Giáo án Hình học 9 tiết 1 đến 8

doc21 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 tiết 1 đến 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần1 
 Ngày dạy :
Chương I- hệ thức lượng trong tam giác
Tiết 1: một số hệ thức về cạnh và đường cao trong
tam giác giác vuông
A- Mục tiêu:
Qua bài này HS cần:
- Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình vẽ.
- Biết thiết lập các hệ thức trong nội dung bài học.
- Biết vận dụng các hệ thức đã học vào làm bài tập. 
B- Chuẩn bị:
- GV: Thước kẻ, bảng phụ.
- HS: Ôn bài.
C- Hoạt động trên lớp:
I. ổn định tổ chức lớp. (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ. (0 phút)
 Xen lẫn vào bài mới.
III. Bài mới. (30 phút)
* GV giới thiệu nội dung, chương trình của bộ môn, của chươngI.
HĐGV - HĐHS
Ghi bảng
- GV: ở lớp 7 ta đã biết một hệ thức liên quan giữa các cạnh của tam giác vuông. Vậy còn có hệ thức nào khác nữa không, ta vào bài hôm nay.
- GV vẽ hình 1 - SGK rồi giới thiệu các kí hiệu như SGK.
? b , c, b', c' , a có liên hệ gì không?
- GV cho HS đo các giá trị trên rồi so sánh : b2 với a. b' ; c2 với a.c' 
 - GV gọi HS nêu kết quả
TL: b2 = ab' ; c2 = ac'.
? Hãy chứng minh nnhạn xét trên?
- GV hướng dẫn theo sơ đồ:
b2 = ab'
 AC2 = BC. HC
AHC BAC
- GV gọi 1 HS lên trình bày
=> Nhận xét.
-Tương tự về nhà c/minh c2 = ac'.
? Hãy phát biểu khẳng định trên thành lời?
- GV: Đó là nội dung địnhlí 1 - SGK.
? Hãy ghi GT, KL của định lí?
? Từ đlí 1 hãy chứng minh định lí Pi-ta-go ?
? Đường cao AH có liên hệ gì với các yếu tố còn lại không?
- GV gọi HS đọc định lí 2 - SGK.
? Hãy vẽ hình , ghi GT, KL của đlí?
- HS vẽ hình ghi GT, KL.
 - GV hướng dẫn HS theo sơ đồ:
h2 = b'.c'
 AH2 = BH . CH
AHB CHA
1 - Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
* Định lí 1: (SGK)
GT ABC , ; AH BC
 AB = c, AC = b, BC = a ,
 HB = c' , HC = b'
KL b2 = ab' ; c2 = ac'.
 Chứng minh
Xét AHC và BAC có:
 AHC BAC 
=> 
hay b2 = ab'.
Chứng minh tương tự có: c2 = ac'.
* Ví dụ : Chứng minh định lí Py-ta-go
Ta có : a = b' + c'
=> b2 + c2 = ab' + ac' = a(b' + c') 
 = a.a = a2
2- Một số hệ thức liên quan đến đường cao
* Định lí 2: (SGK)
GT: ABC , ; AH BC
 AB = c, AC = b, AH = h, BC = a
 KL: h2 = b'.c'
- GV gọi HS lên làm
=> Nhận xét.
- GV chốt lại đlí
- GV treo bảng phụ vẽ hình 2 - SGK.
? Có nhận xét gì về ADC ?
TL: Là tam giác vuông.
? Từ hình vẽ bài cho biết gì, yêu cầu tính gì?
? Nêu cách tính chiều cao của cây?
TL: AC = AB + BC
? Vậy cần tính đoạn nào?
TL: BC
? Tính BC ntn ?
- GV gọi HS lên làm.
=> Nhận xét.
Chứng minh.
Xét AHB và CHA có:
( Cùng phụ với góc ACB)
=> AHB CHA (g-g)
=> hay AH2 = BH . CH
Vậy h2 = b' .c'.
* Ví dụ : (SGK - 66)
Ta có: ADC vuông ở D và BD là đường cao.
Theo định lí hai có: BD2 = AB . BC
=> BC = 
Vậy chiều cao của cây là:
AC = AB + BC = 1,5 + 3,375 = 4,875(m).
IV. Củng cố. (7 phút)
Bài 1: Cho hình vẽ:
Tính p , n , h theo m , p' và n'. 	 
=> Nhận xét.
Bài 2: Tìm x, y trong hình vẽ sau:
HD: Tính (x + y)2 = ? => x + y =?
 x. (x + y) =? => x = ?
