Giáo án Hình Lớp 8 Năm học 2006

doc19 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình Lớp 8 Năm học 2006, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:4/9/2006
Ngày dạy :6/9/2006.
 Tiết1:
Tứgiác

I- Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- HS biết vẽ, tên gọi các yếu tố, tính số đo các góc của tứ giác lồi
- Vận dụng các kiến thức vào thực tiễn.
II- Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước
HS: thước thẳng
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 3phút
GV cho 4 điểm không thẳng hàng A, B, C,D. Hãy nối các điểm đó lại
GV gọi HS nhận xét hình vẽ và cho điểm

HĐ2: Bài mới (30ph)
GV: Hình vẽ trên là một tứ giác. Quan sát H1 (bảng phụ) và cho biết tứ giác là gì?
H1:



Tứ giác là hình gồm 4 đoạn thẳng khép kín và 2 đường thẳng bất kỳ không thuộc đường thẳng. 
+ Cho biết các đỉnh, các cạnh của tứ giác

GV: Trả lời ?1: Trong H1 tứ giác nào luôn nằm nửa mặt phẳng bờ là cạnh bất kỳ?
Tứ giác H1a gọi là tứ giác lồi. Tứ giác lồi là gì?


+ Chú ý từ nay nói đến tứ giác ta chỉ xét tứ giác lồi.
GV đọc và làm ?3: quan sát H3 rồi điền vào chỗ trống (lên bảng trình bày)
GV gọi HS nhận xét việc điền vào chỗ trống của HS. Sau đó yêu cầu HS tự ghi vào vở 
+ cách vẽ tứ giác, vẽ 3 hình tứ giác ra nháp?





GV ?3 trên bảng phụ?
+ Nhắc lại định lí về tổng 3 góc của 1 tam giác?
Vẽ 1 tứ giác bất kỳ. Hãy tính góc 
A + B + C +D =?


+ Phát biểu định lí về tổng các góc của 1 tứ giác?

HS: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD,DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng nằm cùng trên đường thẳng.






HS: các điểm A,B,C,D là các đỉnh 
AB,BC,CD,DA là các cạnh
HS: Tứ giác ABCD ở hình 1a


HS: là tứ giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đưòng thẳng chứa cạnh bất kỳ của tứ giác 
HS theo dõi

HS trình bày ở phần ghi bảng


HS nhận xét 


HS: xác định 4 điểm không thẳng hàng sao cho 2 điểm trên và 2 điểm dưới 
vẽ:



HS đọc đề bài 
Trong một tam giác tổng 3 góc có ố đo bằng 1800
HS vẽ hình tứ giác ABCD
Tính: Nối A với C có:


HS tổng các góc của 1 tứ giác bằng 3600
HĐ3: Củng cố (10 phút)
GV cả lớp là BT1a, c, BT2 a,b (bảng phụ)
+ Gọi HS nhận xét, sau đó chữa và chốt phương pháp 
Đọc “Có thể...”
HDVN:- Làm BT1cd,2c,3,4,5/67-SGK

HS: BT1a:


Ngày soạn: 9/9/2006.
Ngày dạy :11/9/2006

Tiết 2: Hình thang
I- Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang 
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang vuông
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra tứ giác là hình vuông.
II- Chuẩn bị
GV: ê ke, thước thẳng.
HS: ê ke, thước thẳng.
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph
 GV: phát biểu định nghĩa tứ giác. Chữa BT1d/66?
2. Chữa BT 2/66 sgk 
GV gọi HS nhận xét, sau đó chữa và chốt phương pháp 
HS lên bảng chữa bài 
HĐ2: Bài mới (30ph)
GV quan sát H13 (bảng phụ) nhận xét 2 cạnh đối AB và CD của ABCD?
Khi đó ABCD là hình thang.
Vậy thế nào là hình thang?


Cách vẽ hình thang. Cho biết cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang?
GV: nghiên cứu và làm ?1 (bảng phụ)?



GV: nghiên cứu và làm ?2 (bảng phụ)?



Gọi HS chữa bài






Qua ?2 em rút ra nhận xét gì về cạnh bên, cạnh đáy?





GV: quan sát H18 sgk Tính D?
+ Gọi ABCD là hình thang vuông. Hãy định nghĩa hình thang vuông?





