Giáo án Địa lý 11 bài 6: Hợp chúng quốc Hoa Kì

doc7 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 12283 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 bài 6: Hợp chúng quốc Hoa Kì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 
Bài: 6
Tiết: 
NS:
ND:
Phần B:
ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
(Tiết 1: Tự nhiên và dân cư)
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức
 -Biết được các đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.
 -Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của từng vùng.
 -Đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với phát triển kinh tế.
2. Kĩ năng
 -Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ để thấy được đặc điểm địa hình, sự phân bố khoáng sản, dân cư của Hoa Kì.
 -Kĩ năng phân tích số liệu, tư liệu về tự nhiên, dân cư Hoa Kì.
II. THIẾT BỊ DẠY - HỌC
 -Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên Hoa Kì
 -Phóng to bảng 6.1, 6.2 – SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định (1’)
2.Trả bài kiểm tra, nhận xét (3’)
3. Định hướng bài dạy (1’)
 Hoa Kì là quốc gia có GDP lớn nhất thế giới, là nước có nhiều sản phẩm nổi tiếng như ô tô, máy bay, tàu vũ trụVì sao Hoa Kì đạt được những thành tựu như vậy? Ta tìm hiểu xem.
Hoạt động 1
TÌM HIỂU LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
Mục tiêu: HS hiểu được đặc điểm lãnh thổ và vị trí địa lí của Hoa Kì, ảnh hưởng của chúng đối với phát triển kinh tế. 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung chính
10’
Pp phát vấn
-Cho HS ghi đề bài: USA (Giải thích tên), DT: 9629 nghìn km2, DS: 296,5 triệu người (2005) và đọc phần mở đầu.
-Sử dụng bản đồ Tự nhiên châu Mĩ hướng dẫn HS tìm hiểu:
 +Đặc điểm của lãnh thổ HK như thế nào và có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?
 +Đặc điểm của vị trí địa lí HK như thế nào và có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?
-GV chuẩn kiến thức
Làm việc cả lớp
Kết hợp sử dụng hình 6.1 –SGK trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
 -1 em trả lời (các em khác bổ sung)
 -1 em trả lời (các em khác bổ sung)
HS có thể liên hệ HK trong chiến tranh thế giới II.
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ
 -Gồm 3 bộ phận
 -Lãnh thổ rộng lớn nên thiên nhiên phân hóa đa dạng
 -Thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông
2. Vị trí địa lí
 -Nằm ở bán cầu Tây, từ 25oB – 44oB
 -Nằm giữa 2 đại dương, tiếp giáp Canada và các nước Mĩ Latin
 -Thị trường rộng, nguyên liệu dồi dào; không bị cạnh tranh, không bị chiến tranh tàn phá; thuận lợi giao lưu, phát triển.
Hoạt động 2
TÌM HIỂU ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Mục tiêu: HS trìhh bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của từng vùng của HK.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung chính
15’
Pp tự nghiên cứu, thảo luận
-GV tổ chức nhóm và phân công nhiệm vụ
-GV kẻ bảng cho 4 vùng
-GV chốt lại các ý cơ bản để làm nổi bật tiềm năng của từng vùng
-GV trình bày đặc điểm của bán đảo Alasca và quần đảo Hawaii
Làm việc theo nhóm, dựa vào hình 6.1 và nội dung bài học:
-Nhóm 1 và 4 tìm hiểu đặc điểm vùng phía Tây
-Nhóm 2 và 5 tìm hiểu đặc điểm vùng phía Đông
-Nhóm 3 và 6 tìm hiểu đặc điểm vùng Trung tâm
-Lần lượt đại diện các nhóm lên điền kết quả tìm hiểu
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
II. Điều kiện tự nhiên
1. Ba vùng tự nhiên ở trung tâm Bắc Mĩ
 a/ Vùng phía Tây
 b/ Vùng phía Đông
 c/ Vùng Trung tâm
(Nội dung ở bảng thông tin phản hồi)
2. Bán đảo Alasca và quần đảo Hawaii
 a/ Bán đảo Alasca
 b/ Quần đảo Hawaii
Hoạt động 3
TÌM HIỂU DÂN CƯ
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với phát triển kinh tế
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung chính
10’
Pp phát vấn
 +Dân số Hoa Kì có những đặc điểm gì, và ảnh hưởng?
 +Thành phần dân cư như thế nào?
