Giáo án hình học lớp 8 Trường THCS Trường Hịa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hình học lớp 8 Trường THCS Trường Hịa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 15 (HKII) TIẾT PPCT : 61 Ngày dạy: ………….. THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: HS nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. Biết vận dụng công thức vào việc tính toán. b. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng vận dụng công thức vào việc tính toán cụ thể. Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình không gian. c. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, tính toán. 2. CHUẨN BỊ: a . Giáo viên: - Tranh vẽ hình 106 tr SGK. - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. b .Hoc sinh: - Xem trước bài học . - Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. 3. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. - Trực quan. - Thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1 Ổn định tố chức: Điểm danh: (Học sinh vắng ) Lớp 8A2: Lớp 8A3: 4.2 Kiểm tra bài cũ: HS1: HS1: a) Phát biểu và viết công thức tính diện a) Phát biểu đúng (2đ) tích xung quanh , diện tích toàn phần của Công thức : hình lăng tụ đứng. Sxq = 2p.h (1,5đ) b) Bài tập: Cho lăng trụ đứng tam giác như STp = Sxq + 2Sđ (1,5đ) hình vẽ. Tính STp. b) Bài tập: (5đ) Aùp dụng định lí Pytago trong ∆ vuông ABC. Ta có : BC2 = AB2 + AC2 BC = Sxq = (6 + 8 + 10).9 = 216(cm2) . 2Sđ = STP = 216 + 48 = 264(cm2) HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét cho điểm HS. 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Công thức tính thể tích. - GV: Yêu cầu HS nêu công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. + HS: V = a.b.c HayV = Sđ x Chiều cao. - GV: Yêu cầu HS làm ? SGK * Quan sát hình lăng trụ đứng hình 106. - So sánh thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác và thể tích hình hộp chữ nhật. + Từ hình hộp chữ nhật, nếu ta cắt theo mặt phẳng chứa đường chéo của hai đáy sẽ được hai lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông bằng nhau. Vậy thể tích lăng trụ đứng tam giác bằng nửa thể tích hình hộp chữ nhật. - Hãy tính cụ thể và cho biết thể tích lăng trụ đứng tam giác có bằng diện tích đáy nhân với chiều cao của nó hay không ? + Thể tích hình hộp chữ nhật là : = Sđ x Chiều cao. - GV: Vậy với lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông , ta có công thức tính thể tích là: V = Sđ x Chiều cao . - Với đáy là tam giác thường và mở rộng ra đáy là một đa giác bất kì , người ta chứng minh được công thức vẫn đúng. - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính thể tích lăng trụ đứng. Hoạt động 2: Ví dụ - GV nêu ví dụ như SGK. - GV: Để tính được thể tích của hình lăng trụ , em làm thế nào ? + HS: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật cộng với thể tích hình lăng trụ đứng tam giác. Hoặc có thể lấy diện tích đáy nhân với chiều cao. - GV yêu cầu: * Nửa lớp làm cách 1 * Nửa lớp làm cách 2 - Hai bạn đại diện lên trình bày. - HS lớp nhận xét bài làm của hai bạn. - GV kiểm tra lại, giải thích chung, thống nhất kết quả. I. Công thưc tính thể tích: (Hình-106) ? - Thể tích lăng trụ đứng tam giác bằng nửa thể tích hình hộp chữ nhật. - Thể tích lăng trụ đứng có đáy tam giác bằng diện tích đáy nhân với chiều cao. * Tổng quát: Ta có công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng : V = S.h . (S là diện tích đáy , h là chiều cao) 2 . Ví dụ: Cho lăng trụ đứng ngũ giác với kích thước ở hình 107 (đơn vị xentimét). Hãy tính thể tích của lăng trụ. Giải: Cách 1: Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 4.5.7 = 140 (cm3) Thể tích lăng trụ đứng tam giác là: . Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác là: 140 + 35 = 175 (cm3) . Cách 2: Diện tích ngũ giác là: 5.4 + . Thể tích lăng trụ ngũ giác là : 25.7 = 175 (cm3). 4.4 Củng cố và luỵên tập: Củng cố: 1. Phát biểu bằng lời và ghi công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng. 2. Phát biểu và ghi công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. Luyện tập: Bài 27(SGK/T113) - HS quan sát hình vẽ 108 và nói kết quả. b 5 6 4 2,5 h 2 4 3 4 h 8 5 2 10 Sđ 5 12 6 5 V 40 60 12 50 - GV yêu cầu HS nêu công thức tính. ; h= ; V = Sđ.h1 Sđ = Bài 28 (SGK/T114). Diện tích đáy của thùng là: Thể tích của thùng là: V = Sđ.h =2700.70 =189000 (cm3) =189 (dm3) Vậy dung tích của thùng là 189 lít. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Nắm vững công thức và phát biểu thành lời cách tính thể tích của hình lăng trụ đứng. Bài tập về nhà số 30 ; 33 tr115SGK.và bài số 41;42;44 SBT/T117, 118. Ôn lại đường thẳng song song với đường thẳng, đường thẳng song song với mặt phẳng . Chuẩn bị tiết sau luyện tập. 5. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Dien tich xung quanh cua hinh lang tru dung.doc