HS: AB//CD
Mà A và D là 



HS: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

HS vẽ hình - trình bày các yếu tố của hình thang

HS: a) hình thang: 
H15 a,b
b) 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang: 1800
HS 
a) AB//CD ->
(so le trong)
AD//BC ->
(so le trong)
Mà AC chung
=> 
=> AD=BC;AB =CD
b) AB//CD ->

=> AD=BC;
Vậy AD//BC
HS: nếu hình thang có 2 cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, cạnh đáy bằng nhau.
Nếu hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì 2 cạnh bên song song và bằng nhau.
HS:

HS ... là hình thang có 1 góc vuông. 

HĐ3: Củng cố (8ph)
GV đưa ra sơ đồ từ tứ giác ra hình thang, hình thang vuông, hình thang có hai cạnh bên song song. 
Để HS điền thêm điều kiện 
HDVN:- Vẽ hình thang.
 -Học thuộc đn,tc hình thang.
 -Làm BT:7,8,9,10/69-SGK

Ngày soạn:11/9/2006.
Ngày dạy :13/9/2006


Tiết 3: Hình thang cân
I- Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân. 
- Rèn luyện chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II- Chuẩn bị
GV: ê ke, thước thẳng, thước chia, đo góc.
HS: ê ke, thước thẳng, chuẩn bị bài cũ và ôn bài mới, thước chia khoảng, đo góc.
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph
Thế nào là hình thang 
Chữa bt 8/71 sgk 








Chữa BT 9/71 sgk 





GV gọi HS nhận xét và cho điểm 


HS phát biểu định nghĩa 
BT8: 








HS: AB=BC (gt)
=> ABC cân
=> 


=>
Vậy ABCD là hình thang
HĐ2: Bài mới (30ph)
GV quan sát H23 và trả lời ?1?
Hình thang đó gọi là hình thang cân. Thế nào là hình thang cân?
GV nhấn mạnh định nghĩa và cách vẽ hình
Nếu ABCD là hình thang cân đáy AB, CD thì còn có cặp góc nào bằng nhau?
GV nghiên cứu ?2 trên bảng phụ, các nhóm cùng trả lời?
* Đưa đáp án để các nhóm kiểm tra lẫn nhau.
GV: đo độ dài 2 cạnh bên của hình thang cân và kết luận gì?
+ Đó là nội dung định lí 1. Vẽ hình, ghi giả thiết - Kết luận của định lí?
+ Nghiên cứu và cho biết phương pháp chứng minh định lí 1?
GV yêu cầu HS tự chứng minh vào vở
GV nếu trong hình thang ABCD có AB//CD và D=C thì ABCD có là hình thang cân không? cho ví dụ?
GV so sánh độ dài AC và BD?
+ Trong hình thang cân thì độ dài 2 đường chéo bằng nhau. Đó là nội dung của định lí 2. Tự chứng minh.





GV cả lớp làm ?3
Đó là nội dung định lí 3: Vẽ hình ghi giả thiết - kết luận và phát biểu? (về nhà chứng minh)
GV: Rút ra dấu hiệu nhận biết hình thang cân?








HDVN:-Học thuộc:đn,tc,dhnb hình thang cân
 -Làm BT:12,13,14,15/74,75 SGK
HS: hình thang ABCD có 

HS.... là hình thang có 2 góc kề 1 cạnh đáy bằng nhau.


HS: 



HS hoạt động nhóm sau đó trình bày theo nhóm hoạt động 


HS : Độ dài 2 cạnh bên của hình thang cân bằng nhau
HS vẽ hình







HS: không . vd: ABCD: AB//CD và AD=BC nhưng D =600; C = 1200
=> ABCD là hình thang cân.
HS: AC =BD vì: 
AD = BC (đ/l)
D=C (gt)
DC chung
=> DADC = BDC (c.g.c)
=> AC = BD






HS vẽ hình vào vở ghi 
Dự đoán: hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

HS .... phát biểu




Ngày soạn:16/9/2006
Ngày dạy :18/9/2006



Tiết 4
 luyện tập
A. Mục tiêu
Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
Rèn kĩ năng vẽ hình,suy luận, nhận dạng.
Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị
GV Thước thẳng, compa, bảng phụ.
HS Thước, compa, bảng nhóm.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Kiểm tra (10’)

HS1: Phát biểu định nghĩa, tích chất hình thang cân.
Điền Đ - S vào ô trống.
1/ Hình thang có hai đường chéo băng nhau là hinh thang cân.
2/ Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
3/ Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau và không song song là hình thang cân.
HS2: Chữa bài tập 15sgk
GV: vẽ sẵn hình vào bảng phụ.
A
D
E
C
B
2
2










HS1: Trả lời câu hỏi

	Điền Đ - S
	1/ Đ

	2/ S

	3/ Đ

HS2: Chữa bài tập
b) Góc A=50 => Góc B = Góc C = 65
Trong hình thang cân DECB có góc B = góc C = 65
Góc D2=Góc E2 = 180 - 65 =115
HĐ2. luyện tập (35’)

Bài 16 sgk
GV: yêu cầu học sinh đọc đề bài và cùng vẽ hình với học sinh.
GV: để chứng minh BEDC là hình thang cân cần chứng minh gì?

