Giáo án Hình học 9 tiết 9 đến 16

doc18 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 tiết 9 đến 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 
 Ngày dạy:
Tiết 9: Bảng lượng giác.(tiếp)
A. Mục tiêu
HS được củng cố kĩ năng tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng bảng số hoặc bằng MTĐT.
Có kĩ năng dùng bảng hoặc máy tính để tìm góc khi biết một tỉ số lượng giác của nó.
Rèn kĩ năng sử dụng bảng số, MTĐT.
 B. Chuẩn bị
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, bảng số, MTĐT.
	- Học sinh: Thước thẳng, giấy trong, bảng số, MTĐT.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(7 phút)	
- HS1: Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì các tỉ số lượng giác của góc thay đổi như thế nào?
 Tìm sin 40012’ bằng bảng số, nói rõ cách tra bảng.
- HS2: Chữa bài 41 trang 95 .
III. Dạy học bài mới: (25 phút)
GV - HS
Ghi bảng
GV: ở tiết trước khi biết số đo góc ta tìm được các tỉ số lượng giác của góc đó. Vậy khi biết tỉ số lượng giác của góc có tìm được số đo góc không?
? Hãy tìm hiểu ví dụ 5 SGK ?
- HS nghiên cứu ví dụ 5.
? Hãy nêu cách làm?
TL: Tra bảng VIII: Tìm số 7837 ở trong bảng, dóng sang cột 1 và hàng 1, ta thấy 7837 nằm ở giao của hàng ghi 51 0 và cột ghi 36’.Vậy 51036’.
- GV treo bảng phụ ghi mẫu 5 SGK để hướng dẫn HS.
? Hãy làm ?3 - SGK ?
- GV cho HS làm cá nhân rồi gọi HS nêu kết quả.
=> Nhận xét.
? Kết quả khi tra bảng tìm được có chính xác tuyệt đối không?
TL: 
- GV nêu chú ý SGK ( 81 ).
? Hãy làm ví dụ 6 - SGK ?
- HS nghiên cứu ví dụ 6 - SGK.
? Ví dụ 6 có gì khác với ví dụ 5 ?
TL: Trong bảng không có số 4470.
? Vậy tìm góc như thế nào ?
TL:
- GV treo bảng phụ ghi mẫu 6 hướng dẫn HS.
* Chú ý cho HS cách làm tròn.
- Tương tự hãy làm ?4 - SGK ?
- GV nêu yêu cầu ?4 rồi cho HS làm cá nhân (3' )
- GV gọi HS nêu kết quả 
=> Nhận xét.
- GV treo bảng phụ ghi đề bài 1 và 2
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm ( 5' )
+ Nhóm 1; 2 : Làm phần a, b bài 1
+ Nhóm 3; 4 : Làm phần c, d bài 1
+ Nhóm 5, 6 : Làm phần a, b bài 2
+ Nhóm 7, 8 : Làm phần c, b bài 2
- GV gọi HS lên bảng làm
=> Nhận xét.
b) Tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó. 
VD5. Tìm góc nhọn (làm tròn đến phút) biết sin = 0,7837.
Ta có: 51036’.
?3:Sử dụng bảng tìm góc nhọn , biết cotg = 3,006.
Ta có: 18024’.
* Chú ý: ( SGK )
VD6. Tìm góc nhọn (làm tròn đến độ), biết sin = 0,4470.
Ta có: 270.
?4. Tìm góc nhọn (làm tròn đến độ) biết cos = 0,5547.
 tr 81.
Ta có: 
* áp dụng:
Bài 1: Tìm tỉ số lượng giác sau:
a) sin 25030' = 
b) cos 27010' = 
c) tg 56023' =
d) cotg 30020' =
Bài 2: Tìm số đo các góc nhọn, biết:
a) sin = 0,4305 => = 
b) cos = 0,8897 => = 
c) tg = 1,5012 => = 
d) cotg = 1,7090 => =
IV. Củng cố:( 5 phút)
- GV: Ngoài bảng số, đẻ tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn và ngược lại người ta còn sử dụng máy tính điện tử. Vậy cách sử dụng ntn?
- GV hướng dẫn HS làm:
+Ví dụ 1: Tìm sin 25030' = ?
