Giáo án Địa lý 7 bài 18: Thực hành nhận biết đặc điểm môi trường ở đới ôn hoà

doc3 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 2397 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 7 bài 18: Thực hành nhận biết đặc điểm môi trường ở đới ôn hoà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 
Tiết :
NS:
ND:	 Bài 18 :THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ .
I- Mục tiêu:
1/ Kiến thức:Củng cố cho học sinh các kiến thức cơ bản và một số kĩ năng :
- Các kiểu khí hậu của đới ôn hoà và nhận biết qua biểu đồ .
- Các kiểu rừng ôn đới và nhận biết qua ảnh địa lí .
- Ô nhiễm không khí đới ôn hoà. 
- Biết lượng khí thải CO 2 tăng là nguyên nhân chủ yếu làm cho trái Đất nĩng lên ,lượng CO 2 trong khơng khí khơng ngừng tăng và nguyên nhân của sự tăng đĩ .
2/ Kĩ năng:
- Đọc, phân tích được biểu đồ gia tăng lượng khí thải độc hại .
- Vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng CO 2 trong khơng khí 
3/ Thái độ:
Ủng hộ các biện pháp nhằm hạn chế lượng CO 2 trong khơng khí 
II- Phương tiện dạy học :
- Biểu đồ các kiểu khí hậu ôn đới (phóng to ).
- Ảnh 3 kiểu rừng ôn đới : lá rộng, lá kim, hỗn giao .
III- Tiến trình bài dạy :
1. KT sỉ số:
2- Kiểm tra bài cũ :
Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và nước ?9đ
3. Giới thiệu bài: Để củng cố đặc điểm khí hậu các kiểu khí hậu, các kiểu rừng, ô nhiễm không khí .
Hoạt động 1 : bài tập 1 .
- GV : Giới thiệu vị trí 3 biểu đồ : A (45’B ; B (43’B ) ; C (41’B ).
- HS : Cho biết cách thể hiện mới trên các biểu đồ khí hậu ? (nhiệt độ, lượng mưa đều thể hiện bằng đường ).
- HS : Đọc nội dung bài tập 1 tìm yêu cầu cần đạt .
Chia 6 nhóm thảo luận : 4’. Phân tích nhiệt độ và lượng mưa của 3 biểu đồ .
Địa điểm 
Nhiệt độ
Lượng mưa
Kết luận
 A
Mùa hè
Mùa đông
Mùa hè
Mùa đông
<=C
9 tháng <C (-C )
Mưa nhiều
9 tháng dạng tuyết rơi
Không thuộc khí hậu đới nóng và ôn hoà (đới lạnh )
B
C
C (ấm áp )
Khô không mưa
Mưa mùa đông, thu
Khí hậu địa trung hải.
C
Mát mẻ <C
Ấm áp (C )
Mưa ít hơn 40 mm
Mưa nhiều hơn 250 mm
Khí hậu ôn đới hải dương
- HS : Nhắc lại tên các kiểu khí hậu đới ôn hoà ? Đặc điểm khí hậu ôn đới lục địa ? ( Mùa đông rét, hè mát mưa nhiều : 560 mm )
Hoạt động 2 : bài tập 2 cá nhân 
-HS : Kể tên các kiểu rừng ôn đới ? Tương ứng với các kiểu khí hậu nào ?
-HS : Quan sát 3 ảnh cho biết các cây trong ảnh thuộc kiểu rừng nào ?
+ Rừng ở Thuỵ Điển là rừng lá kim thuộc khí hậu ôn đới lục địa .
+ Rừng ở Pháp là rừng lá rộng thuộc khí hậu ôn đới hải dương .
+ Rừng ở Canađa là rừng hỗn giao thuộc khí hậu chuyển tiếp giữa khí hậu ôn đới và cận nhiệt .
Hoạt động 3 : bài tập 3
* Vẽ biểu đồ :	 355
t0	 325 
	275 312
0 Năm 
1840 1957 1980 1997
Biểu đồ gia tăng lượng CO2 trong không khí từ 1840 - 1997
- HS : Nhận xét lượng CO2 từ 1840-1997 như thế nào ?
- HS : Nguyên nhân tăng CO2 ? ( Do sản xuất công nghiệp phát triển, việc sử dụng năng lượng sinh gỗ, phế liệu nông nghiệp, lâm nghiệp, làm chất đốt sinh hoạt hàng ngày càng gia tăng ).
-HS: Phân tích tác hại của khí thải vào không khí đối với con người và thiên nhiên ?.
IV- Đánh giá :
 Nhận xét ưu, khuyết điểm, kiến thức cần bổ sung .
V- Hoạt động chuyển tiếp :
- HS hồn thành 3BT vào vở 
- Chuẩn bị bài 19 : “ Môi trường hoang mạc” . Quan sát lược đồ 19.1 à xác định vị trí, đặc điểm khí hậu ? ( Phân tích hai lựơc đồ 19.2, 19.3 ) Mô tả ảnh 19.4, 19.5 ? Sự thích nghi của thực vật, động vật đối với môi trường ?

File đính kèm:

  • docDIA 7 - BAI 18.doc