Giáo án Địa lý 8 tiết 7: Ôn tập
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 tiết 7: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Tiết 7 Ôn tập NS: ND: I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. - Nhằm ôn lại toàn bộ kiến thức đã học. - Kiểm tra việc nắm bài của học sinh. 2. Kỹ năng. - Củng cố về kỹ năng đọc. - Kỹ năng quan sát và phân tích. - Kỹ năng đọc biểu đồ, và phân tích các mối quan hệ. II. Phương tiện dạy hoc. - Các tranh ảnh trong SGK., biểu đồ. - Bản đồ tự nhiên châu á. - Bản đồ các nước trên thế giới. III. Tiến trình trên lớp 1. ổn định. 2. Nội dung phương pháp. Bài 1: a/ Nêu đặc điểm vị trí địa lý, kích thước của châu á? - Là bộ phận của lục địa á - âu, rộng 44,4 triệu km2. - Điểm cực bắc: 77044’ B, cực nam 1016’ B. Nằm hoàn toàn ở nửa cầu bắc. b/ đặc điểm địa hình châu á? ( Giáo viên cho học sinh lên bảng xác định trên bản đồ - Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên, đồ sộ, chạy theo hai chính, đồng bằng nằm xem kẻ, địa hính phức tạp...... c/ Dựa vào bản đồ xác định các hướng núi sông? Xác định một số đồng bằng lớn? đọc tên các con sông? Bài 2. Phân tích khí hậu châu á? a/ Tại sao khí hậu châu á phân hoá đa dạng? ( Do địa hình, do vị trí, gần hay xa biển......) b/ Nêu các kiểu khí hậu đặc trưng của châu á? c/ Nêu hai kiểu đặc trưng của châu á? Đặc điểm của hai kiểu khí hậu đó? + Khí hậu gió mùa: Một năm có mùa rõ rệt: Mùa đông có khí hậu khô lạnh, ít mưa, mùa hạ khí hậu nóng ẩm và cho mưa nhiều. + Khí hậu lục địa: Mùa đông khô lạnh, mùa hạ khô nóng. ( Giáo vỉên hướng dẫn cho học sinh giải thích vì khí hậu châu á lai có đặc điểm như vậy) d/ Dựa vào 3 biểu đồ trang 9 SGK, phân tích, mỗi biểu đồ thuộc các kiểu khí hậu nào? + Yangun: ( Mianma): Mưa nhiều, nhiệt độ chênh lệch ít.... Kiểu khí hậu Hải Dương. + Eriat: ( Arập xêut) : ít mưa, thồi kỳ khô hạn kéo dài. Kiểu khí hậu nhiệt đới khô. + Ulanbato: ( Mông Cổ): Có mưa nhưng ít, số tháng không mưa ít hơn Kiểu khí hâu ôn đơi lục địa. e/ Nêu cách tính nhiệt độ trung bình tháng, năm? Lương mưa? Bài 3. Bản đồ tự nhiên . a/ Dựa vào bản đồ châu á, hãy đọc tên các con sông ở châu á? Hướng chảy và thuỷ chế của các con sông? Thuỷ chế các con sông ở châu á có đặc điểm gì? b/ Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu á? + Nguồn tài nguyên? + Tính đa dạng? + Khó khăn? Bài 4. Phân tích hướng gió. a/ Phân tích hướng gió mùa đông và mùa hạ của châu á ? ( Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh về đặc điểm của các hướng gió, hai mùa khác nhau có đặc điểm khác nhau? Tai sao?) b/ Hoàn thành bảng trang 15/SGK. Bài 5. Dân cư châu á? a/ ở châu á có những chủng tộc nào? Vì sao châu á lại có đầy đủ các loại chủng tộc? b/Sự phân bố các loại chủng tộc? + Mông gôlốit: ( Đông Nám á, Đông á, Bắc á) + Ô x tra lô ít: Nám á, Đông Nam á. + ơ rô phê ốit: Nám á, Tây Nam á, Trung á. Bài 6. Xác định các khu vực phân bố dân cư, dựa vào bản đồ. a/ Xác định các khu vực dưới 1 người trên km2 , 1 đến người trên km2, 51 đến 100 người trên km2, trên 100 người trên km2. b/ Nêu đặc điểm tự nhiên các khuu vực đó? c/ Xác định các thành phố lớn ở châu á? 4. Củng cố: - Giáo viên cho một số dạng bài tập trắc nghiệm ở bảng phụ. 5. Dặc dò. - Về nhà học kỹ các bài để tiết sau kiểm tra một tiết. 6. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- DIA 8 - TIET 7 - ON TAP.doc