+ Ví dụ 2: Tìm số đo góc , biết: sin = o,2836
- Tương tự dùng máy tính kiẻm tra kết quả bài 1 và 2 ở trên.
- HS thực hiện.
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Luyện tập để sử dụng thành thạo bảng số và MTĐT để tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn và ngược lại tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của nó.
-Đọc kĩ bài đọc thêm tr 81-83 .
-Làm bài 19; 21 - SGK tr 84 + 40; 41; 42; 43 - SBT tr 95. 
Tuần 5	
Tiết 10
Ngày dạy: ..............
Luyện tập.
A. Mục tiêu
HS có kĩ năng tra bảng hoặc dùng MTĐT để tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn khi biết số do và ngược lại tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.
Thấy được tính đồng biến của sin và tg, tính nghịch biến của cos và cotg để so sánh được các tỉ số lượng giác khi biết góc hoặc so sánh các góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác.
Rèn kĩ năng sử dụng bảng số, MTĐT.
 B. Chuẩn bị
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng số, MTĐT.
	- Học sinh: Thước thẳng, bảng số, MTĐT.
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)	
	- HS1: Làm bài 19 - SGK (84 )
	- HS2: Làm bài 20 - SGK (84 )
	=> Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới: (30 phút)
GV - HS
Ghi bảng
? Hãy làm bài 22 - SGK ?
? Ta dựa vào kiến thức nào để so sánh?
TL: Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì:
 +Sin , tg tăng.
 +cos , cotg giảm.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm.
HS1: Làm a, b
HS2: Làm c, d
=> Nhận xét.
? Hãy làm bài 24 - SGK ?
? Muốn sắp xếp được ta phải làm gì?
TL: So sánh.
? Làm thế nào để so sánh giữa sin và cos?
TL: + Tính ra rồi so sánh.
 + Chuyển về cùng một loại sin hoặc cos?
? Làm cách nào đơn giản hơn?
TL: 
- GV gọi 2 HS lên làm.
=> Nhận xét.
- GV chốt lại cách làm.
? Hãy làm bài 25 - SGK ?
? Bài này có gì khác so với bài hai bài trên?
TL: Không cùng một loại tỉ số lượng giác và không đổi về cùng loại được.
? Vậy Muốn so sánh tg250 với sin250 ta làm như thế nào?
HD: + Viết tg250 = .
 + So sánh với sin250 ?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm ( 5' )
Nhóm 1, 2, 3 làm a.
Nhóm 4, 5, 6 làm b.
- GV gọi HS lên bảng làm 
=> Nhận xét.
- G V cho HS làm bài 23 - SGK .
? Nêu cách tính ?
TL: + Tính sin 250 và cos 650 rồi tính.
+ Sử dụng tính chất của hai góc phụ nhau.
- GV gọi HS lên bảng làm
=> Nhận xét.
Bài 22 tr 84 . 
So sánh.
a)Sin 200 < sin 700.
b)Cos 250 > cos 63015’.
c)Tg 750 > tg 450.
d)Cotg 20 > cotg 37040’.
Bài 24 tr 84 .
Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần.
a)Ta thấy cos 140 = sin 760.
 cos 870 = sin 30.
và:
sin30<sin470<sin760<sin780.
suyra:
cos870<sin470<cos140<sin780
b) vì cotg250 = tg650.
 cotg380 = tg520.
và: tg520<tg620<tg650<tg730.
suy ra:
cotg380<tg620<cotg250<tg730.
Bài 25 tr 84 .
So sánh.
a)Ta có :
tg250 = .
vì cos250 sin250.
b)Ta có :
cotg320 = .
Do sin320 cos320
Bài 23 tr 84 .
Tính.
a)
(Vì cos 650 = sin 250).
b)tg 580 –cotg 320
= tg 580 –tg 580 = 0
(Vì cotg 320= tg 580).
IV. Củng cố:( 2 phút)
- Các tỉ số lượng giác thay đổi như thế nào khi góc tăng từ 00 đến 900 ?
- Liên hệ về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Học kĩ lí thuyết.
-Xem lại cách giải các bài tập.
-Làm bài 48, 49, 50, 51tr 96 .
-Đọc trước bài: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
Tuần 6	
Tiết 11
Ngày dạy: ..............