 +Chứng minh và giải thích sự phân bố dân cư không đều của Hoa Kì?
Làm việc cả lớp 
Dựa vào hình 6.1, bảng 6.1, 6.2 và nội dung bài học để trả lời các câu hỏi
-Lưu ý nêu được qui mô, tình hình và cơ cấu (giải thích về cơ cấu)
-Lưu ý cả nguyên nhân tự nhiên lẫn lịch sử
III. Dân cư
1.Dân đông, tăng nhanh nhưng đang già đi
2. Thành phần dân cư đa dạng
3. Ảnh hưởng của đặc điểm dân số: Thuận lợi – Khó khăn
4. Dân cư phân bố không đều giữa nội địa và đồng bằng ven biển; giữa thành thị và nông thôn
4. Củng cố, đánh giá (4’)
 1/ Vị trí địa lí có thuận lợi như thế nào đến phát triển kinh tế của Hoa Kì?
 2/ Đặc điểm dân số của Hoa Kì có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế?
5. Hoạt động nối tiếp (1’)
 Học bài, làm bài tập 2 trang 40 – SGK. Chuẩn bị bài tiếp
V. THÔNG TIN PHẢN HỒI
 1/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Vùng
Điều kiện tự nhiên
Tài nguyên thiên nhiên
Vùng phía Tây
 Các dãy núi trẻ bao bọc các cao nguyên và bồn địa, một số đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương; khí hậu khô hạn
 Kim loại màu, kim loại hiếm, than, rừng, thủy năng
Vùng phía Đông
 Dãy núi già với nhiều thung lũng cắt ngang, các đồng bằng ven Đại Tây Dương; khí hậu ôn hòa
 Quặng sắt, than, thủy năng
Vùng Trung tâm
 Đồng bằng phù sa màu mỡ, đồng cỏ rộng lớn; khí hậu đa dạng
 Quặng sắt, than, dầu khí
Bán đảo Alasca
 Đồi núi, băng giá
 Dầu khí, hải sản
Quần đảo Hawaii
 Hải đảo; khí hậu nhiệt đới ẩm
 Hải sản, tài nguyên du lịch
 2/ Đặc điểm dân số và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
Đặc điểm dân số
Ảnh hưởng
 Dân số tăng nhanh, đặc biệt trong XIXes do hiện tượng nhập cư. Hiện nay đông thứ ba thế giới 
 Cung cấp nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao; giảm chi phí đầu tư đào tạo ban đầu
 Dân số có xu hướng già hóa: tuổi thọ TB cao và tăng
 Tỉ lệ lao động lớn; tăng chi phí phúc lợi xã hội, nguy cơ thiếu lao động thay thế
 Thành phần dân cư đa dạng và phức tạp do nguồn gốc nhập cư
 Nền văn hóa phong phú, đa dạng; tính năng động của dân cư; việc quản lí xã hội khó khăn
 3/ Bài tập 2 trang 40 – SGK
a/ Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện số dân của Hoa Kì qua các năm
b/ Nguyên nhân và hệ quả:
 -Dân số tăng nhanh, đặc biệt trong XIXes chủ yếu do sự nhập cư: Năm 1900 so với 1800 tăng gấp 15,2 lần, trong khi năm 2005 so với 1900 chỉ tăng gấp 3,9 lần.
 -Cung cấp nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao, giảm chi phí đầu tư đào tạo ban đầu; nhưng gây khó khăn trong việc quản lí xã hội. 
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 10
Bài: 6
Tiết: 10
Ngày soạn: 26/10/2008
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
(Tiết 2: Kinh tế)
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
 -Nắm được Hoa Kì có nền kinh tế qui mô lớn và đặc điểm các ngành kinh tế dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp.
 -Nhận thức được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kĩ năng
 Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia; so sánh giữa các ngành kinh tế của Hoa Kì.
II. THIẾT BỊ DẠY - HỌC
 -Bản đồ Kinh tế chung Hoa Kì
 -Phóng to bảng 6.4 trang 43 – SGK
 -Phiếu học tập:
Ngành
Đặc điểm chủ yếu
Dịch vụ
Công nghiệp
Nông nghiệp
III. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
 -Hoa Kì có nền kinh tế lớn mạnh nhất thế giới. Năm 2004, GDP: 11667,5 tỉ USD chiếm 28,5% GDP của toàn thế giới; là nước đứng đầu thế giới về nhiều sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp.
