Giáo án Hình học 9 tiết 37 đến 44

doc17 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 tiết 37 đến 44, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19	
Tiết 37
Ngày dạy: ..............
Chương III. Góc với đường tròn.
Đ1.Góc ở tâm. Số đo cung.
A. Mục tiêu
Nhận biết được góc ở tâm, xác định được hai cung tương ứng, cung bị chắn.
Thấy được sự tương ứng giữa số đo độ cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung đó là cung nhỏ hoặc bằng nửa đường tròn. Biết suy ra số đo độ của cung có số đo lớn hơn 1800 và nhỏ hơn 3600.
Biết so sánh hai cung, cộng hai cung, phân chia trường hợp để chứng minh.
Rèn kĩ năng đo, vẽ, suy luận lôgic.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, com pa, ê-ke, thước đo độ.
	Học sinh: Thước thẳng, com pa, ê-ke, thước đo độ.
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp: (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ. 
	III. Dạy học bài mới: (38 phút)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
-Giới thiệu hình vẽ góc ở tâm.
-Góc như thế nào được gọi là góc ở tâm?
TL: 
=> Nhận xét.
 -Cho hs nghiên cứu .
-Thế nào cung bị chắn ? 
-Vẽ hình, cho hs phân biệt cung lớn, cung nhỏ, cung bị chắn 
- GV đưa bài tập: Tìm góc ở tâm và cung bị chắn tương ứng?
-Giới thiệu: Góc chắn nửa đường tròn.
? Góc có số đo là gì ?
? Vậy cung có số đo không ? Nếu có thì là gì?
- GV giới thiệu định nghĩa số đo cung.
-Cho hs quan sát hình vẽ.
-Xác định sđ và sđ ?
? Có nhận xét gì về số đo cung nhỏ và cung lớn ?
TL: + Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 1800
 + Cung lớn có số đolớn hơn 1800
-GV nêu chú ý.
? Muốn so sánh hai cung ta làm ntn ?
TL: So sánh hai góc chắn hai cung.
-Cho hs nghiên cứu .
? Khi nào thì hai cung bằng nhau ? Kí hiệu?
? Khi nào cung AB được gọi là lớn hơn cung CD ? Kí hiệu ?
=> Nhận xét.
 -Cho hs lên bảng làm ?1.
=> Nhận xét.
-Cho hs quan sát hình vẽ.
-Khi nào thì sđ= sđ+ sđ ?
TL:
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Từ nhận xét ĐL?
? Hãy vẽ hình ghi GT, KL của đlí ?
- Cho HS thảo luận theo nhóm trong 5 phút.
-GV kiểm tra hoạt động của các nhóm.
- GV cho các nhóm chấm chéo.
- GV gọi 1HS lên bảng trình bày.
=> Nhận xét.
-GV nhận xét.
1.Góc ở tâm.
Định nghĩa: Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm.
Cung nằm bên trong góc là cung bị chắn ( )
VD: 
Cung AB (kí hiệu ).
 là cung nhỏ, là cung lớn.
Khi = 1800: cung chắn nửa đường tròn.
là cung bị chắn của góc AOB, góc bẹt COD chắn nửa đường tròn.
2. Số đo cung.
Định nghĩa: tr 67.
Số đo của cung AB kí hiệu sđ.
VD: ở hình vẽ sau, sđ = 1000 
 sđ= 3600 – 1000 = 2600.
* Chú ý: tr 67.
3. So sánh hai cung.
Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau thì:
Hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.
- Kí hiệu ; ; 
?1. tr 67.
4.Khi nào thì sđ=sđ+ sđ
* Định lí: tr 67.
GT
Cho (O) ; Cung AB ; C 
KL
sđ=sđ+ sđ
Chứng minh.
+ Nếu C thuộc cung nhỏ AB.
Ta có : sđ
 sđ
=> sđ + sđ
 = sđ
Vậy sđ=sđ+ sđ.
IV. Củng cố:( 4 phút)
	- Góc ở tâm là gì? Thế nào là cung bị chắn ?
	- Số đo cung là gì ? Muốn so sánh hai cung ta làm ntn ?
	- Khi nào thì sđ=sđ+ sđ ?