V. Hướng dẫn về nhà.(2 phút) 
	- Học bài theo SGK và vở ghi.
	- Làm bài tập 1, 2, 3, (SGK- 68) + 1, 2, 3 (SBT- 89).
	- Nghiên cứa trước đlí 3, đlí 4.
-----------------------------------------------
 Tuần 2 
 Ngày dạy :
Tiết 2: một số hệ thức về cạnh và đường cao trong
tam giác giác vuông
A- Mục tiêu:
	Qua bài này HS cần:
- Từ việc tìm các cặp tam giác đồng dạng thiết lập được các hệ thức: a.h = b.c và 
- Biết vận dụng các hệ thức này để giải một số bài tập đơn giản.
- Có ý thức áp dụng kiến thức vào thực tế.
B- Chuẩn bị:
	- GV:Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
B
	- HS: Thước .
C- Hoạt động trên lớp:
H
I. ổn định tổ chức lớp. (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ. (5 phút) 3
4
- HS1: Cho hình vẽ.
C
A
Tính BC, AH và SAB C	 
- HS2: Làm bài tập 4 - SGK ( 69 )
=> Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới. (30 phút)
HĐGV - HĐHS
Ghi bảng
- GV sử dụng bài kiểm tra bài cũ
? Có cách nào khác tính SABC không?
TL: SABC = AB.AC = AH.BC.
? Vậy tích AB.AC và AH.BC có quan hệ ntn?
TL: AB.AC = AH.BC.
? Hãy phát biểu thành lời kết quả trên?
TL:
- GV: Đó là nội dung định lí 3 SGK.
? Hãy vẽ hình ghi giả thiết, kết luận của định lí?
- HS vẽ hình ghi GT, KL.
? Còn cách nào khác chứng minh định lí không?
TL: Dùng tam giác đồng dạng.
? Ta cần chứng minh tam giác nào?
- GV hướng dẫn HS lập sơ đồ:
b.c = a.h
AC.AB = AH.BC
 ABC HBA
- GV yêu cầu HS về nhà làm.
- Nếu đặt AH = h. Hãy tính h theo b,c?
- GV hướng dẫn HS làm như SGK?
? Hãy phát biểu hệ thức trên thành lời văn?
TL:
-GV: Đó là nội dung định lí 4 - SGK.
? Hãy vẽ hình, ghi GT, KL của định lí?
- HS vẽ hình, ghi GT, KL.
- GV yêu cầu HS làm ví du 3 - SGK.
- GV gọi HS đọc đề bài.
? Hãy vẽ hình ghi GT, KL ?
? Bài cho biết yếu tố nào, cần tìm gì?
TL:
? Ta áp dụng hệ thức nào?
TL:
- GV gọi HS lên làm.
HS dưới lớp làm vào vở.
=> Nhận xét,
 ? Có thể vận dụng định lí 3 để làm không?
TL: + Tính a = ?
 + áp dụng : a.h = b.c => h = ?
- GV chốt lại các định lí và cho HS đọc chú ý SGK.
* Định lí 3: ( SGK )
GT: ABC , ; AH BC
 AB = c, AC = b, AH = h, BC = a
KL: b.c = a.h
Chứng minh.
Ta có: 2 SABC = AB.AC = BC.AH
=> b.c = a.h.(đpcm).
* Bài toán: (SGK)
Ta có: a.h = b.c => a2.h2 = b2.c2 
 ( b2 + c2 ).h2 = b2.c2
* Định lí 4: (SGK)
GT: ABC , ; AH BC
 AB = c, AC = b, AH = h, BC = a
KL: 
* Ví dụ:
GT: ABC , ; AH BC 
 AB = 6cm ; AC = 8cm
KL: AH = h =?
Bài làm.
Ta có: 
=> 
.
* Chú ý: (SGK)
IV. Củng cố. (7 phút)
- Trong một tam giác vuông các cạnh và đường cao có mối liên hệ nào?
TL:
- Tính x, y trong hình vẽ sau: 
 Ta có: 22 = 1.x => x = 4.
 y2 = 22+ x2 = 4 + 16 = 20
1
2
=> y = y
	 x
V. Hướng dẫn về nhà.(2 phút) 
- Học thuộc bài và ghi nhớ các hệ thức đã học.
- Làm bài tập 4; 5; 6 - SBT (90)
---------------------------------------------
 Tuần 3 
 Ngày dạy :
Tiết 3: luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức liên quan đến hệ thức về cạnh và đường cao của tam giác vuông.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các hệ thức đã học vào giải một số dạng bài tập tính đoọ dài đoạn thẳng.
