Giáo án Địa lý 7 bài 6: Môi trường nhiệt đới

doc3 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 3078 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 7 bài 6: Môi trường nhiệt đới, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 3
Tiết : 6
Bài 6: MƠI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI 
NS : 
NG : 
I/ Mục Tiêu :
 1/Kiến thức : HS nắm được đặc điểm của mơi trường nhiệt đới (nĩng quanh năm và cĩ thời kì khơ hạn )Cĩ khí hậu nhiệt đới :Nĩng quanh năm,lượng mưa thay đổi càng về hai CT càng giảm, số tháng khơ hạn càng kéo dài.
 -HS nhận biết được cảnh quan đặc trưng của MT n0đới là Xa van hay đồng cỏ cao ơn đới. 
 2/Kỹ năng : Củng cố và rèn luyện thêm kỹ năng đọc biểu đồ khí hậu cho HS .Đồng thời củng cố kỹ năng nhận biết về MT địa lý cho HS qua ảnh chụp hoặc tranh vẽ.
II/ Phương tiện dạy học :
 1/GV chuẩn bị : Bản đồ KH thế giới,bảng phụ ;Các biểu đồ H6.1 và 6.2 phĩng to.
 - Ảnh xa van đồng cỏ và động vật ở xa van .
 2/ HS chuẩn bị : Vẽ các biểu đồ H6.1 và 6.2 SGK vào vở,đồng thời sưu tầm tranh ảnh về đới xa van và tìm hiểu kỹ bài mới.
III/ Tiến trình lên lớp :
 1/ Ổn định lớp :
 2/ Kiểm tra baì cũ : - HS lên bảng xác định trên bản đồ KH thế giới ,giới hạn của đới nĩng ? Nêu tên các kiểu MT ở đới nĩng ?
 - Nêu đặc điểm cơ bản của MTXĐ ẩm ?
 3/ Bài mới : - Trong MT đới nĩng khu vực chuyển tiếp giữa MTXĐ ẩm đến 300B và N là MT nhiệt đới.MT nầy cĩ đặc điểm khí hậu, thiên nhiên như thế nào ?Để hiểu điều này hơm nay các em học bài :"MT nhiệt đới" 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
-Tổ chức HS hoạt động cá nhân quan sát H5.1 SGK xác định vị trí của mơi trường nhiệt đới .
 - GV treo bản đồ các MT thế giới lên bảng giới thiệu 2 địa điểm Malaca (90B) và Gia mê na (120B) cho HS.Cùng năm trên 1 mơi trường nhiệt đới nhưng chênh nhau 3 độ vĩ bắc.
 -Tổ chức HS hoạt động nhĩm : quan sát biểu đồ H6.1 và 6.2 nhận xét về sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa của 2 địa điểm 
 +Các nhĩm lẻ 1,3,5 Phần T0 của 2 biểu đồ ,kết luận về sự thay đổi T0 C
+Các nhĩm chẳn 2,4 :phần lượng mưa rút ra kết luận về sự thay đổi lượng mưa .
 +Kết luận chung về khí hậu ở mơi trường nhiệt đới ?
-Sau 3 phút thảo luận , đại diện từng nhĩm đứng lên trình bày nội dung ,các nhĩm khác theo dõi bổ sung cho đầy đủ ,GV hồn chỉnh các kết quả vào bảng sau :
I. Môi trường nhiệt đới:
1. Vị trí địa lí:
 Khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
2. Đặc điểm: 
- Nĩng quanh năm, cĩ thời kì khơ hạn, càng gần chí tuyến thì thời kì khơ hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
- Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ Xích đạo về chí tuyến.
Địa điểm
NHIỆT ĐỘ (0C)
LƯỢNG MƯA (mm)
Biên độ nhệt
Thời kỳ T0tăng
