vào vở. -5312 834 - Ba mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười bốn. - 351 600 307 - Nêu cách đọc số có nhiều chữ số. Bài số 3: - GV đọc cho Hs viết Hs làm vào bảng con - Hai mươi triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn. 20 250 214 - Hai trăm năm mươi bốn triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám. 254 564 888 - Sáu trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh lăm. - TT đọc số còn lại 600 036 105 - 700 000 231 - Nêu cách viết số có nhiều chữ số. 3/ Củng cố - dặn dò: - Củng cố cách đọc viết số có nhiều chữ số. - NX giờ học. VN xem lại các bài tập. Tuần 4 Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010 Luyện từ và câu: Ôn tập về chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS củng cố về: Những từ ngữ nối về lòng nhân hậu, tình thương yêu con người. - Cách hiểu nghĩa và cách dùng từ theo chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học: - Sách BT trắc nghiệm Tiếng việt 4 - Bảng phụ ghi BT 3(13) III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ( Kết hợp trong giờ ) 2. Bài mới: HĐ1- Giới thiệu bài HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1(13) - Cho HS thảo luận nhóm đôi - trao đổi N2, HS nối tiếp nêu từ a/thương người ; b/ nhân ái ; c/ hiền từ d/ nhân hậu ; g/ đùm bọc ; h/ khoan dung. Bài 2(13) - Gọi HS nối tiếp trả lời miệng - Trái với nhân hậu: tàn ác, hung dữ,... - Trái với đoàn kết: tách rời, ích kỉ, ... Bài 3(13) - YC HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. a/ Nhân có nghĩa là người: nhân dân, nhân tài, nhân lực, nhân vật, ... b/ Nhân có nghĩa là lòng thương người: nhân đạo , nhân nghĩa, ... Bài 4(13) - Cho HS thảo luận theo cặp - Đại diện nhóm trình bày - Đáp án: D Bài 5(14) Dành cho HS khá, giỏi - Cho HS làm vở a. Nói về tình đoàn kết: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. + Thuận vợ thuận chồng tát bể Đông cũng cạn. b. Nói về lòng nhân hậu: + Chị ngã em nâng. + Nhường cơm sẻ áo. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ - VN ôn lại bài Toán : Ôn luyện : Yến, tạ, tấn I. Mục tiêu - Củng cố về đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn - Vận dụng làm bài tập II. Đồ dùng dạy học - VBT trắc nghiệm và tự luận - Bảng phụ kẻ BT1 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra : - Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học ? 2. Bài mới HĐ1- Giới thiệu bài HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(17) - Cho HS làm VBT Bài 2(17) - Cho HS làm bảng con, 1 HS làm bảng - 1 HS làm bảng phụ - Làm bảng lớp, bảng con a. 25 tấn + 12 tấn x 3 = 25 tấn + 36 tấn = 61 tấn b. ( 25 tấn + 12 tấn) x 3 = 37 tấn x 3 = 111 tấn Bài 3(17) - YC HS làm vở BT Tóm tắt : 1 tấn 3 tạ Ô tô 1 : 2tạ Ô tô 2: ?tạgạo ? tạ - 1 HS làm bảng phụ Bài giải : 1 tấn 3 tạ = 13 tạ Ô tô thứ hai chở được là : 13 + 2 = 15 tạ( gạo) Cả hai ô tô chở được là : 13 + 15 = 28 ( tạ ) Đáp số : 28 tạ gạo Bài 3( 16) Dành cho HS khá, giỏi - HS làm vào vở a. 9100 ; 1009 b. Tổng của hai số đó là : 9100 + 1009 = 10 109 c. Hiệu của hai số là : 9100 - 1009 = 8091 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ - VN ôn tập Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 Tập làm văn : Cốt truyện I. Mục đích, yêu cầu : - Củng cố về cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện. - Vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện, tạo thành cốt truyện. II. Đồ dùng dạy học: - VBT trắc nghiệm và tự luận - Bảng phụ ghi BT1 III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra : - Thế nào là cốt truyện? - Cốt truyện gồm có mấy phần ? 