Giáo án Địa 6 - Bài 17: Lớp vỏ khí
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 6 - Bài 17: Lớp vỏ khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22 Ngày soan: Tiết: 22 Ngày dạy: Bài 17: LỚP VỎ KHÍ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến Thức: - HS hiểu được thành phần của lớp vỏ khí. Trình bày được vị trí, đặc điểm cùa các tầng trong lớp vỏ khí. Biết được vị trí, vai trị của tầng ơdơn trong tầng bình lưu. - Giải thích nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí, nĩng, lạnh, đại dương, lục địa. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ được biểu đồ tỉ lệ các thành phần của khơng khí. 3. Thái độ: - Ý thức bảo vệ bầu khí quyển. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - PP: Thuyết trình, miêu tả, thảo luận nhĩm - PT: Tranh các tầng của khơng khí 2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: KT SS 2. Kiểm tra bài cũ: Khơng KT 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG * Hoạt động 1: - Dựa vào H45 SGK tìm hiểu thành phần của khơng khí? => Giới thiệu về vai trị của từng thành phần. - Vai trị của khí ơxi? - Vai trị của hơi nước? *Hoạt động 2: => Giới thiệu một cách khái quát về lớp vỏ khí. - QS H46 SGk cho biết: lớp vỏ khí gồm những tầng nào, vị trí mỗi tầng? - Giới hạn của mỗi tầng như thế nào? - Đặc điểm của tầng đối lưu và vai trị của nĩ đối với đời sống trên Trái Đất? => Giới thiệu thêm về 2 dịng đối lưu (Thăng – giáng) => Con người sinh sống trên mặt đất, thuộc tầng đối lưu. - Đặc điểm của tầng bình lưu: => Lưu ý H lớp ơdơn tầng bình lưu. - Dựa vào kiến thức đã học nêu vai trị của lớp vỏ khí đến đời sống trên Trái Đất. => Giáo dục HS cĩ ý thức bảo vệ bầu khí quyển, giữ khơng khí trong sạch cũng chính là bảo vệ sự sống cho chính bản thân mình. * Hoạt động 3: => Do vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc nên hình thành các khối khí khác nhau về nhiệt độ - Dựa vào bảng các khối khí trang 54 SGK. Nêu vị trí hình thành và các tính chất của các khối khí? => Chuẩn xác kiến thức - Nêu ảnh hưởng của các loại giĩ mùa Đơng Bắc, Đơng Nam về mùa đơng và mùa hạ? => Giải thích và chứng minh ảnh hưởng của các khối khí nơi chúng đi qua cũng như sự biến tính của chúng. => Liên hệ với Việt Nam. 4. Cũng cố: - Thành phần của khơng khí như thế nào? - Khí quyển được cấu tạo thành mấy tầng? Nêu đặc điểm của từng tầng? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK, vở bài tập. - Chuẩn bị bài 18: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ khơng khí - Báo cáo sĩ số - Nghe - Gồm cĩ: Nitơ, Ơxi và các khí khác. - Duy trì sự sống cho con người và sinh vật - Rất quan trọng, là nguồn gốc của mây, mưa,... - Khái quát khái niệm lớp vỏ khí. - Cĩ 3 tầng: - Xác định tranh vị trí các tầng khí quyển. - Thảo luận nhĩm và báo cáo kết quả: - Trả lời: dựa vào SGK - Quyết định sự sống của con người. - Nghe - Thảo luận nhĩm và trình bày: - Làm thay đổi thời tiết nơi chúng đi qua - trả lời - Nghe và ghi nhận I) thành phần của khơng khí: - Thành phần của khơng khí bao gồm khí Nitơ (chiếm 78%), khí Ơxi (chiếm 21%), hơi nước và các khí khác (chiếm 1%). - Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa II) Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển): - Lớp vỏ khí hay lớp khí quyển là lớp khơng khí bao quanh Trái Đất. - Lớp vỏ khí được chia thành tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển. * Tầng đối lưu: + Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16km; tầng này tập trung tới 90% khơng khí. + Khơng khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C). + Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng. * Tầng bình lưu: + Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80km. + Cĩ lớp ơdơn, lớp này cĩ tác dụng ngăn cản những tia bức xạ cĩ hại cho sinh vật và con người. * Các tầng cao: Các tầng cao nằm trên tầng bình lưu, khơng khí các tầng này cực lỗng. III./ Các khối khí: - Các khối khí nĩng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao. - Các khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, cĩ nhiệt độ tương đối thấp. - Các khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, cĩ độ ẩm lớn. - Các khối khí lục địa: hình thành trên các vùng đất liền, cĩ tính chất tương đối khơ. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- DIA 6 - BAI 17.doc