Giáo án Địa 11 bài 6 tiết 2: Kinh tế

doc4 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1779 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 11 bài 6 tiết 2: Kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
Bài: 6
Tiết: 
Ngày soạn:
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
TIẾT 2: KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
 -Nắm được Hoa Kì có nền kinh tế qui mô lớn và đặc điểm các ngành kinh tế dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp.
 -Nhận thức được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kĩ năng
 Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia; so sánh giữa các ngành kinh tế của Hoa Kì.
II. THIẾT BỊ DẠY - HỌC
 -Bản đồ Kinh tế chung Hoa Kì
 -Phóng to bảng 6.4 trang 43 – SGK
 -Phiếu học tập:
Ngành
Đặc điểm chủ yếu
Dịch vụ
Công nghiệp
Nông nghiệp
III. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
 -Hoa Kì có nền kinh tế lớn mạnh nhất thế giới. Năm 2004, GDP: 11667,5 tỉ USD chiếm 28,5% GDP của toàn thế giới; là nước đứng đầu thế giới về nhiều sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp.
 -Nền kinh tế Hoa Kì đang có xu hướng thay đổi về cơ cấu ngành kinh tế: tỉ trọng giá trị sản lượng nông nghiệp, công nghiệp giảm, dịch vụ tăng.
 -Nền kinh tế Hoa Kì đang có sự chuyển dịch trong cơ cấu lãnh thổ.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 -Vị trí địa lí của Hoa Kì có thuận lợi như thế nào đến phát triển kinh tế?
 -Đặc điểm dân số của Hoa Kì có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế?
3. Bài mới
Hoạt động 1
TÌM HIỂU QUI MÔ NỀN KINH TẾ
Mục tiêu cho HS thấy được Hoa Kì có nền kinh tế lớn mạnh nhất thế giới. 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung chính
8’
 Pp trực quan (nhận xét bảng)
-Hướng dẫn HS quan sát bảng 6.3, hãy so sánh, nhận xét để rút ra kết luận và tìm nguyên nhân (nguyên nhân liên hệ bài trước để trả lời)
-Chuẩn kiến thức
 Làm việc cả lớp:
-Dựa vào bảng 6.3, nội dung mục I và sự hiểu biết, hãy trả lời vấn đề GV đặt ra
-Một số em trả lời. Các em khác bổ sung
I. Qui mô nền kinh tế
 Nền kinh tế lớn mạnh nhất thế giới:
1. Biểu hiện: Chiếm 28,5% thế giới, lớn hơn châu Á, gấp 14 lần châu Phi, gần bằng cả châu Âu
2. Nguyên nhân: (Vị trí, tài nguyên, nguồn lao động)
Hoạt động 2
TÌM HIỂU VỀ CÁC NGÀNH KINH TẾ
Mục tiêu: HS thấy được nền kinh tế Hoa Kì đang có xu hướng thay đổi về cơ cấu ngành kinh tế, giảm tỉ trọng giá trị sản lượng của công, nông nghiệp, tăng tỉ trọng giá trị sản lượng của dịch vụ. 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung chính
25’
 Pp nghiên cứu thảo luận
-Chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ
-Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ và điều khiển
-Chuẩn kiến thức
 Làm việc theo nhóm
-Nhóm 1 và 4 tìm những nét nổi bật của ngành dịch vụ
-Nhóm 2 và 5 tìm những nét nổi bật của ngành công nghiệp
-Nhóm 3 và 6 tìm những nét nổi bật của ngành nông nghiệp
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung
II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ
2. Công nghiệp
3. Nông nghiệp
(Nội dung ở phiếu học tập)
4. Củng cố, đánh giá (5’)
 1/ Cơ cấu ngành kinh tế của Hoa Kì có sự chuyển dịch như thế nào? Giải thích nguyên nhân.
 2/ Cơ cấu lãnh thổ công nghiệp và nông nghiệp có sự thay đổi như thế nào? Giải thích nguyên nhân.
5. Hoạt động nối tiếp (1’)
 Học bài, làm bài tập 1 trang 44 – SGK. Chuẩn bị bài tiếp
V. THÔNG TIN PHẢN HỒI
 1/ Phiếu học tập:
Ngành
Đặc điểm chủ yếu
Dịch vụ
-Tạo ra giá trị lớn nhất. Tỉ trọng tăng nhanh và chiếm 79,4% trong GDP năm 2004
-Các ngành đa dạng và có phạm vi hoạt động trên phạm vi toàn thế giới
Công nghiệp
-Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu. Tỉ trọng trong GDP có xu hướng giảm
-Cơ cấu ngành cũng như phân bố sản xuất có thay đổi
Nông nghiệp
-Nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. Tỉ trọng giảm đáng kể
-Cơ cấu ngành cũng như phân bố sản xuất có thay đổi
-Hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, mang tính hàng hóa cao
 2/ Bài tập 1 trang 44 – SGK:
Biểu đồ so sánh GDP của Hoa Kì 
với thế giới và một số châu lục năm 2004 (%)
VI. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docDIA 11 - BAI 6 - TIET 2.doc
Đề thi liên quan