Giáo án Địa 6 - Bài 19: Khí áp và gió trên trái đất

doc2 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1562 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 6 - Bài 19: Khí áp và gió trên trái đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24	Ngày soan:
Tiết: 24	Ngày dạy: 
BÀI 19. KHÍ ÁP VÀ GIĨ TRÊN TRÁI ĐẤT.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- HS nêu được khái niệm khí áp. Hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên Trái Đất. Nắm được hệ thống các loại gió thường xuyên trên Trái Đất đặc biệt là tín phong, gió Tây ôn đới và các dòng hòan lưu khí quyển.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng hình vẽ để mô tả hệ thống gió trên Trái Đất và giải thích các hòan lưu khí quyển
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- PP: Thuyết trình, miêu tả, thảo luận nhĩm
- PT: - Bản đồ tự nhiên thế giới. Các hình vẽ SGK phóng to.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thời tiết là gì ? Khí hậu là gì? Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?
- Nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất thay đổi do nguyên nhân nào? Giải thích? 
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
* Hoạt động 1:
? Khí áp là gì?
=> Giới thiệu thế nào là khí áp trung bình chuẩn
? Dụng cụ đo khí áp?
? Quan sát H50 SGK cho biết trên bề mặt Trái Đất co các khu khí áp nào? Phân bố?
* Hoạt động 2: 
? Dựa vào nội dung SGK cho biết gió là gì?
? Nếu sự chênh lệch giữa hai khu khí áp cao và thấp càng lớn thì gió ntn?
? Thế nào là hòan lưu khí quyển?
=> Giải thích thêm
- Câu hỏi:
+ Nhóm 1,2 Cho biết loại gió thổi theo chiều quanh năm từ vĩ độ 300 Bắc-Nam về xích đạo là loại gió gì?Tại sao không thổi theo hướng kinh tuyến mà bị lệch? Lệch về phía tay nào?
+ Nhóm 3,4 cho biết loại gió thổi quanh năm từ khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam về 600 Bắc và Nam là loại gió gì? Tại sao không thổi theo hướng kinh tuyến mà bị lệch? Lệch về phía tay nào?
=> Chuẩn xác.
? Loại gió nào thổi thường xuyên trên bề mặt Trái Đất?
? Vì sao tín phong lại thổi từ khoảng 300 Bắc và nam về xích đạo? Vì sao gió Tây ôn đới lại thổi từ khoảng vĩ độ 300 bắc và Nam lên khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam?
? Gió Đông cực hoạt động ở khu vực nào?
? Quan sát H51 nhận xét về hướng của các vòng hoàn lưu khí quyển ở 2 nửa cầu?
4. Cũng cố:
? Trên Trái Đất có các đai khí áp nào ? Phân bố?
? Trên Trái Đất có những loại gió nào? Phạm vi hoạt động?
? Việt Nam chịu ảnh hưởng của loại gió nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà trả lời các câu hỏi và làm các bài tập SGK , các bài tập trong vở bài tập. 
 - Chuẩn bị bài 20: Hơi nước trong không khí, mưa.
- Báo cáo
- Trả lời – Nhận xét
- Trả lời – nhận xét
- Nghe
- trả lời
- Khí áp kế
- Ba đai khí áp thấp: Xích đạo, 600B và 600N
- hai vành đai áp cao 300B và 300N và hai khu áp cao ở cực Bắc và cực Nam.
- Trả lời
- Càng Mạnh
- Đọc thuật ngữ “Hồn lưu khí quyển”
- Thảo luận nhĩm
+ Nhĩm 1,2: Giĩ Tín Phong, do ảnh hưởng của lực tự quay của trái đất và bị lệch về tay phải.
+ Nhĩm 3,4: Giĩ Tây Ơn đới, bị lệch về phía tay Trái.
- Giĩ Tín Phong và giĩ Tây Ơn Đới
- Do sự chênh lệch khí áp, giĩ thổi từ nơi áp cao về nơi áp thấp.
- Ở hai cực Bắc và Nam
- Quan sát và nhận xét
- Trả lời 
- Nghe và ghi nhận
1./ Khí áp, các đai khí áp trên Trái Đất.
a/ Khí áp là : sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân.
- Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực. 
b/ Các đai khí áp : thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam.
+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam (cực Bắc và Nam)
2./ Gió và các hòan lưu khí quyển.
a/ Tín phong :
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến )về Xích đạo (đai áp thấp Xích đạo). 
+ Hướng giĩ: ở nửa cầu Bắc, giĩ cĩ hướng Đơng bắc ; ở nửa cầu Nam, giĩ cĩ hướng Đơng nam.
b/ Giĩ Tây ơn đới:
 + Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến )lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam (các đai áp thấp ơn đới). 
+ Hướng giĩ: ở nửa cầu Bắc, giĩ cĩ hướng Tây Nam; ở nửa cầu Nam, giĩ cĩ hướng Tây Bắc.
c/ Giĩ Đơng cực: 
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam (cực Bắc và Nam) về các vĩ độ 600 Bắc và Nam (các đai áp thấp ơn đới). 
+ Hướng giĩ: ở nửa cầu Bắc, giĩ cĩ hướng Dơng Bắc; ở nửa cầu Nam, giĩ cĩ hướng Dơng Nam.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docDIA 6 - BAI 19.doc