- Có ý thức học tập và vận kiến thức vào thực tế.
B- Chuẩn bị:
- GV: Thước kẻ, bảng phụ ( vẽ hình 10, 12 - SGK ).
- HS: Thước kẻ.
C- Hoạt động trên lớp:
I. ổn định tổ chức lớp. (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
- HS1: Làm bài 5 - SGK 9 69 ).
- HS2: Viết các hệ thức liên hệ giữa đường cao và các cạnh của tam giác vuông sau:
 m'	p
 m
	n'
=> Nhận xét, đánh giá.	n
III. Bài mới. (30 phút)
HĐGV - HĐHS
Ghi bảng
- GV gọi HS đọc đề bài 6 - SGK.
? Hãy vẽ hình , ghi GT, KL của bài toán?
- HS vẽ hình ghi GT, KL.
? Bài cho biết yếu tố nào?
TL: b' = 1; c' = 2 =>a 
? Muốn tính được cạnh góc vuông ta áp dụng hệ thức nào?
TL: b2 = a. b' ; c2 = a.c'
- GV gọi HS lên làm 
HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
- GV treo bảng phụ vẽ hình bài 8 - SGK
? Hãy quan sát hình và cho biết bài cho gì , yêu cầu tìm gì?
TL:
- GV cho HS hoạt động nhóm ( 4' )
- HS làm theo nhóm.
- GV gọi HS lên trình bày.
=> Nhận xét.
- GV gọi HS đọc đề bài 9 - SGK.
? Hãy vẽ hình ghi GT, KL ?
-GV gọi một HS lên vẽ hình.
- HS khác vẽ hình ghi GT, KL vào vở
=> Nhận xét.
? Tam giác DIL cân khi nào?
TL: DI= DL.
? Muốn chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta làm ntn?
TL: 
GV hướng dẫn HS theo sơ đồ:
 DIL cân
DI = DL
 ADI = CDL
- GV gọi HS lên trình bày.
=> Nhận xét.
? Muốn chứng minh tổng không đổi ta làm ntn ?
TL: 
? Nếu thay DI = DL trong tổng thì ta có điều gì?
Có thể HD thêm:
? DK và DL là hai cạnh gì của tam giác nào?
 TL: = 
? Tổng này có thay đổi không? Vì sao?
TL:
- GV gọi HS lên trình bày, HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
1- Bài 6 - SGK ( 69 ).
GT: ABC , ; AH BC 
 BH = 1; CH = 2.
KL: AB = ? ; AC = ?
Chứng minh.
Ta có: BC = BH + CH = 1 + 2 =3.
Mà: AB2 = BH. BC = 1. 3 = 3.
=> AB = .
AC2 = HC. BC = 2. 3 = 6
=> AC = .
2- Bài 8 - SGK ( 70 ).
3- Bài 9 - SGK ( 70 ).
a) DIL cân.
Xét ADI và CDL có:
 (gt )
AD = CD ( gt )
 ( cùng phụ với góc IDC )
=> ADI = CDL ( g-c-g)
=> DI = DL.
Hay DIL cân tại D.
b) không đổi.
Ta có: = ( 1 )
Xét DKL có , DC là đường cao, nên: = ( 2 )
Từ (1) và (2) , suy ra:
 = 
Do DC không đổi nên không đổi.
Vậy không đổi.
IV. Củng cố. (2 phút)
 - Nêu các hệ thức liên hệ giữa đường cao và cạnh góc vuông trong tam giác vuông?
 * GV chốt việc áp dụng các hệ thức để tính càn linh hoạt, hợp lí.
V. Hướng dẫn về nhà.(2 phút) 
- Xem kĩ các bài tập đã chữa .
- Làm các bài tập 7- SGK (69 ) + 7; 10; 11; 13 - SBT (90- 91 ).
HD bài 11 - SBT: 
Cho . Tính BH, CH ?
CH = <= 
 Tuần 3 
 Ngày dạy :
Tiết 4: luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức liên quan đến hệ thức về cạnh và đường cao của tam giác vuông.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các hệ thức đã học vào giải một số dạng bài tập tính đoọ dài đoạn thẳng.
- Có ý thức học tập và vận kiến thức vào thực tế.
B- Chuẩn bị:
- GV: Thước kẻ, bảng phụ ( vẽ hình 4 - SBT ).
- HS: Thước kẻ.