T0trung bình
Số tháng cĩ mưa
Số tháng khơng mưa
Rmm TB năm
Malacca (90B)
25-280C
(30C)
I : T3-T4
II : T10-T11
>250C
9(Tậptrung từ T5-T10)
3(Tháng 12,1,2)
841mm
Giamêna (120B)
220-240C
(120C)
I : T4-T5
II :T8-T9
>220C
7(Tậptrung T6-T9)
5(Tháng11,12,1,2,3)
647mm
Kết luận
Tăng từ 3 đến 120C
2lần tăng trong năm
Giảm từ 250- 220C
Giảm dần từ 9 xuống 7 tháng 
Tăng lên từ 3 đến 9 tháng 
Giảm 
- Qua bảng phân tích trên, em hãy rút ra kết luận chung về Đ2của KH ở MT nhiệt đới? Nĩ khác với KH ở MTXĐ ẩm như thế nào ?
 *Đ2của KH nhiệt đớicĩ ảnh hưởng và chi phối tới thiên nhiên của MT ra sao? Các em tìm hiểu sang phần 2"Các đặc điểm....nhiệt đới".
- HS quan sát H6.3 và 6.4 SGK nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa 2 kiểu xa van?
 Giáo viên giới thiệu các thuật ngữ :
+Xa van : Thảm cỏ liên tục phủ kín mặt đất, cĩ độ cao 0,8m đây là thảm thực vật N0 đới đặc trưng của các CN trung và Đơng Phi.
+Rừng hành lang: rừng mọc ở 2 bên bờ sơng suối.
+Đá ong hố.Qua trình phong hố ở vùng nhiệt đới ẩm làm biến đổi đất thành đá ong.
 -So sánh : + Giống :Cùng phát triển trong thời kỳ cĩ mưa .
+Khác :H6.3 cỏ mọc thưa hơn, khơng xanh tốt , ít cây cối khơng cĩ rừng lang .H6.4 : thảm cỏ dày,xanh hơn ,nhiều cây cao phát triển , cĩ rừng hành lang.
+ Khác nhau vì : lượng mưa và thời gian mưa ở KÊNIA ít hơn nên thực vật cũng thay đổi theo.
 - Tocao quanh năm vậy cịn lượng mưa cĩ cả ảnh hưởng sâu sác tới thiên nhiên và con người trong MT nhiệt đới khơng?
-Thực vật biến đổi như thế nào ?Sơng ngịi ở đây ra sao?
-Mưa tập trung trong 1 mùa cĩ ảnh hưởng đến đất trồng ra sao ? - HS tiếp cận SGK nếu quá trình thực hành đất trồng ở đây?
 -Sự phân bố dân cư ở mơi trường nhiệt đới như thế nào ?Vì sao khí hậu nhiệt đới cĩ 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khơ lại là nơi dân cư đơng nhất thế giới ?
-Vì sao hiện nay diện tích xa van ngày càng mở rộng ?(mưa theo mùa,phá rừng,chặt cây,đốt rừng làm nương rẫy,...)
II. Các đặc điểm khác của mơi trường nhiệt đới:
- Sơng ngịi nhiệt đới cĩ 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn.
- Đất feralit đỏ vàng của miền nhiệt đới dễ bị xĩi mịn, rửa trơi nếu khơng được cây cối che phủ, canh tác khơng hợp lí.
- Cảnh quan rừng thay đổi từ rừng thưa sang đồng cỏ cao (xa van) và cuối cùng là bán hoang mạc. Động vật ở đây khá phong phú gồm nhiều lồi.
- Vùng nbiệt đới cĩ thể trồng được nhiều loại cây lươmg thực và cây cơng nghiệp, Đây là một trong những khu vực đơng dân của thế giới.
 4/ Củng cố : -Thiên nhiên MTNĐ khác với MTXĐ ẩm như thế nào ?
 5/Dặn dị : Về nhà học kỹ bài cũ ,làm các bài tập trong tập vbản đồ đồng thời soạn trả lời các câu hỏi 1,2 SGK trang 25 để tìm hiểu bài 7.

File đính kèm:

  • docĐ7-BAI 6.doc