Đ4.một số hệ thức về cạnh và góc trong
 tam giác vuông.(tiết 1).
A. Mục tiêu
- Thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.
- Có kĩ năng vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập. Thành thạô việc tra bảng hoặc sử dụng MTĐT và cách làm tròn số.
- Thấy được việc sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Thước thẳng, ê-ke,thước đo độ.
- Học sinh: Thước thẳng, ê-ke,thước đo độ, MTĐT (hoặc bảng số)
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)	
	Cho ABC có = 900, AB = c, AC = b, BC = a. Hãy viết các tỉ số lượng giác của và .
=> Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới: (28 phút)
GV- HS
Ghi bảng
-Từ các tỉ lượng giác hãy tính các cạnh góc vuông b, c theo các cạnh và các góc còn lại ? 
-Vậy ta có các hệ thức trên chính là hệ thức giữa các cạnh và các góc trong một tam giác vuông.
-Dựa vào các hệ thức trên hãy diễn đạt bằng lời?
-Nhận xét?
-Cho hs đọc đề bài VD1.
-GV đưa hình vẽ lên bảng phụ.
-Trong hình vẽ giả sử AB là đoạn đường máy bay bay lên trong 1,2 phút thì BH chính là độ cao mà máy bay đạt được sau 1,2 phút đó.
-Nêu cách tính HB ?
TL: HB = AB . sin A
? Vậy ta cần tính đoạn nào?
TL: AB
? Nêu cách tính AB ?
TL: AB = v . t
- GV gọi HS lên bảng tính.
=> Nhận xét?
-GV nhận xét.
-Cho hs đọc to đề bài trong khung ở đầu bài học.
-Gọi 1 hs lên bảng diễn đạt bài toán bằng hình vẽ, kí hiệu và điền các số đã biết.
-Khoảng cách cần tính là cạnh nào của ABC?
TL: AC = ?
? Tính AC ntn ?
TL: AC = AB. cos A
-Gọi 1 hs tính cạnh AC.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
1.Các hệ thức. 
Định lí: tr 86.
b = a. sinB = a. cosC.
c = a. sinC = a. cosB.
b = c. tgB = c. cotgC.
c = b. tgC = b. cotgB.
VD1. tr 86.
AB là đoạn đường máy bay bay lên trong 1,2 phút thì BH chính là độ cao mà máy bay đạt được sau 1,2 phút đó.
vì 1,2 phút = giờ nên 
AB = .
=> BH = AB. sinA = 10. sin 300 = 10. 
=> BH = 5 ( km ).
VD2. tr 86.
Chân chiếc thang cần phải đặt cách chân tường một khoảng là:
 AC = 3.cos650 1,27 m.
IV. Củng cố:( 9 phút)
- Muốn tính được các yêu tố của tam giác vuông cần biết mấy yếu tố?
- GV cho HS làm bài tập: ( làm theo nhóm 5' )
Cho ABC vuông tại A có AB = 21 cm, = 400. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng:
a) AC	 ;	b) BC	 ;	c) Phân giác trong BD của .
- GV gọi HS lên trình bày
=> Nhận xét.
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Học thuộc nội dung định lí.
-Xem lại các VD và BT.
-Làm các bài 26 tr 88 , bài 52, 54 tr 97 .
Tuần 6	
Tiết 12
Ngày dạy: ..............
Đ4.một số hệ thức về cạnh và góc trong
tam giác vuông.(tiếp theo).
A. Mục tiêu
- Hiểu được thuật ngữ giải tam giác vuông là gì.
- Vận dụng được các hệ thức đã học trong việc giải tam giác vuông.
- Thấy được việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Thước thẳng, ê-ke,thước đo độ,bảng phụ, MTĐT.
- Học sinh: Thước thẳng, ê-ke,thước đo độ, MTĐT.(hoặc bảng số )
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(6 phút)	
 Cho ABC có = 900, AB = c, AC = b, BC =a.
- HS1:Hãy viết các tỉ số lượng giác của và .
- HS2: Cho AC = 86 cm, = 340. Tính AB?
III. Dạy học bài mới: (26 phút)
GV - HS
Ghi bảng
-GV giới thiệu bài toán “Giải tam giác vuông” như SGK.