C- Hoạt động trên lớp:
I. ổn định tổ chức lớp. (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ. (7 phút)
- HS1: Viết các hệ thức về cạnh và 
đường cao trong tam giác vuông?
 Tìm x trong hình bên.
- HS2: Tìm h trong hình vẽ bên.
III. Bài mới: (33' )
GV - HS
Ghi bảng
- GV treo bảng phụ vẽ hình 4 - SBT(90)
? ở hình a) cho biết gì và yêu cầu tìm gì ?
TL: Biết h, c . Tìm b' và b.
? áp dụng công thức nào để tính? 
TL: h2 = b'.c' để tính x và đlí Pi-ta-go tính y
- GV gọi HS lên bảng làm.
=> Nhận xét.
? ở hình b) cho biết gì và yêu cầu tìm gì?
TL:
? Bài cho biét AB = 15 và giúp ta tính được gì?
TL: Tính AC = ?
? Có AB, AC thì tính x, y ntn?
TL: 
-GV gọi HS lên làm.
=> Nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm bài 5 - SBT.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm ( 5').
- HS làm theo nhóm.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm
HS1: Tính AB, AC.
HS2: Tính HC và BC.
= > Nhận xét.
? Có Cách tính nào khác không?
TL:
- GV chốt lại cách làm.
- GV: Tương tự về nhà làm b).
- GV yêu cầu HS làm bài 10 - SBT.
? Hãy vẽ hình ghi GT, KL của bài toán?
- GV gọi 1HS lên vẽ hình, ghi GT, KL.
- HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
? Bài này có gì giống và khác bài tập 4b) ?
TL: Cho tỉ số giữa AB và AC
 Không cho AB mà cho BC.
? Vậy có tính được AB và AC không?
HD: Cho tỉ số có nghĩa là gì?
TL: AB = 3a ; AC= 4a.
? Giữa AB, AC và BC có hệ thức nào?
TL: BC2 = AB2 + AC2
? Vậy tính AB, AC ntn?
- GV gọi HS lên bảng tính AB và AC.
- HS khác làm cá nhân.
=> Nhận xét.
? Có AB, AC ,AB thì tính HB, HC ntn?
TL: áp dụng đlí 1.
- GV gọi HS lên bảng làm.
=> Nhận xét.
1- Bài 4 - SBT ( 90 ).
a) Ta có: 32 = 2. x => x = 9 : 2 = 4,5.
- áp dụng đlí Pi-ta-go có: 
y2 = 32 + x2 = 9 +4,52 = 9 + 10,25 =19,25.
b) Vì 
Ta có: 
y=BC=
áp dụng công thức: b. c = a. h
=> h = b. c : a = AC. AB : BC
 = 20. 15 : 25 = 12.
2- Bài 5 - SBT (90).
a) Cho AH = 16, BH = 25.
Tính: AB, AC, BC, CH.
Giải: 
- áp dụng đlí Pi-ta-go cho ABH có:
AB2 = HA2 + HB2 = 162 + 252 
 = 256 + 625 = 881
=> AB = 
- áp dụng công thức h2 = b'. c' có:
AH2 = BH. HC hay 162 = 25. HC
=> HC = 256 : 25 = 10,24.
- Ta có BC=BH + HC= 25+10,24 =35,24.
-áp dụng công thức: b. c = a. h
=> AB. AC = AH. BC 
=> AC = AH. BC : AB
 = 16. 35,24 : 29,68 18,99.
3- Bài 10 - SBT (91).
GT
ABC , , 
BC = 125 cm
KL
AB, AC, HB, HC ?
Giải:
Vì => AB = 3a và AC = 4a.
- áp dụng đlí Pi-ta-go cho ABC có:
BC2 = AB2 + AC2 = (3a)2 + (4a)2 = 25a2
 1252 = 25a2 => a2 = 252 hay a = 25.
Vậy AB = 3.27 = 75 cm.
 AC = 4. 25 = 100 cm
- Ta có: AB2 = BC. HB hay 752 = 125.HB
=> HB = 5625 : 125 = 45 cm
=> HC = BC - HB = 125 - 45 = 80 cm.
IV. Củng cố: (2')
- Các hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông có ứng dụng chủ yếu là gì?
- Khi bài cho biết tỉ số giữa các cạnh cần chú ý gì?
IV. HDVN: ( 2')
- Nắm vững các hệ thức đã học.
- Xem kĩ các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập: 12, 14, 15, 16 - SBT trang 91.