2. Bài mới : HĐ1- Giới thiệu bài HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(19) - Yêu cầu HS đọc truyện : Một người chính trực. - 2,3 HS đọc Bài 2(19) - Cho HS làm vào VBT - 1 HS làm bảng phụ. a. Vua Lý Anh Tông mất và Tô Hiến Thành lập vua mới theo di chiếu. b. Tô Hiến Thành lâm bệnh nặng. c. Đỗ thái hậu và vua tới thăm và cuộc trò chuyện giữa họ và ông ? d. Sự thẳng thắn của Tô Hiến Thành. Bài 3(19) - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi - Gọi HS nối tiếp kể truyện - TL nhóm bàn. - Nhận xét bạn kể. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ - VN kể lai truyện cho người thân nghe. ___________________________________________ Toán: Giây - Thế kỷ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm. II. Đồ dùng dạy học. GV: Đồng hồ có 3 loại kim. HS : Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học 1- Kiểm tra: - Kể tên các đơn vị đo KL từ bé đ lớn? - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo KL? 2- Bài mới: Luyện tập: Bài 1: Tìm ẵ phút, 1/5 phút .... Muốn tìm phút = ? giây ta làm như thế nào? - HS làm vào nháp phút = 20 giây 1 phút 8 giây = 68 giây Bài 2: Phần c dành cho HS khá, giỏi - Bác Hồ sinh năm 1890 vào thế kỉ nào? - Thế kỷ 19 (XIX) - CM tháng Tám thành công năm 1945 thuộc thế kỷ nào? - Thế kỷ 20 (XX) Bài 3(25)Dành cho HS khá, giỏi - Lý Thái Tổ về TLong năm 1010 năm đó thuộc thế kỷ nào?...bao nhiêu năm? - Thế kỷ XI - Đến nay được 999 năm 3- Củng cố - dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa giây, phút, thế kỷ và năm? NHậN XéT giờ học. Tuần 5 Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010 Luyện từ và câu : Ôn luyện về từ ghép và từ láy I. Mục đích, yêu cầu Giúp học sinh : - Nhận biết được từ ghép và từ láy. - Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu. II. Đồ dùng dạy học - Sách Đánh giá KQ học tiếng việt 4 - Bảng phụ ghi BT 3( 19) III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra - Thế nào là từ ghép ? - Có mấy loại từ ghép ? 2. Bài mới HĐ1- Giới thiệu bài HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1(18) - Cho HS thảo luận nhóm đôi - TL nhóm 2 a. Từ ghép có nghĩa tổng hợp: hoa quả, núi rừng, làng xóm, nhà cửa, sách vở,... b. Từ ghép ... phân loại : xe máy, hoa hồng, cây tre, con trâu, ghế tựa, máy bay. Bài 2(21) - Cho HS làm VBT - Láy âm đầu : ra rả, đều đều, bập bùng, rì rầm. - Láy vần : ra rả, đều đều. - Láy âm đầu và vần : ra rả, đều đều Bài 3 : Tìm 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 2 từ ghép có nghĩa phân loại. Đặt câu với 1 từ loại đó. - Dành cho HD khá, giỏi - HS làm vào vở VD : Sách vở của em được sắp xếp gọn gàng. - HS nối tiếp chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ - VN ôn tập Toán Ôn luyện : Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu Giúp học sinh : - Củng cố về cách tìm số trung bình cộng. - Rèn kĩ năng giải toán. II. Đồ dùng dạy học - Sách BT trắc nghiệmvà tự luận toán 4 - Em tự luyện toán 4 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra Tìm TBC của : 25, 67 và 19 2. Bài mới HĐ1- Giới thiệu bài HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập * Dành cho HS đại trà Bài 1( 20) - Cho HS tự làm VBT - Làm VBT - HS nối tiếp chữa bài Bài 2(20) - Yêu cầu HS làm VBT - 1 HS làm bảng phụ Bài giải : Trung bình mỗi lớp có số bạn là : (30 + 35 + 31) : 3 =32( bạn) Đáp số : 32 bạn Bài 3(21) - Cho HS làm vở - Làm vở, 1 HS làm bảng phụ Bài giải : Hai xe đầu chở được là : 1260 x 2 = 2520 ( kg) 3 xe sau chở được là : 1200 x 3 = 3600 (kg) Trung bình mỗi xe chở được là : (2520 + 3600 ) : 5 = 1224( kg) Đáp số : 1224 kg gạo Bài 4(10) Dành cho HS khá, giỏi 30 Tóm tắt : 95 Tổ 1: Tổ 2 : 15 Tổ 3 : Bài giải : Tổ 2được số điểm tốt là : 95 + 30 = 125( điểm) Tổ 3 được số điểm tốt là : 125 + 15 = 140( điểm) TB mỗi tổ được số điểm tốt là : (95 + 125 +140): 3 = 120( điểm) Đáp số : 120 điểm tốt. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ - VN ôn bài Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. Mục đích, yêu cầu Giúp HS : - Nắm vững nội dung của từng đoạn truyện. - Biết chia nội dung thành từng đoạn văn. - Viết được đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Sách Đánh giá kết quả học Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Bài văn kể chuyện gồm mấy phần ? 2. Bài mới HĐ1- Giới thiệu bài HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(23) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, 1 HS làm bảng phụ. - Đại diện nhóm trình bày KQ : 1 nối với b ; 2 nối với a ; 3 nối với d; 4 nối với c Bài 2( 23 ) - Gọi HS nối tiếp nhau trình bày Bài 3 ( 23) - Yêu cầu HS làm vở - Gọi HS kể lại đoạn 2 câu chuyện : Hai mẹ con 1- điền : sự việc, một đoạn văn. 2- điền : chấm xuống dòng. Đáp án : -Cô bé ngày đêm chăm sóc mẹ. - Bệnh mẹ mỗi ngày một nặng - Có người mách trên núi cao có cây thuốc quý chữa được bệnh cho mẹ. Bài 4(24) - Yêu cầu HS thảo luận N4 - Đáp án : Dàn ý 1 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ - VN xem lại bài ________________________________________________ Toán Ôn luyện : Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu Giúp học sinh : - Củng cố vè cách tìm số trung bình cộng. - Rèn kĩ năng giải toán II. Đồ dùng dạy học - BT cuối tuần toán 4 - Em tự luyện toán 4 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào ? 2. Bài mới HĐ1- Giới thiệu bài HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(21) - YC học sinh tự nhẩm - Nối tiếp chữa bài Đáp án đúng: a, b, d ĐA sai: c Bài 2 (21) - Yêu cầu HS làm bảng con tìm KQ a. 28 b.364 Bài 2( 22) - Cho HS làm nháp Bài giải : Trung bình mỗi bao cân nặng là : (37 +41 + 45 + 49): 4 = 43( kg) Đáp số : 43 kg Bài 3( 22) - Cho HS làm vở Bài giải : Tổng số xăng bán được trong một tuần là 2150 + 2540 = 4690( l) Trung bình mỗi ngày trong tuần cửa hàng đó bán được là: 4690 : 7 = 670 (l) Đáp số : 670 l xăng Bài 2( 24) Dành cho HS khá, giỏi - Cho HS làm vào vở Giải : Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Nếu gọi số chẵn bé nhất trong 6 số đó là a thì 5 số chẵn liên tiếp sau là : a+2; a+4, a+6, a+8; a+10. Ta có: (a+a+2+a+4+a+6 + a+8 + a+10) :6 = 241 a x 6 + 30 = 241 x 6 a x 6 + 30 = 1446 a x 6 = 1446 - 30 a = 1416 : 6 a = 236 Vậy 6 số chẵn liên tiếp lần lượt là: 236 ; 238 ; 240 ; 242 ; 244 ; 246 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ - VN xem lại bài Tuần 6 Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu Luyện tập về danh từ chung và danh từ riêng I. Mục đích, yêu cầu Giúp học sinh : - Vận dụng những kiến thức đã học về danh từ để phân biệt danh từ chung và danh từ riêng. II. Đồ dùng dạy học - Đánh giá kết quả học Tiếng Việt 4 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Thế nào là danh từ ? 