 -Nền kinh tế Hoa Kì đang có xu hướng thay đổi về cơ cấu ngành kinh tế: tỉ trọng giá trị sản lượng nông nghiệp, công nghiệp giảm, dịch vụ tăng.
 -Nền kinh tế Hoa Kì đang có sự chuyển dịch trong cơ cấu lãnh thổ.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 -Vị trí địa lí của Hoa Kì có thuận lợi như thế nào đến phát triển kinh tế?
 -Đặc điểm dân số của Hoa Kì có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế?
3. Bài mới
Hoạt động 1
TÌM HIỂU QUI MÔ NỀN KINH TẾ
Mục tiêu cho HS thấy được Hoa Kì có nền kinh tế lớn mạnh nhất thế giới. 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung chính
8’
 Pp trực quan (nhận xét bảng)
-Hướng dẫn HS quan sát bảng 6.3, hãy so sánh, nhận xét để rút ra kết luận và tìm nguyên nhân (nguyên nhân liên hệ bài trước để trả lời)
-Chuẩn kiến thức
 Làm việc cả lớp:
-Dựa vào bảng 6.3, nội dung mục I và sự hiểu biết, hãy trả lời vấn đề GV đặt ra
-Một số em trả lời. Các em khác bổ sung
I. Qui mô nền kinh tế
 Nền kinh tế lớn mạnh nhất thế giới:
1. Biểu hiện: Chiếm 28,5% thế giới, lớn hơn châu Á, gấp 14 lần châu Phi, gần bằng cả châu Âu
2. Nguyên nhân: (Vị trí, tài nguyên, nguồn lao động)
Hoạt động 2
TÌM HIỂU VỀ CÁC NGÀNH KINH TẾ
Mục tiêu: HS thấy được nền kinh tế Hoa Kì đang có xu hướng thay đổi về cơ cấu ngành kinh tế, giảm tỉ trọng giá trị sản lượng của công, nông nghiệp, tăng tỉ trọng giá trị sản lượng của dịch vụ. 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung chính
25’
 Pp nghiên cứu thảo luận
-Chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ
-Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ và điều khiển
-Chuẩn kiến thức
 Làm việc theo nhóm
-Nhóm 1 và 4 tìm những nét nổi bật của ngành dịch vụ
-Nhóm 2 và 5 tìm những nét nổi bật của ngành công nghiệp
-Nhóm 3 và 6 tìm những nét nổi bật của ngành nông nghiệp
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung
II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ
2. Công nghiệp
3. Nông nghiệp
(Nội dung ở phiếu học tập)
4. Củng cố, đánh giá (5’)
 1/ Cơ cấu ngành kinh tế của Hoa Kì có sự chuyển dịch như thế nào? Giải thích nguyên nhân.
 2/ Cơ cấu lãnh thổ công nghiệp và nông nghiệp có sự thay đổi như thế nào? Giải thích nguyên nhân.
5. Hoạt động nối tiếp (1’)
 Học bài, làm bài tập 1 trang 44 – SGK. Chuẩn bị bài tiếp
V. THÔNG TIN PHẢN HỒI
 1/ Phiếu học tập:
Ngành
Đặc điểm chủ yếu
Dịch vụ
-Tạo ra giá trị lớn nhất. Tỉ trọng tăng nhanh và chiếm 79,4% trong GDP năm 2004
-Các ngành đa dạng và có phạm vi hoạt động trên phạm vi toàn thế giới
Công nghiệp
-Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu. Tỉ trọng trong GDP có xu hướng giảm
-Cơ cấu ngành cũng như phân bố sản xuất có thay đổi
Nông nghiệp
-Nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. Tỉ trọng giảm đáng kể
-Cơ cấu ngành cũng như phân bố sản xuất có thay đổi
-Hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, mang tính hàng hóa cao
 2/ Bài tập 1 trang 44 – SGK:
Biểu đồ so sánh GDP của Hoa Kì 
với thế giới và một số châu lục năm 2004 (%)
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 11
Bài: 6
Tiết: 11
Ngày soạn: 02/11/2008
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
(Tiết 3: Thực hành)
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
 Xác định được sự phân bố một số nông sản và các ngành công nghiệp chính của Hoa Kì, những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa đó.
2. Kĩ năng
 Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bản đồ, phân tích các mối liên hệ giữa điều kiện phát triển với sự phân bố của các ngành nông nghiệp và công nghiệp.
