Giáo án Địa lý 8 bài 1: Vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 bài 1: Vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1 BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN NS: ND: Tiêt 1 I. Mục đích yêu cầu. Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức. - Trình bày được đặc điểm hình dạng và kích thước lãnh thổ của châu Á. - Trình bày được đặc điểm về địa hình và khống sản của châu Á. 2. Kỹ năng. - Phát triển kỹ năng đọc, kỹ năng phân tích, quan sát và so sánh các đối tượng. II. Đồ dùng dạy học. - Lược đồ vị trí địa lý châu Á. - Bản đồ địa hình và khống sản châu Á. III. Hoạt động trên lớp. 1. ổn định. 2. Nội dung phương pháp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Cho học sinh quan sát hình 1.1 SGK. GV: Giới thiệu bộ phận của lục địa á- Âu, diện tích của lục địa so với các châu lục khác. ? Qua các bài học trước, các em hãy cho biết diện tích của các châu lục khác? ( Châu Phi: 30 triệu Km2, châu Mỹ: 42 triệu Km2, Châu âu: 10 Km2, Châu Nam Cực: 14 triệuKm2) ? Em cĩ nhận xét gì về diện tích của châu á? ? Diện tích của Châu á là bao nhiêu? - Diện tích của châu á là 41,5 triệu Km2, kể luơn các đảo phụ thuộc là 44,4 triệu Km2. ? Dựa vào hình 1.1 cho biết điểm cực bắc và điểm cực nam nằm trên những vĩ độ nào? ( Cực bắc: 77044’ bắc, cực Nam là: 1016’ bắc) ? Em cĩ nhận xét gì về vị trí của châu á? ? Châu á tiếp giáp với những châu lục nào?? Chấu á tiếp giáp với những Đại dương nào? ( Phía bắc: BBD, phía đơng: TBD, phía nam: ÂDD) CH: Chi biết chiều dài và chiều rộng của châu á là bao nhiêu? CH: Vậy em cĩ kết luận gì về địa hình châu á? 1/ Vị trí địa lý và kích thước của Châu lục - Ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á – Aâu. - Châu Á tiếp giáp 2 châu lục: Châu Âu. Châu Phi - Tiếp giáp với 3 đại dương: Bắc băng dương. Thái bình dương. ấn độ dương. - Châu Á là châu lục rộng nhất thế giới.Trải rộng từ vùng Xích Đạo đến vùng Cực Bắc. * Phần này GV cho học sinh hoạt động nhĩm. - Chia lớp thành 8 nhĩm và cĩ các cấu hỏi cho sẵn. CH1: Quan sát hình 1.2 cho biết tên các dãy núi chính, các sơn nguyên chính? CH 2: Đọc tên và cho biết tên các đồng bằng phân bố ở khu vực nào? CH 3: Đọc tên các hướng núi? Và cho biết núi chạy theo mấy hướng chính? CH 4: Em cĩ nhận xét gì về địa hình châu á? GV: Cho học sinh lên bản đồ trình bày và cho các ban khác bổ sung, hồn thành kiến thức. GV: Phần nhận xét về địa hình GV chú ý cho học sinh quan sát trên bản đồ. CH: Về khống sản thì em cĩ nhận xét gì ở châu á? HS: Dựa vào bản đồ đọc tên các khống sản và nhận xét. 2/ Đặc điểm địa hình và khống sản. a. Địa hình: - Cĩ nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính Đơng – Tây và Bắc – Nam. Sơn nguyên cao, đồ sộ tập ttrung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng. - Nhìn chung địa hình bị chia cắt phức tạp. b. Khống sản: - Khống sản phong phú và cĩ trữ lượng lớn, tiêu biểu là dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu.... 3. Củng cố. - So sánh diện tích của châu Á so với các châu lục khác? - Vị trí của châu Á? Tầm quan trọng của vị trí châu Á? - Địa hình châu Á cĩ đặc điểm gì? 4. Dặn dị. - Làm bài tập trang 6 SGK. - Soạn bài mới, bài 2 :Khí hậu Châu Á 5. Rút kinh nghiệm. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- DIA 8 - BAI 1.doc