CM BCDE là hình thang cân


A
D
E
C
B
1
2
2
2
1
HS: Đọc đề bài, vẽ hình, ghi giả thiết kết luận.


GT
Tam giác ABC cân tại A
GócB1=GócC1, GócB2=GócC2
KL
Tứ giác BCDE là hình thang cân.






Học sinh ghi lời giải chứng minh.
Bài 18 sgk
Chứng minh định lý 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
GV: yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để giải bài tập này. Thời gian 7 phút, các nhóm cử đại diện lên trình bày.


A
B
C
D
E
1
1





Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song AC//BE (gt) => AC=BE (nhận xét về hình thang) mà AC=BD(gt) => BE=BD
=> T.giác BED cân => GócE=GócD1 
=> Góc C1= góc D1
Xét T.giác ACD và T.giác BDC có:
AC=BD(gt)
GócC1=GócD1 (cm trên)
=> T.giác ACD = T.giác BDC (cgc)
=> Góc D = Góc C
=> ABCD là hình thang cân.
HĐ3. Củng cố - Hướng dẫn về nhà ( ’)
Bài 3 sbt
GV: đưa bài tập lên bảng phụ
? Muốn CM OE là TT AB ta cần chứng minh gì?
? Hãy CM.

Về nhà: Ôn định nghĩa, tính chất, nhận xét, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình thang
Bài tập: 17, 19 sgk; 28, 29, 30 sbt
A
B
C
D
E
1
1
O
2
2


CM: 
O TT AB và CD

OA=OB OC=OD


CM: E TT AB và CD

Góc A2= góc B2

T.giác OBD = T.giác OAC (c.c.c)






Ngày soạn: 20/9/2006
Ngày dạy :20/9/2006

Tiết 4: đường trung bình của tam giác
A. Mục tiêu
Học sinh nắm được định nghĩa, các định lí về đường trung bình của tam giác.
Học sinh biết vận dụng định lí ở trong bài để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí.
B. Chuẩn bị
GV Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu.
HS Thước thẳng, compa, bảng nhóm.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Kiểm tra bài cũ (5’)

a) Nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
b) Vẽ T.giác ABC, D là trung điểm AB. Vẽ xy qua D // BC cắt AC tại E. Bằng cách đo, dự đoán vị trí của E trên AC.

HS: Làm việc cá nhân
GV: chấm bài làm của hai em.
HĐ2. định lí (10’)

GV: yêu cầu học sinh đọc định lí 1, vẽ hình ghi giả thiết, kết luận.

GV: gợi ý tạo ra T.giác cạnh là EC bằng T.giác ADE
Sơ đồ chứng minh:
EA=EC


T.giác ADE = T.giác EFC

EF = AD (cùng = BD)

Hình thang DEFB có BD//EF

A
B
C
D
E
F








GT
rABC : AD=AB; DE//BC
KL
AE=EC
CM: kẻ EF//AB (F thuộc BC)
HS: Ghi cm theo sơ đồ.
HĐ3. định nghĩa (5’)

GV: Dùng phấn màu tô đậm đoạn DE, vừa tô vừa nêu D là tđ của AB; E là tđ của AC => DE là đường trung bình của rABC
GV: Thế nào là đường trung bình của r
GV: Trong một r có mấy đường TB



HS: nêu định nghĩa đường trung bình.
HS: có 3 đường trung bình trong một tam giác.
HĐ4. định lí 2 (12’)

GV: yêu cầu học sinh làm ?2
GV: Bằng đo đạc đến nhận xét đó là nộidung của định lí 2, tính chất đường trung bình.
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi gt - kl
A
B
C
D
E
F







GT
rABC: AD=BD; AE=EC
KL
DE//BC; DE=1/2BC
GV: cho học sinh làm ?3



Học sinh thực hiện ?2
Một học sinh lên bảng trinh bày. Các học sinh khác cùng làm và nhận xét.