2. Bài mới HĐ1- Giới thiệu bài HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1( 25) - Gọi HS đọc đoạn văn - Cho HS thảo luận nhóm đôi a. Danh từ chung : núi, lang, miếu, lăng, người, con , kênh. b. DTR : Sam, Vĩnh Tế, Bà Chúa Sứ, Thoại Ngọc Hầu. Bài 2 : Tìm các DTC và DTR trong đoạn văn sau: Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Một hôm, Chồn hỏi Gà Rừng : - Cậu có bao nhiêu trí khôn ? - Mình chỉ có một thôi. - HS nối tiếp nêu danh từ - DTC : bạn, hôm, trí khôn. - DTR: Gà Rừng, Chồn Bài 3: Hãy viết tên các bạn trong tổ của em và cho biết đó là DTC hay DTR - HS làm vào vở - HS nối tiếp chữa bài VD : Trần Thị Cẩm Vân 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ - VN luyện tìm DTC và DTR trong các đoạn văn , thơ. _________________________________________________ Toán Luyện tập I.Mục tiêu Giúp học sinh củng cố : - Cấu tạo số ; Đơn vị đo thời gian - Tìm số trung bình cộng. II. Đồ dùng dạy học BT cuối tuần toán 4 VBT trắc nghiệm và tự luận toán 4 III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra 2. Bài mới HĐ1- Giới thiệu bài HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1( 26- BT trắc nghiệm) - Yêu cầu HS tự làm VBT 1 HS làm bảng phụ Đáp án : a.A ; b. D ; c. D ; d. D Bài 2( 26)- Cho HS làm vở BT - Làm VBT Bài giải 5 xe lớn chở được số hàng hoá là : 27 x 5 = 135 ( tạ) 4 xe nhỏ chở được số hàng hoá là : 18 x 4 = 72 ( tạ) Trung bình mỗi xe chở được là : (135 +72) : 9 = 23 ( tạ) Đáp số: 23 tạ hàng hoá Bài 4( 26- BT cuối tuần) - Cho HS làm vở - HS làm vở Bài giải : Cuộn vải trắng dài là : 150 – 30 = 120( m) Trung bình mỗi cuộn vải dài là : (150 + 120 ): 2 = 135(m) Đáp số : 135 m vải Bài 1( 28- BT cuối tuần) Dành cho HS khá, giỏi - HS làm vào nháp Giải : Số có 4 chữ số thì hàng cao nhất là hàng nghìn , do đó chữ số hàng nghìn phải khác 0. Theo đề bài thì chữ số hàng nghìn là số chẵn nhỏ nhất nên chữ số hàng nghìn là 2. Số có 4 chữ số cần tìm có dạng 2*** Để 2*** nhỏ nhất thì chữ số hàng trăm và hàng chục nhỏ nhất. Do đó chữ số hàng trăm và hàng chục là 0. Chữ số hàng đơn vị là : 10 – 2 = 8 Vậy số cần tìm là : 2008 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ ; VN ôn tập Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn Luỵên tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I. Mục đích, yêu cầu - Giúp HS nắm vững hơn về cách xây dựng đoạn văn kể chuyện. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện. II. Đồ dùng dạy học BT trắc nghiệm và tự luận TV 4 Tranh minh hoạ truyện III.Các hoạt động dạy học HĐ1- Giới thiệu bài HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1( 28) - Cho HS quan sát tranh - Yêu cầu HS đọc ND dưới mỗi tranh - Truyện có mấy nhân vật ? - Nội dung truyện nói về điều gì ? - Quan sát và đọc nội dung dưới mỗi tranh. - Truyện có 2 nhân vật Bài tập 2 - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ để viết thành một đoạn văn kể chuyện - GV chấm một số bài, nhận xét - HS viết vào vở - Vài HS đọc bài viết của mình 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống bài. - VN viết lại câu chuyện trên. Toán Ôn luyện về phép cộng I. Mục tiêu - Củng cố về phép cộng số có nhiều chữ số. - Tìm thành phần chưa biết. II. Đồ dùng dạy học BT trắc nghiệm và tự luận Toán 4 BT cuối tuần Toán 4. III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra - HS làm bảng con, bảng lớp : 2857 + 3218 ; 4532 +2971 2. Bài mới HĐ1- Giới thiẹu bài HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2( 39)- Phần giảm tải buổi sáng - Yêu cầu HS làm bảng con, bảng lớp + + 6094 514625 8566 82398 14660 597023 Bài 1( 34) - Cho HS làm vào VBT - + 1 HS làm bảng phụ 2875 3219 6094 + 46375 25408 71783 + 769564 40526 810090 Bài 2(35) - Cho HS làm nháp - Chữa bài, nhận xét bài bạn a. x – 425 =625 x = 625 + 425 x = 1050 b.x – 103 =99 x = 99 +103 x = 202 Bài 3 ( 28) BT cuối tuần - Dành cho HS khá, giỏi HS làm nháp ( x + 2138) x 4 = ( 2076 + 2138) x 4 Theo đề bài thì hai tích bằng nhau và đều có một thừa số bằng nhau( bằng 4) nên thừa số kia bằng nhau. Vậy : x + 2138 = 2076 +2138 Hai tổng bằng nhau, và có một số hạng bằng nhau( bằng 2138) nên số hạng kia bằng nhau. Vậy x = 2076 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ - NV làm lại các bài tập. _____________________________________________________ Tuần 7 Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu Ôn luyện cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam I. Mục đích, yêu cầu - Củng cố về cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam - Vận dụng quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy học - VBT trắc nghiệm và tự luận Tiếng Việt 4 - Tiếng Việt nâng cao III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra Yêu cầu HS viết tên mình vào bảng con 2. Bài mới HĐ1- Giới thiệu bài HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1( 32)- Sách BT trắc nghiệm - Cho HS làm vào VBT - 1 HS làm bảng phụ VD : Ngô Thị Thuỷ Vũ Thị Lương Thiện, .... Bài 2: Viết tên 3 danh lam thắng cảnhnổi tiếng mà em biết - HS làm vào vở VD : Sa Pa, Cửa Lò, Sầm Sơn, ... Bài 3( 32)- Sách BT trắc nghiệm - Cho HS tự làm VBT - 1 HS chữa bài Đáp án đúng: thành phố Vinh Bài 4(32) - Cho HS tự làm - ĐA đúng: Buôn Hô, xã Quyết Thắng, huyện Lắc, tỉnh Đắc Lắc Bài 2( 87)- Sách TV nâng cao - Dành cho HS khá, giỏi a. Hoa, Nguyễn Tuân, Đỗ Thái Hà, Trần Thị Cẩm Vân. b. buôn Hô, Tam Đảo, Vịnh Hạ Long 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ - VN xem lại bài. Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh củng cố về : - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ số có nhiều chữ số. - Tính giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học - VBT toán 4 - BT cuối tuần toán 4 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra HS làm bảng con: 62975 + 24138 2. Bài mới HĐ1- Giới thiệu bài HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 4( 40- SGK) - Cho HS làm vào nháp Bài giải : Cả hai năm học sinh của tỉnh trồng được : (214800–80600) +214800 = 349000(cây) Đáp số : 349000 cây Bài 1( 37)- VBT toán 4 - Cho HS làm bảng con a. + 38276 40954 79230 Thử lại: - 79230 40954 38276 - 92714 25091 67623 Thử lại: - 67623 25091 92714 Bài 2( 37) – VBT Tóm tắt: 42640m Giờ thứ nhất: Giờ thứ hai: 6280m ? km ? m - HS làm VBT Bài giải : Trong hai giờ ô tô đó chạy được là : (42640-6280) +42640 = 79000( m) đổi 79000m = 79km Đáp số : 79 km Bài 1( 32)- Sách BT cuối tuần - Dành cho HS khá, giỏi - HS là vào vở Giải: Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999, vậy tổng của hai số là 99999. Nếu thêm vào số lớn 425 đơn vị và bớt ở số bé đi 179 đơn vị thì tổng mới là : 99999 + 425 – 179 = 10227 Đáp số : 10227 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ - VN xem lại bài Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I. Mục đích, yêu cầu - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn, HS củng cố về luyện tập xây dựng đọan văn của câu chuyện Vào nghề. II. Đồ dùng dạy học - VBT trắc nghiệm và tự luận Tiếng Việt 4 III. Các hoạt động dạy học HĐ1- Giới thiệu bài HĐ2- Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1( 34) – Sách BT trắc nghiệm TV - Yêu cầu HS đọc lai câu chuyên Vào nghề - Cho HS làm VBT - 2,3 HS đọc - HS nối tiếp đọc bài VD : Một hôm tôi được bố mẹ cho đi xem xiếc. Có rất nhiều tiết mục hay và thú vị nhưng tôi