II. THIẾT BỊ DẠY - HỌC
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên Hoa Kì
 -Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì
 -Hai phiếu học tập theo mẫu trong SGK trang 45, 46.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
 -Cơ cấu ngành kinh tế của Hoa Kì có sự chuyển dịch như thế nào? Giải thích nguyên nhân.
 -Cơ cấu lãnh thổ công nghiệp và nông nghiệp có sự thay đổi như thế nào? Giải thích nguyên nhân.
3. Thực hành
Hoạt động 1
TÌM HIỂU SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
Mục tiêu: HS thấy được sản xuất nông nghiệp Hoa Kì có sự phân hóa theo lãnh thổ. Sự phân bố các nông sản phụ thuộc vào điều kiện sinh thái và yêu cầu của sản xuất nông sản hàng hóa.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung chính
20’
 Pp nghiên cứu thảo luận
-Chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ
-Các nhóm thi đua cùng làm 1 nhiệm vụ: Lập bảng và làm theo mẫu trong SGK trang 45
-Chuẩn kiến thức
-GV đưa ra câu hỏi phụ: Giải thích nguyên nhân sự phân bố đó
 Làm việc theo nhóm:
-Từng nhóm nghiên cứu phần công nghiệp và nông nghiệp ở bài trước và hình 6.6 để điền vào bảng nội dung thích hợp
-Đại diện 3 nhóm 1, 2, 3 lên treo kết quả của nhóm mình và trình bày
-Các nhóm còn lại phản biện
1. Phân hóa lãnh thổ nông nghiệp
(Nội dung ở phần thông tin phản hồi)
Hoạt động 2
TÌM HIỂU SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
Mục tiêu: HS thấy được sản xuất công nghiệp có sự phân hóa giữa các vùng về mức độ tập trung các trung tâm công nghiệp và các ngành công nghiệp.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung chính
15’
-Chia 6 nhóm như trên và thi đua cùng làm 1 nhiệm vụ: Lập bảng và làm theo mẫu trong SGK trang 46
-Chuẩn kiến thức
 Làm việc theo nhóm:
-Từng nhóm quan sát hình 6.7 và kiến thức đã học, trao đổi trong nhóm để hoàn thành nhiêm vụ
-Đại diện 3 nhóm 4, 5, 6 lên treo kết quả của nhóm và trình bày. Các nhóm khác phản biện
2. Phân hóa lãnh thổ công nghiệp
(Nội dung ở phần thông tin phản hồi)
4. Củng cố -dặn dò (2’)
 -Đánh giá tinh thần học tập của lớp, nhóm.
 -Yêu cầu HS hoàn thiện bài thực hành ở nhà
 -Dặn HS học bài, chuẩn bị bài Liên minh châu Âu
V. THÔNG TIN PHẢN HỒI
 1/ Phiếu học tập 1
 Nông sản chính
 Khu vực
 Cây lương thực
 Cây công nghiệp 
 và cây ăn quả
 Gia súc
 Phía Đông
-Lúa mì, lúa gạo
-Cây ăn quả
-Chăn nuôi bò
Trung tâm
Các bang phía Bắc
-Lúa mì
-Củ cải đường
-Chăn nuôi bò, lợn
Các bang ở giữa
-Ngô
-Đỗ tương, bông, thuốc lá
-Chăn nuôi bò
Các bang phía Nam
-Lúa gạo
-Cây ăn quả nhiệt đới
 Phía Tây
-Lúa gạo
-Cây ăn quả nhiệt đới
 2/ Phiếu học tập 2
 Vùng
Các ngành
Vùng Đông Bắc
Vùng phía Nam
Vùng phía Tây
Các ngành công nghiệp truyền thống
Luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, sản xuất ô tô, hóa chất, thực phẩm, dệt may, đóng tàu
Sản xuất ô tô, thực phẩm, dệt may, đóng tàu
Sản xuất ô tô, đóng tàu
Các ngành công nghiệp hiện đại
Điện tử, viễn thông
Điện tử, viễn thông, hàng không vũ trụ, chế tạo máy bay, hóa dầu
Điện tử, viễn thông, chế tạo máy bay
VI. RÚT KINH NGHIỆM
..

File đính kèm:

  • docDIA 11 - BAI 6 - TIET 1-2-3.doc