- GV cho HS làm bài tập 1 - SGK ( Dùng bảng phụ )	
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Học thuộc bài.
-Làm các bài 2, 3 tr 69 + 1 , 2, 3 , 4, 5 - SBT ( tr74 )
Tuần 19	
Tiết 38
Ngày dạy: ..............
Luyện tập.
A. Mục tiêu
Ôn tập lại các định nghĩa, tính chất của số đo cung, góc ở tâm.
Vận dụng cào giải bài tập.
Rèn kĩ năng vẽ hình, năng lực tư duy, phân tích.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, com-pa, bảng phụ.( Hình 8 + bài tập 8 - SGK trang 70)
	Học sinh: Thước thẳng, com pa .
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp: (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ:(8 phút)	
	- HS1: Làm bài tập 2 - SGK.
	- HS2: Làm bài tập 4 - SGK.
	III. Dạy học bài mới: (33 phút)
Hoạt động của giáo viên
Nội dung ghi bảng
- Hãy làm bài tập 5 - SGK.
-Gọi 1 hs lên bảng vã hình, ghi GT – KL.
=> Nhận xét.
? Tính góc AOB như thế nào ?
TL: Dựa vào đlí tổng 4 góc trong của một tứ giác.
- GV gọi HS lên bảng làm
- HS khá làm dưới lớp.
=> Nhận xét.
GV nhận xét.
? Tính sđ và sđ như thếd nào ?
TL: 
-Cho hs đọc đề bài.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL.
=> Nhận xét.
-Cho HS thảo luận theo nhóm.( 5phút)
- GV cho các nhóm chấm chéo.
- GV gọi 1HS lên bảng làm.
=> Nhận xét.
? Ta có tính được số đo các cung lớn không ?
TL: Lấy 3600- 1200 = 2400.
- GV treo bảng phụ vẽ hình 8 - SGK.
- GV gọi 1HS đọc đề bài.
? Có nhận xét gì về số đo các cung nhỏ AM , CP , BN , DQ ?
TL:
? Hãy nêu tên các cung nhỏ bằng nhau ?
TL:
? Hãy nêu tên hai cung lớn bằng nhau ? 
TL:
- GV gọi 3HS lên bảng làm.
- HS kháclàm vào vở.
=> Nhận xét.
- GC treo bảng phụ ghi đề bài 8 - SGK.
- Cho HS thảo luận trong 5 phút.
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
=> Nhận xét.
Bài 5 tr 69 .
Giải
a) Theo tính chất tiếp tuyến ta có mà ta lại có 
 .
b) Vì sđ =1450; sđ = 3600 – 1450 = 2150.
Bài 6 tr 69 .
Giải:
a) ABC đều nên ta có = 600 = 1200. tương tự = 1200 =1200.
b) Vì = = = 1200 nên sđ = sđ = sđ = 1200.
Bài 7 tr 69 .
a) Vì ( đối đỉnh )
=> sđ = sđ
 sđ = sđ
b) sđ = sđ
 sđ = sđ
c) sđ = sđ
Bài 8 tr 70 .
+ Khẳng định đúng: a và d.
+ Khẳng định sai: c và d vì không xét trong một đường tròn hay hai đeoèng tròn bằng nhau. 
IV. Củng cố:( 2 phút)
	- Khi so sánh hai cung cần chú ý gì ?
	- Nêu mối quan hệ giữa góc ở tâm và số đo cung ?
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Xem lại các VD và BT.
-Làm các bài 9 - SGK + 5,6,7,8,tr 74 .
- HD bài 9- SGK: Xét hai trường hợp : + C thuộc cung nhỏ AB
 + C thuộc cung lớon AB.
Tuần 20
Tiết 39
 Ngày dạy:..
Đ2.liên hệ giữa cung và dây.
A. Mục tiêu
Hiểu và biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây và dây căng cung”.
Nắm được nội dung và cách chứng minh đl1,2.
Bước đầu vận dụng đl vào bài tập.
 B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập, máy chiếu.
	Học sinh: Thước thẳng, giấy trong.
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp: (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ.	
	III. Dạy học bài mới: (32 phút)
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
-Vẽ (O), dây AB.