- Xem trước bài : '' tỉ số lượng giác của góc nhọn''
............................................................
 Tuần 3 
 Ngày dạy :
Tiết 5 : tỉ số lượng giác của góc nhọn
A- Mục tiêu:
- HS cần nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Hiểu được định nghĩa như vậy là hợp lí.
- Biết vận dụng các công thức nàyđể giải một số bài tập hình học ở dạng đơn giản. Biết dựng góc khi biết tỉ số lượng giác của góc đó.
- Có kĩ năng vẽ hình, nhận thức được tầm quan trọng của tiết học.
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tích cực.
B- Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.
C- Hoạt động trên lớp:
I. ổn định tổ chức lớp. (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
	Cho hình vẽ : B
 	Tìm cạnh đối và cạnh kề với góc B?
	 Đo góc B = ?
 => Nhẫn xét, đánh giá. A C
* ĐVĐ: Nếu chỉ có thước thẳng có biết được độ lớn của góc B không?
III. Bài mới. (30 phút)
HĐGV - HĐHS
Ghi bảng
? Hãy cho biết cạnh đối và cạnh của góc B ?
TL:
? Tương tự tìm cạnh đối và cạnh của góc C ?
- GV gọi HS đọc ?1 - SGK.
? Em hiểu chứng minh khi có dấu khi và chỉ khi ntn ?
TL: Làm theo hai chiều.
- GV gọi 2 HS lên làm a)
HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
? Nếu = 600 , chứng minh ntn .
? Tính AB = ? BC và AC = ? BC ?
TL: 
- GV gọi HS lên trình bày,
HS dưới lớp làm vào vở.
=> Nhận xét.
- Tương tự về nhà làm chiều ngược lại.
- GV: Như vậy khi biết giá trị của góc B thì tìm được tỉ số và ngược lại . Vì vậy gọi tỉ số ( đối : kề )là tỉ số lượng giác của góc B.
? Trong tam giác vuông ngoài tỉ số giữa cạnh đối và kề còn có thể lập được những tỉ số nào?
TL:
- GV: Các tỉ số là các tỉ số lượng giác.
- GV gọi HS đọc định nghĩa SGK.
- GV chốt lại định nghĩa.
? Hãy làm ?2 - SGK ?
HS làm ?2.
? Có nhận xét gì về giá trị của sin và cos ?
- GV treo bảng phụ vẽ hình 15; 16 - SGK. 
Tìm tỉ số lượng giác của góc:
a) 450
b) 600.
- GV cho HS hoạt động nhóm ( 4 ' )
Nhóm 2, 3, 3 làm a)
Nhóm 4, 5, 6 làm b)
- GV gọi 2HS lên bảng làm
=> Nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm ví dụ 2.
? Nêu cách dựng góc ?
TL: + Dựng góc vuông xoy
+ Lấy một đoạn thẳng làm đôn vị
+ Trên Ox lấy điểm A \ OA = 3
+ Trên oy lấy điểm B sao cho OB = 4
=> Góc OBA = cần dựng
- GV gọi HS lên dựng.
? Vì sao tg = ?
TL: tg = tg 
- GV treo bảng phụ vẽ hình 18 - SGK
? Hãy nêu cách dựng góc theo hình vẽ?
TL: + Dựng góc vuông xoy
+ Chọn đơn vị.
+ Lấy điểm M trên Oy\ OM = 1.
+ Dựng ( M; 2 ) cắt Ox tại N
=> Góc ONM = 
? Vì sao Góc ONM = ?
TL: 
- GV giới thiệu chú ý SGK
1 - Khái niệm tỉ só lượng giác của góc nhọn
a) Mở đầu.
 B
 cạnh kề
 A cạnh đối C
?1: Cho ABC , , . 
a)+ Nếu = 450
 => 
=> . Vậy ABC cân tại A.
=> AB = AC hay 
+ Nếu => AB = AC . Suy ra ABC cân tại A nên .
=> = 900 : 2 = 450.
b) + Nếu = 600, ta cần c/m .
Vì = 600
=> 
nên AB = BC => AB2 = BC2
Theo đlí Pi-ta-go có:
AC2 = BC2 - AB2 = BC2 -BC2 = => AC = .
Vậy 
+ Ngược lại ta có . => 
Ta gọi tỉ số( đối : kề )là tỉ số lượng giác của góc B.
b) Định nghĩa. ( SGK )
sin = 
cos =
tg = 
cotg = 
* Nhận xét: 0 < sin <1
 0 < cos < 1
Ví dụ1:
a) sin 450 = ; cos 450 = 
 tg 450 = 1 ; cotg 450 = 1
b) sin 600 = ; cos 600 = 
 tg 600 = ; cotg 600 = 
Ví dụ 2; 3 :
Dựng góc nhọn , biết tg = .