-GV đưa đề bài và hình vẽ ví dụ 3 lên bảng
-Để giải tam giác vuông ABC, ta cần tính cạnh, góc nào?
TL: Tính BC ; và .
? Nêu cách tính từng yếu tố ?
TL:
- GV gọi 2 HS lên bảng tính.
HS1: Tính BC
HS2: tính và .
HS khác làm cá nhân 
- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng.
HS nhận xét.
- GV nhận xét.
? Không áp dụng định lí Pi-ta-go có tính được BC không?
TL: Có
? Tính như thế nào?
TL: + Tính góc B hoặc góc C
 + Sử dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
- GV cho HS làm cá nhân 
- GV nhận xét.
-GV đưa đề bài và hình vẽ VD4 lên .
? Để giải tam giác vuông OPQ, ta cần tính cạnh, góc nào?
TL: Tính OP, OQ và góc Q
? Nêu cách tính?
TL:
-GV gọi HS lên bảng tính
HS khác làm vào vở
=> Nhận xét.
? Có em nào có cách làm khác không?
TL: Tính OP, OQ theo cosP
- GV: Đó là yêu cầu ?3 - SGK
- GV yêu cầu HS tự làm ?3 ( 3' )
=> Nhận xét.
- GV đề bài và hình vẽ VD5 lên bảng.
-GV cho HS hoạt động nhóm ( 5' )
=> Nhận xét?
? Ta có thể áp dụng định lí Pi-ta-go để tính MN không?
TL: Có
- GV cho HS tính.
? So sánh cách tính nào đơn giản hơn?
- GV chốt lại nhận xét SGK
2.áp dụng vào giải tam giác vuông. 
* VD3. tr 87
GT ABC , = 900 
 AB = 5 , AC = 8
KL BC = ?
 và .?
 Giải.
Theo địnhlí Py-ta-go ta có:
 = 9,434.
Mặt khác, .
 320. 580. 
?2.
Ta có 320 nên 580.
mà : AC = BC. sin B 
=> BC = 9,433 cm.
* VD4. tr 87.
GT
 POQ , 
 = 900 PQ = 7
KL
 OP = ? 
 OQ = ? 
 = ?
Giải
Ta có. = 900 – 360 = 540.
OP = PQ.sinQ = 7sin540 5,663.
OQ = PQ.sinP = 7.sin 360 4,114.
?3. tr 87.
Ta có.
OP = PQ.cosP = 7cos360 5,663
OQ = PQ.cosQ = 7.cos540 4,114.
VD5. tr 87.
 Ta có.
 = 900 – = 900 – 520 = 390.
 LN = LM.tgM = 2,8.tg510 3,458. 
 4,449.
*Nhận xét: tr 88.
IV. Củng cố:( 10 phút)
- Giải tam giác vuông là gì ?
- GV cho hs hoạt động theo nhóm bài 26 tr 88 
=> Nhận xét.
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Xem lại các VD và BT.
-Làm các bài 27, 28 tr 88, 89 , bài 55,56 57,58 tr 97 .
Tuần 7	
Tiết 13
Ngày dạy: ..............
luyện tập.
A. Mục tiêu
- Vận dụng được các hệ thức đã học trong việc giải tam giác vuông.
- Được thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng MTĐT, cách làm tròn số.
- Thấy được việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ ( hình 32 - SGK)
- Học sinh: Thước thẳng, thước đo độ, MTĐT( hoặc bảng số )
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(7 phút)	
- HS1: a) Phát biểu về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông?
 b) Chữa bài 28 tr89 .
- HS2:. a) Thế nào là giải tam giác vuông?
 b) Chữa bài 55 tr97 .
III. Dạy học bài mới: (34 phút)
GV - HS
Ghi bảng
- GV treo bảng phụ vẽ hình 32 - SGK.
-Cho hs nghiên cứu đề bài 29 - SGK.
-Muốn tính góc ta làm như thế nào?
TL:
-GV gọi 1 HS tính góc .
HS khác làm vào vở
=> Nhận xét?
- GV gọi HS đọc đề bài 30 - SGK.
? Hãy vẽ hình gih GT, KL ?
- GV gọi 1 HS lên vẽ hình ghi GT, KL
=> Nhận xét.