-GV giới thiệu các cụm từ “cung căng dây”, “dây căng cung”.
-Lấy VD trên hình vẽ.
? Vậy cung và dây có mối quan hệ gì ? Ta vào đlí 1.
?Nếu cung nhỏ AB bằng cung nhỏ CD, nhận xét về hai dây căng hai cung đó?
TL: Bằng nhau.
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL của đl.
- HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
? Hãy nêu cách chứng minh ?
HD hs phân tích:
AB = CD
AOB = COD
(vì OA =OB =)
= .
? Hãy làm bài tập 10 - SGK ?
? Nêu cách vẽ cung AB có số đo 600 ?
TL: Vẽ góc AOB = 600.
- GV gọi 1HS lên bảng vẽ.
- HS khác vẽ dưới lớp.
? Dây AB dài bao nhiêu cm ?
TL: 
? Làm thế nào để chia được đường tròn thành 6 cung bằng nhau ? Giải thích ?
TL:
=> Nhận xét.
- GV chốt lại vấn đề.
? Từ đlí 1 hãy dự đoán cung lớn hơn thì căng dây ntn ?
TL: 
- GV hướng dấn HS phát biểu đlí 2 ?
? Hãy vẽ hình ghi GT, KL của đlí ?
- GV: Ta công nhận không chứng minh đlí
VD:
-Dây AB căng cung hai cung AmB và AnB.
-Cung AmB căng dây AB.
1.Định lí 1.
Cho (O;R)
a) = 
=> AB = CD
b) AB = CD 
=> = 
Chứng minh
a) Vì = => 
Xét AOB và COD có: mà OA = OB = OC = OD= R 
 AOB = COD (c.g.c)
 AB = CD.
b) Nếu AB = CD thì AOB = COD (c.c.c) => 
=> = 
Bài 10 tr 71.
a) sđ 
Vậy ta vẽ góc ở tâm 
 sđ
b) Khi đó OAB đều AB = R = 2 cm.
cả (O) có sđ bằng 3600 được chia thành 6 cung bằng nhau, vậy sđ mỗi cung là 600 các dây căng mỗi cung có độ dài là R
2.Định lí 2.( )
- Xét cung nhỏ AB và CD của (O).
a) > => AB = CD
b) AB > CD => = 
IV. Củng cố:( 10 phút)
	- Nêu mối liên hệ giữa cung và dây căng cung ?
	- Các đlí trên còn đúng với hai cung lớn không ?
Bài 14 trang 72 .
GT Cho (O) , đường kính AB, dây 
 cung MN, 
KL IM = IN
Chứng minh
 Vì AM = AN (liên hệ giữa cung và dây)
Mà OM =ON = R AB là đường trung trực của MN IM = IN.
? Mệnh đề đảo có đúng không? Vì sao?
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
	- Nắm vững nội dung hai đlí, và coi bài tập 13 ; 14 như một đlí.
	- Làm bài tập: 11 ; 12 ; 13 ; 14 - SGK (72 ) + 10 ; 12 - SBT (75)
	- Đọc trước bài : " Góc nội tiếp "
Tuần 20	
Tiết 40
Ngày dạy: ..............
Đ3.góc nội tiếp.
A. Mục tiêu
Nhận biết được các góc nội tiếp trên 1 đường tròn, phát biểu được đn góc nội tiếp.
Phát biểu và chứng minh được đl góc nội tiếp.
Nắm được các hệ quả của góc nội tiếp, vận dụng tốt vào bài tập.
 B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ hình 14, 15 - SGK.	Học sinh: Thước thẳng, com pa, thước đo góc .
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp: (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ.( 4 phút )
	? Phát biểu nội dung hai đlí về liên hệ giữa cung và dây ? Nêu cách vẽ hai
	 dây bằng nhau ?
	III. Dạy học bài mới: (35 phút)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
? Hãy qun sát hình 13 - SGK ?
- GV: Góc BAC trong hình 13 là góc nội tiếp.
? Vậy góc nội tiếp là gì ?
TL: 
=> Nhận xét.
- GV chốt lại định nghĩa.( gồm 2 ý ).
- GV yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ .
- GV giới thiệu cung bị chắn.
- GV treo bảng phụ vẽ hình 14 , 15 - SGK.
? Hãy giải thích tại sao các góc ở hình 14 , 15 không phải là góc nội tiếp ?
- Gọi HS làm tại chỗ.
=> Nhận xét.
? Hãy làm ?2 - SGK ?
- GV cho HS làm cá nhân dưới lớp.
HD: Muốn đo sđ cung ta làm ntn ?
? Qua thực hành có nhận xét gì về số đo góc nội tiếp với số đo cung bị chắn ?
TL:
- GV giới thiệu đó là nội dung đlí - SGK.
? Hãy vẽ hình ghi GT, KL của đlí ?
? Xét về vị trí của tâm O so với góc BAC thì có thể xảy ra những trường hợp nào ?
TL: xảy ra 3 trường hợp.
? Hãy chứng minh trong TH tâm O AB ?
? Để chỉ ra sđ ta cần chỉ ra điều gì ?
TL: 
? Hãy chứng minh điều đó ?
TL: Dựa vào góc ngoài của tam giác.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét.
- GV vẽ hình 2 TH còn lại rồi hướng dẫn HS làm.
- GV yêu cầu HS về nhà làm.
- GV cho HS nghiên cứa hệ quả - SGK.
? Hãy vẽ hình minh hoạ hệ quả đó ?
- GV gọi 3HS lên bảng vẽ hình 
- GV gọi HS chứng minh miệng.
=> Nhận xét.
1.Định nghĩa:() (10')
Góc nội tiếp là góc:
+ Có đỉnh nằm trên đường tròn.
+ Hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó.
Vd: góc BAC là góc nội tiếp của (O),.
- Cung bị chắn là cung nằm trong góc nội tiếp.
VD: là cung bị chắn của góc BAC
?1 - SGK: 
 ( Dùng bảng phụ )
?2 - SGK:
* Nhận xét: Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn.
2. Định lí.() (15')
GT là góc nội tiếp 
 của (O)
KL sđ
Chứng minh
a) Trường hợp tâm O nằm trên một cạnh của góc:
Giả sử O thuộc AB.
Ta có AOC cân tại O vì OA = OC = R 
Mà = ( theo tính chất góc ngoài của tam giác).
 = 2. 
Ta lại có = sđ
 sđ
b) Trường hợp O nằm bên trong góc.
c) Trường hợp O nằm bên ngoài góc.
.
3. Hệ quả. (SGK - tr 74 + 75) (10')
IV. Củng cố:( 2 phút)
- Nêu mối liên hệ giữa góc nội tiếp và cung bị chắn ?
- GV cho HS làm bài 15 - SGK.
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Học kĩ lí thuyết.
-Xem lại cách giải các bài tập.
-Làm bài 16,17, 18, 19, 20, 21 tr 75, 76 .
 - Xem trước bài tiết sau luyện tập.
Tuần 21	
Tiết 41
Ngày dạy: ..............
Luyện tập.
A. Mục tiêu
 - Củng cố định nghĩa, định lí và các hệ quả của góc nội tiếp.
 - Rèn kĩ năng vẽ hình, vận dụng tính chất của góc nội tiếp để chứng minh hình.
 - Rèn tư duy lô-gic, tính chính xác trong chứng minh.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, compa.
	Học sinh: Thước thẳng, compa.
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp: (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ:(10 phút)	
HS1: Phát biểu định nghĩa, định lí và nêu các hệ quả về góc nội tiếp. 
HS2: Chữa bài 16 tr 75 .
HS3: Làm bài 20 - SGK ( 76)
HS4: Làm bài 21 - SGK ( 76 )
III. Dạy học bài mới: (27 phút)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS làm bài 22 - SGK.
? Hãy vẽ hình ghi GT, KL của bài toán ?
- GV gọi 1HS lên bảng làm.
- HS khác làm vào vở.
? Nêu cách chứng minh bài toán ?
TL: áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.
- GV gọi 1HS lên bảng làm
- HS khác kàm dưới lớp.
=> Nhận xét.
 ? Có cách làm nào khác klhông ?
TL: Xét tan giác đồng dạng.