Ví dụ 4:
* Chú ý: ( SGK )
IV. Củng cố. (5 phút)
? Tìm các tỉ số lượng giác của góc nhọn ?
=> Nhận xét.
- GV chốt lại bài học.
V. Hướng dẫn về nhà.(2 phút) 
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập 10, 11 - SGK (76 ) + 21, 22, 23 - SBT ( 92 ).
........................................................................
 Tuần4 
 Ngày dạy :.
Tiết 6: tỉ số lượng giác của
góc nhọn ( tiếp )
A- Mục tiêu:
- HS tính được tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt và biết cách ghi nhớ.
- Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
- Biết vận dụng để giải các bài tập có liên quan.
- Có ý thức học tập nghiêm chỉnh, tích cực. 
B- Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ. 
- HS: Thước kẻ.
C- Hoạt động trên lớp:
I. ổn định tổ chức lớp. (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
- HS1: Tính tỉ số lượng giác của góc ?
- HS2: Tính tỉ số lượng giác của góc ?
=> Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới. (30 phút)
? Tìm các cặp tỉ số lượng giác bằng nhau ở bài tập trên ?
TL:
? Có nhận xét gì về hai góc và trong tam giác vuông ABC ?
HĐGV - HĐHS
Ghi bảng
- GV: cho HS trở lại phần kiểm tra bài cũ
? Kết quả đó có đúng với mọi trường hợp không?
TL:
? Hãy phát biểu kết quả đó thành lời ?
- HS phát biểu, gọi HS khác nhận xét, bổ xung.
- GV chốt lại và giới thiệu đó là nội dung định lí SGK.
* Chú ý cho HS chỉ có hai góc phụ nhau mới có tính chất này.
- GV treo bảng phụ:
Điền vào chỗ trống. 
sin 450 = . = ..
tg 450 = . = ..
 = cos 600 .= ..
cos 300 =. = 
 .= cotg 600 = ..
cotg 300 = . =
- GV gọi lần lượt HS lên bảng làm.
=> Nhận xét.
- GV: giới thiệu bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt. ( dùng bảng phụ )
? Vậy khi biết một góc và một cạnh của tam giác vuông có tính được các cạnh còn lại không?
- GV cho HS nghiên cứu ví dụ 7 - SGK.
HS nghiên cứu trong 3 phút.
- GV treo bảng phụ ghi đề ví dụ 2.
? Hãy cho biết bài cho gì, yêu cầu tìm gì?
TL:
- GV cho HS hoạt động nhóm trong 5'.
HS làm theo nhóm.
- GV gọi 2 HS lên trình bày.
=> Nhận xét.
- GV chốt lại cách làm vah nêu chú ý SGK.
2 - Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
* Định lí: (SGK )
sin = cos ; cos = sin 
tg = cotg ; cotg = tg 
* Ví dụ 1:
sin 450 = cos 450 = 
tg 450 = cotg 450 = 1.
sin 300 = cos 600 = 
cos 300 = sin 600 = 
tg 300 = cotg 600 = 
cotg 300 = tg 600 = .
* Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt: ( SGK )
* Ví dụ 2:
Tính x, y trong hình vẽ sau:
Giải:
Ta có: sin 300 = 	
=> y = 12. sin 300 = 12. =6
cos 300 = cos 300
* Chú ý: ( SGK )
sin = sin A.
IV. Củng cố. (7 phút)
- Làm bài tập 11- SGK (76 )
GV gọi 1 HS lên tính tỉ số lượng giác của góc B
 1 HS tính tỉ số lượng giác của góc A.
HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
V. Hướng dẫn về nhà.(2 phút) 
- Học bài theo SGK vàvở ghi.
- Làm bài tập 12; 13; 14 - SGK ( 76-77 ) + 24; 25;26; 27 - SBT (93)
HD bài 14 - SGK:
a) tg = 
b) sin2 + cos2= 
----------------------------------------------------
 Tuần 4 
 Ngày dạy :..
Tiết 7 : luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu các công thức tỉ số lượng giác của góc nhọn và các hệ thức liên quan đến hai góc phụ nhau.
- Rèn kĩ năng dựng một góc khi biết tỉ số lượng giác của nó và kĩ năng biến đổi toán học.
- HS biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập.