-Trong bài này tam giác ABC là tam giác thường, muốn tính AN ta phải tính được độ dài đoạn nào?
TL: Tính được AB hoặc AC.
? Tính AB, AC như thế nào ?
HD: Kẻ 
 Tính BK = ? và = ?
 BK = BCsinC và 
- GV gọi HS lên làm.
=> Nhận xét.
? Có AB tính AN và AC như thế nào?
TL: AN = AB. sin B và 
- GV gọi HS lên tính.
=> Nhận xét.
? Ngoài cách kẻ còn có cách nào khác không?
TL: Từ C kẻ đường thẳng vuông góc với AB.
- GV yêu cầu về nhà tính.
- GV đưa yêu cầu bài 31 - SGK .
- Gọi HS đọc đề bài.
? Hãy tính AB = ?
? Làm thế nào để tính góc ADC ?
HD: Kẻ AH CD
? Có tính được AH không?
TL: AH = AC.sinC
? Vậy tính góc ADC ntn?
TL:
- GV gọi HS lên bảng làm.
=> Nhận xét.
1- Bài 29 tr 89 . 
Ta có:
cos = .
 38037’.
2- Bài 30 tr 89 .
GT
ABC, BC = 11 cm, , AN BC
KL
a) AN = ?
b) AC = ?
Kẻ ta có.
Ta có: BK = BCsinC=11.sin300 =5,5 cm.
Vì = 300 nên = 600
=> = 600 – 380 =220.
Trong BKA, ta có:
 5,932 cm.
AN = AB.sin380 5,932. sin380
 3,652 cm.
Trong ANC, = 900 ta có:
 7,304 cm.
Bài 31 tr 89 .
 	Giải.
a) Xét ABC có :
=>AB = AC.sinC = 8.sin540 6,472cm.
b) Từ A kẻ AH CD Ta có.
Xét tam giác vuông ACH có:
AH = AC.sinC = 8.sin74 7,690 cm.
Xét tam giác vuông AHD có:
.
 530 hay 530.
IV. Củng cố:( 2 phút)
	-Phát biểu định lí về cạnh và góc trong tam giác vuông?
	-Để giải tam giác vuông cần biết số cạnh và số góc như thế nào?
V.Hướng dẫn về nhà:( 1phút)
-Xem lại các VD và BT đã chữa. -Làm các bài 59, 60, 61, 68 tr 98 .
Tuần 7	
Tiết 14
Ngày dạy: ..............
luyện tập .
A. Mục tiêu
Vận dụng được các hệ thức đã học trong việc giải tam giác vuông.
Được thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng MTĐT, cách làm tròn số.
Thấy được việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Thước thẳng, ê-ke,thước đo độ,bảng phụ, 
	- Học sinh: Thước thẳng, ê-ke,thước đo độ, MTĐT.
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp: (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ:(7 phút)	
HS1: a) Phát biểu về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông?
 b) Chữa bài 49 hình a tr98 .
HS2: a) Thế nào là giải tam giác vuông?
 b) Chữa bài 49 hình b tr 98 .
III. Dạy học bài mới: (32 phút)
GV - HS
Ghi bảng
- GV yêu cầu HS làm bài 32 -SGK.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình thể hiện đề bài.
-Nhận xét?
-GV nhận xét.
? Chiều rộng khúc sông biểu thị bằng đọan nào?
TL: BC.
-Nêu cách tính?
TL: BC = AC. sinA.
? Vậy ta cần tính đoạn nào?
TL: Tính AC.
? Nêu cách tính AC = ?
TL: AC = v. t.
- GC gọi HS lên bảng tính.
=> Nhận xét?
- GV treo bảng phụ vẽ hình 21 - SBT.
- GV gọi HS đọc đề bài 60 - SGK.
? Hãy ghi GT, KL của bài toán?
? Làm thế nào để tính đựoc PT ?
HD: ? Để áp dụng được hệ thức giữa cạh và góc cần có điều gì?
TL: Có tam giác vuông.
? Ta tạo tam giác vuông ntn ?
TL: Kẻ QS PR
- GV hướng dẫn HS theo sơ đồ:
PT = PS - TS
 PS = và TS = 
 QS = QT. sinQTS
- GV gọi HS lên trình bày.