- GV yêu cầu về nhà làm.
? Hãy làm bài 23 - SGK ?
? Hãy vẽ hình ghi GT, KL của bài toán ?
- GV gọi 1HS lên bảng vẽ hình.
- HS khác vẽ dưới lớp.
=> Nhận xét.
? Có những trường hợp nào xảy ra ?
TL: M ở trong và ở ngoài (O).
? Hãy chứng minh với trường hợp M ở trong (O) ? 
- GV hướng dẫn HS theo sơ đồ:
MA.MB = MC.MD.
MAC MBD
 và 
GT
- GV gọi HS lên bảng làm
- HS khác kàm dưới lớp.
=> Nhận xét.
- Trường hợp còn lại về nhà làm tương tự
Bài 22 tr 76 . (10')
GT
Cho (O), đường kính AB; M(O)
AC là tiếp tuyến
KL
MA2 = MB. MC
Chứng minh.
Ta có 0 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
 AM là đường cao của tam giác vuông ABC MA2 = MB.MC ( theo hệ thức lượng trong tam giác vuông).
Bài 23 tr 76 . (17')
GT
Cho (O) , M (O)
(d) qua M cắt (O) tại A và B
(d') qua M cắt (O) tại C và D
KL
MA. MB = MC . MD.
Trường hợp M nằm bên trong đường tròn.
Chứng minh.
Ta có: (đối đỉnh)
( cùng chắn một cung BC ).
 MAC MBD 
 MA.MB = MC.MD.
IV. Củng cố:( 5 phút)
 - Hướng dẫn bài 24 - SGK.
 + Vẽ đường kính MN cắt AB tại K.
 + áp dụng hệ thức h2 = b'. c' vào AMN 
 ( Hoặc sử dụng bài 23 )
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Học kĩ nội dung bài góc nội tiếp.
-Xem lại cách giải các bài tập.
-Làm bài 25 , 26 + 19 , 20 - SBT ( trang 70 )
 - Xem trước bài: " Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây" 
------------------------------------------
Tuần 21	
Tiết 42
 Ngày soạn: ............
Ngày dạy: ..............
Đ4.góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
A. Mục tiêu
Nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Phát biểu và chứng minh được định lí về số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. (3 trường hợp).
Biết áp dụng định lí vào giải bài tập.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo độ,máy chiếu ( nội dung ?1 và ?3 ) 
	Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo độ, giấy trong.
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp: (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ:(6 phút)	
? Tính góc AOB trong hình vẽ ?
	* GV đặt vấn đề vào bài.
III. Dạy học bài mới: (24 phút)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
- GV: Góc BAx như trên là góc tạo bởi tia tiếp tuyến Ax và dây AB.
-Vậy góc như thế nào là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung?
TL:
=> Nhận xét.
? Hãy vẽ một góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ?
? Trong hình bên còn góc nào là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ?
TL: Góc BAy.
- GV giới thiệu về cung bị chắn.
? Hãy chỉ ra cung bị chắn của góc BAy ?
? Vậy muốn vẽ góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ta vẽ ntn ?
TL: + Vẽ tiếp tuyến bất kì.
 + Vẽ dây qua tiếp điểm.
- GV chiếu nộidung ?1 - SGK lên bảng.
? Hãy giải thích tại sao các góc trong hình khong phải là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ?
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
=> Nhận xét.
 - GV cho HS làm theo nhóm ?2 - SGK.(5')
- HS làm theo nhóm ra giấy trong.
Nhóm I; II : làm với 
Nhóm III; IV : làm với 
Nhóm V; VI : làm với 
- GV thu bài của các nhóm rồi chiếu lên bảng.
=> Nhận xét.
? Qua ?2 có nhận xét gì về số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và số đo cung bị chắn ?
TL:
- GV: Đó là nội dung đlí - SGK.
? Hãy vẽ hình ghi GT, KL của đlí ?
? Có nhận xét gì về vị trí điểm O so với goác BAx ?
TL: Có ba vị trí.
- GV hướng dẫn HS làm TH tâm O AB.
 + Tính góc BAx = ?
 + Tính sđ = ?
- GV gọi HS lên bảng làm.
- HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
- GV cho HS nghiên cứu SGK đối với TH tâm O nằm ngoài góc BAx.
? Nêu cách chứng minh ?
TL:
=> Nhận xét, bổ xung.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
? Còn cách chứng minh nào khác không ?
HD: 
- Trường hợp tâm O nằm bên trong về nhà làm.
- GV chiếu nội dung ?3 - SGK lên bảng.
? So sánh số đo của các góc BAx và ACB với só đo cung AmB ?
? Từ đó so sánh góc BAx và góc ACB ?
1. Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
- Khái niệm: .
VD. là góc tạo bởi tia tiếp tuyến Ax và dây cung AB.
-Cung AmB là cung bị chắn của góc BAx
?1. Các góc ở hình 23, 24, 25, 26 đều không phải là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung vì
2. tr 77.
2. Định lí: tr 78.
GT xAB là góc tạo bởi tia tiếp
 tuyến và dây cung.
KL = sđ.
Chứng minh.
Trường hợp 1. tâm O nằm trên cạnh chứa dây cung AB.
Ta có = 900 sđ=1800 
= sđ
Trường hợp 2. Tâm O nằm bên ngoài .
Kẻ OH AB ta có AOB cân tại O nên =sđ 
Ta lại có 
(vì cùng phụ với góc OAB)
 = sđ
Trường hợp 3. Tâm O nằm bên trong . ( Về nhà làm. )
?3- SGK.
3 - Hệ quả: ( SGK)
IV. Củng cố:( 2 phút)
	- Nêu khái niệm và các tính chất của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây ? 
	- Hãy lập mệnh đề đảo của đlí - SGK ? Nêu cách chứg minh ?
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Học thuộc lí thuyết.
-Xem lại các VD và BT.
-Làm các bài 27, 28, 29, 31, 32 tr 79, 80 .
Tuần 22	
Tiết 43
 Ngày soạn: ............
Ngày dạy: ..............
luyện tập.
A. Mục tiêu
Rèn kĩ năng nhận biết góc giữa tia tiếp tuyến và dây cung.
Rèn kĩ năng áp dụng các định lí vào giả bài tập.
Rèn tư duy lô-gic và cách trình bày lời giải.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, máy chiếu.
	Học sinh: Thước thẳng, com pa, giấy trong.
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp: (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ:(7 phút)	
 HS1: Phát biểu về định lí, hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
 HS2: Chữa bài 30 tr 80 .
III. Dạy học bài mới: (32 phút)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
? Hãy làm bài 33 - SGK ?
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình.
- HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét.
-HD hs lập sơ đồ phân tích:
AM.AB = AC.AN.
 AMN ACB 
 = và chung
= và=
GT
- GV gọi HS lên trình bày.
- - HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét.
- GV cho HS làm bài 34 - SGK.
? Hãy vẽ hình ghi GT, KL của bài toán ?
- GV gọi 1HS lên bảng làm.
- HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
 ? Hãy lập sơ đồ phân tích như bài 33 ?
- GV gọi 1HS lên bảng làm.
- HS khác làm vào vở.
MT2 = MA.MB.
TAM BMT
chung, = 
GT
=> Nhận xét.
 - GV gọi HS lên trình bày.
- - HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét.
Bài 33 - SGK:(Tr 79)
GT	A, B, C(O)
 Tiếp tuyến At
 d // At
 d cắt AB tại M
 d cắt AC tại N
KL AB.AM = AC.AN	 
Chứng minh.
Ta có = ( so le trong)
= ( = sđ )
 = .
xét AMN và ACB có chung, = 
 AMN ACB 
 AM.AB = AC.AN.
Bài 34 tr 80 .
GT Cho (O), tiếp tuyến MT,
 cát tuyến MAB.
KL MT2 = MA.MB.
Chứng minh.
Xét TMA và BMT có chung, = ( = sđ cung TA)
 TAM BMT 
 MT2 = MA.MB.
IV. Củng cố:( 3 phút)
- Nêu tính chất của góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây ?
- Nêu cách chứng minh một đẳng thức về độ dài đoạn thẳng ?
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Xem kĩ các bài tập đã chữa.