- Có ý thức học tập nghiêm chỉnh, tích cực.
B- Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa, máy chiếu, bản trong, bút dạ.
- HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bản trong, bút dạ.
C- Hoạt động trên lớp:
I. ổn định tổ chức lớp. (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
- HS1: Nêu tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau? Làm bài tập 12 - SGK.
- HS2: Dựng góc nhọn , biết: tg = ?
=> Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới. (30 phút)
HĐGV - HĐHS
Ghi bảng
- GV yêu cầu HS làm bài 13a)- SGK
? Hãy nêu cách dựng?
TL:
- GV gọi 1hs lên làm.
HS khác làm vào vở
=> Nhận xét.
- GV chốt lại cách làm và yêu cầu về nhà làm các phần còn lại.
- GV gọi HS đọc đề bài 15 - SGK
 HS đọc bài.
? Hãy vẽ hình ghi GT,KL của bài toán.?
- GV gọi 1HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở.
? Có những cách nào để tính các tỉ số lượng giác của góc C?
TL: Tính theo định nghĩa
? Tính theo định nghĩa cần biết gì?
TL: Biết các cạnh của tam giác.
? Còn có cách làm nào khác không?
TL: Dựa vào bài tập 14
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm (5')
HS làm theo nhóm.
- GV thu bài của các nhóm chiếu lên màn hình
=> Nhận xét.
- GV chốt lại cách làm
* Chú ý khi sử dụng kết quả bài 14 phải chứng minh.
- GV chiếu đề bài 17 - SGK.
? Hãy cho biết bài cho gì, yêu cầu tìm gì?
TL:
1- Bài 13- SGK(77): Dựng góc nhọn , biết:
a) sin = .
- Dựng góc vuông xoy
- Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị.
- Lấy điểm M trên oy/ OM = 2.
- Dựng cung tròn tâm M bán kính bằng 3 cắt Ox tại N.
=> Góc ONM = là góc cần dựng.
Thật vậy: MON vuông tại O
=> sin N = 
2- Bài 15 - SGK (77 ).
GT: ABC, , cos B = 0,8
KL: sin C , cos C, tg C, cotg C.
Giải.
+ Vì góc B, góc C là hai góc phụ nhau
=> sinC = cos B = 0,8
+ Ta có: 
sin2C + cos2C
= 
=> cos2C = 1 - sin2C = 1- 0,82 = 0,36.
=> cosC = 0,6 ( vì cosC > 0 )
+ tgC = 
+ cotg = 
3- Bài 17 SGK (77 )
? Hãy nêu cách tính x ?
TL: 
- GV hướng dẫn HS theo sơ đồ:
x = 
y = 20. tg450
 tg450 = 
- GV gọi HS lên bảng làm, HS khác làm cá nhân ra bản trong.
- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng
- GV chốt lại rồi chiếu một số bài làm của HS , gọi HS nhận xét.
Ta có: tg450 = => y = 20. tg450
=> y = 20 . 1= 20.
Theo định lí Pi-ta-go có:
x2 = y2 + 212 = (20)2 + 441 = 841
=> x = 29
IV. Củng cố. (2 phút)
- Nêu các bước dựng một góc khi biết tỉ só lượng giác của nó ?
- Nêu ứng dụng của các tỉ số lượng giác của góc nhọn ?
TL: +) Tìm được góc khi biíet hai cạnh .
 +) Tính độ dài cạnh tam giác vuông khi biết một cạnh và một góc.
=>Nhận xét
V. Hướng dẫn về nhà.(2 phút) 
- Học kĩ tỉ số lượng giác của góc nhọn và của hai góc phụ nhau.
- Ghi nhớ cách xây dựng các công thức ở bài tập 14 - SGK.
- Xem kĩ các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 16- SGK (77 ) + 26; 27; 30; 31; 32 - SBT ( 93 )
- HS khá giỏi làm bài 37; 38 - SBT ( 94 )
-----------------------------------------------------------
 Tuần4 Ngày dạy :
Tiết 8: bảng lượng giác
A- Mục tiêu:
- HS cần hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
- HS thấy được tính đồng biến của sin và tg, tính nghịch biến của cos và cotg. 
 Khi 00 < < 900 thì sin và tg tăng, còn cos và cotg giảm.
- HS bước đầu có kĩ năng tra bảng để tìm tỉ số lượng giác.
B- Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ, bảng số, thước thẳng..
- HS: bảng số, thước thẳng
C- Hoạt động trên lớp:
I. ổn định tổ chức lớp. (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
? Cho + = 900 . Cho biết mối quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc và ?