=> Nhận xét.
? Tính diện tích PQR ntn ?
TL:
- GV gọi HS đọc đề bài 62 - SBT.
? Hãy vẽ hình ghi GT, KL của bài toán?
-Nhận xét?
? Muốn tính được góc B hoặc góc C ta cần biết gì?
TL: AC hoặc AB hoặc AH.
? Với dữ kiện bài cho ta tính được đoạn nào? Vì sao?
TL: AH vì AH2 = HB. HC
- GV gọi HS lên bảng tính.
=> Nhận xét.
? Có góc B tính góc C ntn ?
TL: 
Bài 32 tr 89 . 
Đổi : 5 phút = .
Quãng đường AC là:
AC = .
Chiều rộng khúc sông là:
AB = AC.sin700 167.sin700 157 m.
Bài 60 tr 98 .
GT
Cho hình vẽ, QT = 8 cm, 
TR = 5 cm, 
KL
a) PT = ?
b) Tính dt PQR?
Giải
a) Kẻ QS PR ta có.
 = 1800 – 1500 = 300.
 QS = QT.sin300 = 8.0,5 = 4 cm.
Lại có, PS = 12,3107cm.
TS = 6,9282 cm.
 PT = PS - TS 5,338 cm.
b) Ta có SPQR = 20,766cm2.
 Bài 62 tr98 .
GT
ABC, , AH BC
HB = 25 cm, HC = 64 cm.
KL
 	Giải.
a) Xét Tam giác vuông ABC có:
AH = 
 tgB 
 600
 . 
IV. Củng cố:( 2 phút)
	-Phát biểu định lí về cạnh và góc trong tam giác vuông?
	-Để giải tam giác vuông cần biết số cạnh và số góc như thế nào?
V.Hướng dẫn về nhà:( 3 phút)
-Xem lại các VD và BT.
-Làm các bài 66, 67, 70, 71 tr 99 .
-Đọc trước bài 5.
-Tiết sau thực hành, mỗi tổ chuẩn bị 1 ê-ke, thước cuộn, MTĐT.
Tuần 8	
Tiết 15
Ngày dạy: ..............
Đ5.ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời. (tiết 1).
A. Mục tiêu
HS nắm được cơ sở và cách thực hiện:
- Xác định được chiều cao của một vật thể mà không cần lên đến điểm cao nhất của nó.
- Xác định được khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một địa điểm khó tới được.
- Thấy được việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng,giác kế, ê-ke đạc,thước đo độ, thước mét.
	Học sinh: Thước thẳng, ê-ke,thước đo độ, thước cuộn, MTĐT.
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp: (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ: (Xen lẫn trong bài mới )
III. Dạy học bài mới: (35 phút)
HĐGV - HĐHS
Ghi bảng
-GV đặt vấn đề như SGK.
- GV nêu nhiệm vụ cho cả lớp.
( Dùng bảng phụ)
-Giới thiệu độ dài AD là chiều cao của tháp khó đo được.
-Độ dài OC là chiều cao của giác kế.
-CD là khoảng cách từ chân tháp tới nơi đặt giác kế.
-Qua hình vẽ bên, những yếu tố nào ta có thể xác định trực tiếp được?
TL: OC, CD và góc .
-Để tính dộ dài AD ta cần tiến hành như thế nào?
TL: AD = AB + BD.=> tính AB = ?
-GV hướng dẫn cụ thể cách tiến hành.
? Hãy chứng tỏ kết quả trên chính là chiều cao AD của tháp.
TL:
- GV treo bảng phụ hình 35 - SGK.
- GV nêu nhiệm vụ cho HS.
- HS nhận nhiệm vụ.
? Từ hình vẽ hãy cho biết để tính AB cần tính yếu tố nào?
TL: Tính AC và góc .
? Để đo AC và góc cần dụng cụ gì ?
TL: 
- GV giới thiệu giác kế và cách đo.
? Hãy nêu cách thực hiện ?
TL:
? Vì sao kết quả trên lại là chiều rộng AB của khúc sông ?
TL:
- GV chốt lại vấn đề.
I.Xác định chiều cao. 