-Làm các bài 31 ; 32 ; 35 tr 80 + 26, 27 tr 77 .
	- HD bài 35 - SGK: 
	Sử dụng bài 34 có: MA2 AC . AD => MA = ?
	 MB2 = BE. BF => MB = ?
	- Chuẩn bị bài : " Góc có đỉnh bên trong đường tròn "
------------------------------------------------------------
Tuần 22	
Tiết 44
 Ngày soạn: ............
Ngày dạy: ..............
Đ5.góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.
A. Mục tiêu
Nhận biết được các góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.
Phát biểu và chứng minh được định lí về số đo của hai loại góc này.
Rèn kĩ năng chứng minh chặt chẽ, rõ ràng, gọn.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, máy chiếu
	Học sinh: Thước thẳng, com ,giấy trong.
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp: (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)	
HS1: Phát biểu đlí về số đo của góc nội tếp chắn một cung ?
 Góc ngoài của tam giác có tính chất gì ?
III. Dạy học bài mới: (35 phút)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
- GV vẽ hình 31 - SGK lên bảng.
? Có nhận xét gì về góc BEC ?
TL: Đỉnh E nằm trong đường tròn.
- GV: Góc BEC gọi là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
? Trên hình vẽ còn có góc nào là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn ?
TL: Góc BED ; AED và AEC.
- GV giới thiệu về cung bị chắn. 
? Góc BEC có quan hệ như thế nào với số đo cung bị chắn ?
- GV goi HS phát biểu định lí.
? Hãy vẽ hình, ghi GT – KL ? 
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL.
- HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét.
? Hãy làm ?1 - SGK ?
- GV cho HS làm theo nhóm trong 5'.
- GV chiếu bài của các nhóm.
=> Nhận xét.
- Cho hs nghiên cứu đề bài 36 - SGK.
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình.
=> Nhận xét.
? Hãy nêu cách chứng minh AEH cân ? 
TL: = 
? Chứng minh = ntn ?
TL: 
-Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
-Dưới lớp làm ra giấy trong.
-Chiếu bài của 2 em lên mc.
=> Nhận xét.
- GV chiếu hình vẽ 33 ; 34 ; 35 - SGK lên bảng.
? Có nhận xét gì về các góc đó ?
TL: + Đỉnh nằm ngoài đường tròn.
 + Cạnh cắt hoặc tiếp xúc với đường tròn.
- GV: góc như thế được gọi là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.
? Vậy góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn là góc ntn ?
TL: 
- GV chốt lại định nghĩa.
? Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn có quan hệ như thế nào với số đo cung bị chắn ? Ta vào đlí sau:
- GV gọi HS phát biểu đlí.
? Hãy ghi GT, KL của đlí ?
- GV cho HS làm theo nhóm ?2 - SGK.
 -Cho hs thảo luận theo nhóm, hai nhóm làm 1 trường hợp.
Chiếu bài làm 3 nhóm lên mc.
=> Nhận xét.
 -GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
1. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
- Góc BEC là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
- Hai cung AmD và cung BnC gọi là hai cung bị chắn.
Định lí: tr 81.
GT là góc có đỉnh ở bên trong (O)
KL = ( sđ + sđ).
Chứng minh.
.
Bài 36 tr 82 .
Chứng minh.
Ta có (sđ + sđ)
 (sđ + sđ )
Mà = ; = 
 = AEH cân tại A.
2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn. 
VD:
Góc BEC là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn, các cung nhỏ AD, BC là các cung bị chắn.
Định lí: .
GT là góc có đỉnh ở ngoài (O), 
 các cung bị chắn là và 
KL = ( sđ - sđ).
c/m.
.
IV. Củng cố:( 2 phút)
- So sánh góc nội tiếp và góc có đỉnh ở bên trong ; bên ngoài đường tròn?
- GV chốt: góc có đỉnh ở bên trong ; bên ngoài đường tròn có hai cung bị chắn.
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
	-Học thuộc các khái niệm, định lí.
	-Làm các bài 37, 39, 40 tr 83 .

File đính kèm:

  • docHinh 9 tu 37-44.doc
Đề thi liên quan