=> Nhận xét, đánh giá. 
III. Bài mới. (30 phút)
GV - HS
Ghi bảng
- GV yêu cầu HS nghiên cứa mục 1-SGK
? Người ta xây dựng bảng lượng giác dựa vào kiến thức nào?
TL:
? Muốn tra sin, cos ta dùng bảng số mấy?
TL: Bảng VIII
- GV và HS tìm bảng VIII.
? Hãy quan sát và cho biêt cấu tạo bảng VIII?
TL:
- GV nêu cấu tạo như SGK.
? Muốn tra tg và cotg ta dùng bảng nào?
TL: Bảng IX và X
? Hãy quan sát và nêu cấu tạo của hai bảng này?
TL: 
- GV chốt cấu tạo bảng IX.; X
? Hãy quan sát các bảng trên và cho biết Khi 00 < < 900 thì sin, tg, cos và cotg thay đổi ntn ?
- GV: Bảng này dùng để làm gì và sử dụng nó ntn, ta sang phần 2.
? Theo em , bảng nàu dùng làm gì?
TL: Tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn.
- GV giới thiệu cách dùng bảng như SGK
? Hãy áp dụng làm ví dụ 1 - SGK?
- GV cho HS nghiên cứu SGK (3')
? Hãy nêu cách tìm sin46012' 
TL:
- GV chốt lại cách làm.( Dùng bảng phụ )
- GV cho HS nghiên cứu ví dụ 2 SGK.
? Nêu cách tìm cos33014' ?
TL:
- GV gọi HS nhận xét, bổ xung.
- GV treo bảng phụ ghi mẫu 2 - SGK, hướng dẫn HS.
* Chú ý phần hiệu chính.
? Hãy tìm hiểu ví dụ 3 và 4 SGK rồi nêu cách làm?
TL: 
- GV dùng bảng phụ ghi máu 3 và 4 hướng dẫn HS.
? Hãy làm ?1 ; ?2 SGK ?
- GV cho HS làm cá nhân rồi gọi HS nêu kết quả.
=> Nhận xét.
? Khi tra bảng cần chú ý gì?
TL:
? Có thể thay việc tìm sin bằng tìm cos ; tg bằng cotg được không?
TL:
- GV chốt lại chú ý và lấy ví dụ cụ thể.
1- Cấu tạo bảng lượng giác
- Dựa trên tính chất:Nếu + = 900
=> sin = cos ; cos = sin 
 tg = cotg ; cotg = tg 
+ Bảng VIII: Tra sin và cos
- Cấu tạo (SGK)
+ Bảng IX : Tra tg ( 00 760 )
 cotg ( 140 900 )
+ Bảng X : Dùng tra tg ( 760 89059' )
 cotg ( 1' 140 ) 
* Nhận xét: Khi 00 < < 900 thì sin và tg tăng, còn cos và cotg giảm.
2- Cách dùng bảng.
a) Tìm tỉ só lượng giác của một góc nhọn cho trước.
+ Cách dùng bảng gồm 3 bước.
 ( SGK )
* Ví dụ: Tìm ' ?
Tìm giao của hàng 460 và cột 12' là 7218
=> sin46012' = 0,7218
* Ví dụ 2: Tìm cos33014' ?
cos33014' = cos330(12' + 2')
cos33014' < cos33012'
=> cos33014 = cos33012' - hiệu chính (2')
=> cos33014 = o,8368 - 0,0003 = 0,8365.
* Ví dụ 3: Tìm tg52018' ?
 tg52018' = 1,2938.
* Ví dụ 4: Tìm cotg8032' ?
 cotg8032 = 6,665
* Chú ý: ( SGK )
IV. Củng cố. (7 phút)
? Nêu các bước tra bảng lượng giác?
- GV treo bảng phụ : Tìm các tỉ số lượng giác sau:
a) sin30015' = ? ; c) cotg 25054' = ?
b) cos15018' = ? ; d) tg 63036' = ?
- GV cho HS hoạt động nhóm (5')
- Gọi hS lên làm.
=> Nhận xét.
V. Hướng dẫn về nhà.(2 phút) 
- Nắm vững cấu tạo và cách tra bảng lượng giác.
- Làm các bài tập 18 ; 20 - SGK (84 ) + 39 - SBT (95 )
- Đọc trước mục 2b và mang theo máy tính điện tử để tiết sau học.

File đính kèm:

  • docHinh 9 tu 1-8.doc