1.Tiến hành trong lớp (10 phút)
a) Nhiệm vụ:
Xác định chiều cao của cột tháp mà không cần lên đỉnh tháp.
b) Chuẩn bị:
Giác kế, thước cuộn, MTĐT.
c) Cách thực hiện:
-Đặt giác kế thẳng đứng cách chân tháp một khoảng CD = a.
-Quay thanh giác kế sao cho ngắm theo thanh này ta nhìn thấy đỉnh A của tháp. Đọc số đo trên giác kế (là số đo giả sử là ).
-Dùng MTĐT tính AD = b + a. tg 
II.Xác định khoảng cách. 
1.Tiến hành trong lớp (10 phút)
a) Nhiệm vụ: 
Xác định chiều rộng của một khúc sông mà việc đo đạc chỉ tiến hành trên một bờ sông.
b) Chuẩn bị:
Giác kế, thước cuộn, MTĐT.
c) Cách thực hiện:
-Coi hai bờ sông song song với nhau. Chọn một điểm B bên kia bờ sông làm mốc (thường chọn là 1 cây làm mốc).
-Lấy điểm A bên này bờ sông sao cho AB Các bờ sông.
-Dùng ê-ke đạc kẻ đường thẳng Ax sao cho Ax AB.
-Lấy C thuộc Ax, đo đoạn AC = a
-Dùng giác kế đo = .
-Ta có AB = a.tg.
IV. Củng cố: (2 phút)
? Nêu ứng dụng các tỉ số lượng giác của góc nhọn ?
- GV dướng dẫn HS mẫu viết báo cáo thực hành.
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Ôn lại các kiến thức đã học.
-Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ (Thước thẳng, ê-ke,thước đo độ, thước cuộn, MTĐT.), chuẩn bị cho tiết sau thực hành).
Tuần 8	
Tiết 16
Ngày dạy: ..............
Đ5.ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời. (tiếp).
A. Mục tiêu
Thấy được việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài toán thực tế.
Rèn kĩ năng đo đạc thực tế, rèn ý thức làm việc tập thể.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng,giác kế, ê-ke đạc,thước đo độ, thước mét.
	Học sinh: Thước thẳng, ê-ke,thước đo độ, thước cuộn, MTĐT.
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp: (2 phút)
	- GV yêu cầu HS tập trung theo tổ ( 4 tổ )
	- Kiểm tra sí số, dụng cụ của HS.
	II. Kiểm tra bài cũ (5 phút )
	HS1: Nêu cách xác định chiều cao của một vật mà không càn lên điểm
 cao nhất của nó?
 	HS2: Nêu cách thực hiện đo khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có
 một địa điểm khó tới được. 
 III. Dạy học bài mới: (35 phút)
HĐGV
HĐHS
- GV đưa nhiệm vụ cho HS.
 1-Đo chiều cao cây cột điện
 2- Đo chiều rộng của ao.
- GV yêu cầu HS đo 3 lần, lấy kết quả trung bình.
- GV chia vị trí cho từng nhóm và yêu cầu các nhóm thực hành đo.
- GV hướng dẫn HS nếu cần.
- GV cho HS tính và hoàn thành báo cáo thực hành.
1-Đo chiều cao cây cột điện. (13')
* Tiến hành đo:
- Mỗi nhóm cử một thư kí ghi chép.
- Các thành viên còn lại đo.
* Kết quả:
a
b
AB
AD
Lần 1
Lần 2
Lần 3
2- Đo chiều rộng của ao. (13') 
* Tiến hành đo:
- Mỗi nhóm cử một thư kí ghi chép.
- Các thành viên còn lại đo.
* Kết quả:
AC = a
AB
Lần 1
Lần 2
Lần 3
3- Học sinh tính toán. (9')
- HS vận dụng kiến thức tính kết quả.
IV. Củng cố, nhận xét, đánh giá.:(2 phút)
	- GV tập trung lớp thêo tổ.
 - Nhận xét về độ tích cực và chính xác của các tổ.
	- GV thu báo cáo thực hành.
V.Hướng dẫn về nhà:( 1 phút)
-Ôn lại các kiến thức đã học.
-Làm các câu hỏi ôn tập chương tr 91 .

File đính kèm:

  • docHinh 9 tu 9-16.doc