thích nhất tiết mục “ Cô gái phi ngựa, đánh đàn” và từ đó tôi mơ ước trở thành diễn viên biểu diễn tiết mục ấy. Bài 2( 34) - Cho HS làm VBT - 1 HS làm bảng phụ - HS nối tiếp chữa bài Bài 3( 35) - GV yêu cầu HS viết vào vở - HS viết bài - HS chữa bài nối tiếp Bài 4 : Kể lại toàn bộ câu chuyện Vào nghề theo lời của Va-li-a - HS khá, giỏi kể 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ - VN xem lại bài Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh củng cố về : - Tính giá trị của biểu thức có chứa hai, ba chữ. - Tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng II. Đồ dùng dạy học - Bài tập cuối tuần toán 4 - VBT toán 4 1. Kiểm tra HS làm bảng con : Tính giá trị của biểu thức a + b với : a = 1795, b = 853 2. Bài mới HĐ1- Giới thiẹu bài HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2(40) – VBT - Cho HS làm VBT Bài 1( 41) VBT - Cho HS làm bảng con - 1 HS làm bảng phụ - HS nối tiếp chữa bài a. 72 + 9 + 8 = ( 72 + 8) + 9 = 80 + 9 = 89 b. 37 + 18 +3 = ( 37 + 3 ) + 18 = 40 + 18 = 58 Bài 2( 39) VBT - Cho HS làm nháp - Em có nhận xét gì về kết quả của hai phép tình trong từng cột ? Bài 4 ( 32) – Sách BT cuối tuần - Dành cho HS khá, giỏi - HS nối tiếp chữa bài - HS nêu ý kiến - HS làm vào nháp a. 1237+ 2914 + 1763 + 2086 = ( 1237 +1763) +( 2914 + 2086 ) = 3000 + 5000 = 8000 b.14968 +9035 – 968 – 35 = (14968 – 968) + ( 9035 – 35 ) = 14000 + 9000 = 23000 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ - VN xem lại bài Tuần 8 Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu Ôn luyện cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài - Viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài II. Đồ dùng dạy học - Sách bài tập trắc nghiệm TV 4 - Tiếng Việt nâng cao III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra - Yêu cầu HS viết bảng con : Ma-lai-xi-a 2. Bài mới HĐ1- Giới thiệu bài HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập * Cho HS nhắc lại cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. Bài 1, 2( 38) – BT trắc nghiệm TV - Cho HS trao đổi nhóm đôi BT 1,2 - 3,4 HS nhắc lại - BT1 : Đáp án 2,3,6 - BT2 : Đáp án 1,4,5,6 Bài tập 3( 38)- Sách BT trắc nghiệm - Cho HS làm vở - HS nối tiếp chữa bài Gioóc-giơ Sê-li-ơ, Bu-nét Pa-tin, Sin-vi-a Brét, Sác-lốt Hu-gơ, Gien-ni-út Ê-len. Bài tập 2 ( 89)- Sách TV nâng cao - Dành cho HS khá, giỏi - HS làm vở - Các tên phiên âm theo âm hán việt : Bắc Kinh, Mạc Tư Khoa, Nhật Bản, Thượng Hải, Quảng Châu. - Các tên không phiên âm : Mát-xcơ-va, Tô-ki-ô, Môn-ca-đa, ác-hen-ti-na, Ăng-gô-la. 3. Củng cố,dặn dò - GV nhận xét giờ - Vn ôn lại bài _____________________________________________ Toán Ôn luyện tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng I. Mục tiêu - Củng cố về tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. - Vận dụng tính chất của phép cộng vào làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học BT trắc nghiệm và tự luận toán 4 Em tự luyện toán 4 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Tính bằng cách thuận tiện nhất : 45 + 56 + 55 + 44 2. Bài mới HĐ1- Giới thiệu bài HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(30)- Sách BT trắc nghiệm - Cho HS làm bảng con a.48 + 65 + 62 = (48 +62) + 65 = 100 + 65 = 165 b.173 + 49 +27 + 51 =(173 +27)+(49+51) = 200 +100 = 300 Bài2( 30) - Cho HS làm VBT 57 + 36 = 36 +57 289 + 67 = 67 + 289 Bài 1(31) - Cho HS làm VBT Bài 3(32)- BT trắc nghiệm - Yêu cầu HS làm vở - HS nối tiếp chữa bài a. 24 + 152 + 1
File đính kèm:
- GIAO AN 7 BUOI LOP 4.doc