Học sinh nêu cách giải:
	rABC có : BD=DA; EC=EA(gt)
	=> DE là đtb của r => DE=1/2BC
	=> BC=2DE=2.50= 100(m)
HĐ5. luyện tập (11’)

Bài 20/79 sgk
A
B
C
B
E
D
I

HS: sử dụng hình vẽ trong sgk giải miệng
Ta có: IK//BC (có cặp góc đồng vị)
KA=KC=8cm => I là tđ của AB (ĐL1)
=> IA=x=IB=10 (cm)
Bài 22 sgk
Cho hình vẽ .
 CM IM=IA



Học sinh cùng làm.
Một học sinh làm miệng.
Bài tập 3. Điền Đ - S . Nếu sai sửa lại cho đúng.
1. Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng đi qua trung điểm hai cạch của tam giác.
2. Đường tb của r thì // và bằng 1/2 cạnh đáy.
3. Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của r và song song với cạnh thứ 2 thì đi qua trung điểm của cạnh thứ 3.

HS:
1. Sai
Đường TB của r là đoạn thẳng nối hai trung điểm ở hai cạnh của tam giác.
2) Sai
Đường TB của r thì // với cạnh thứ 3 và bằng nửa cạnh ấy.
3) Đúng
HĐ6. hướng dẫn về nhà. (2’)

Cần nắm: định nghĩa đường TB, các định lí
Bài tập: 21 sgk; 34, 35, 36 sbt
Học sinh làm theo hướng dẫn.




 Ngày soạn:23/9/2006
 Ngày dạy :25/9/2006

 Tiết6: đường trung bình của hình thang
1, Mục tiêu
Học sinh nắm được định nghĩa, các định lí về đường trung bình của hình thang
Học sinh biết vận dụng định lí để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí.
B. Chuẩn bị
GV Thước thẳng, compa.
HS Bút dạ, thước thẳng, com pa.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Kiểm tra bài cũ (7’)

HS1: Định nghĩa, tính chất đường trung bình của r, vẽ hình minh hoạ.
HS2: cho hình thang ABCD (AB//CD) như hình vẽ. Tính x, y

GV: Nhận xét, cho điểm học sinh
GV: Giới thiệu đoạn thẳng EF trên hình chính là đường TB của hình thang. Vậy thế nào là đường TB của hình thang và nó có tính chất gì?=> Vào bài.
HS1: Trả lời câu hỏi, vẽ hình minh hoạ.
HS2: rADC có EM là đường TB
=> EM//=1/2 DC
=> DC=2EM=2.2=4(cm) => y=4(cm)
rBCA có MF là đường TB
=> MF//=1/2 AB
=> AB=2MF=2.1=2 (cm) => x=2(cm)

HĐ2. Định lí 3 (16’)

GV: yêu cầu học sinh làm ?4 (chiếu bài lên màn hình)
GV: có nhận xét gì về vị trí của điểm I trên AC, nhận xét đó là đúng ta có định lí sau:
GV: ghi gt-kl của định lí.
GV: cho học sinh chứng minh miệng.

HS: đọc yêu cầu đề bài và vẽ hình vào vở.

I là tđ của AC
F là tđ của BC

A
B
C
D
E
F
I

GT
ABCD là hình thang (AB//CD)
EA=ED; EF//AB; EF//DC
KL
FB=FC
Một học sinh chứng minh miệng
HĐ3. Định nghĩa (7’)

Quay lại phần kiểm tra: EF là đường tb của hình thang? Vậy thế nào là đường tb của hình thang.
GV: dùng phấn màu tô đậm EF
? Hình thang có mấy đường tb
Học sinh đọc định nghĩa sgk



HS: Nếu hình thang có một cặp cạnh // thì có một đường TB, nếu có hai cặp cạnh // thì có hai đường TB.
HĐ4. định lý 4 (15’)

Tính chất đường trung bình của hình thang.
GV: em hãy dự đoán tính chất đường trung bình của hình thang.
GV: nêu nội dung định lý 4, yêu cầu học sinh lên vẽ hình và ghi gt-kl
A
B
C
D
E
F
K
1
2






GT
ABCD là hình thang (AB//CD)
AE=ED; BF=FC
KL
EF//AB; EF//DC; EF=(AB+CD)/2
GV: gợi ý. Tạo ra EF là đường trung bình của tam giác.
GV: trở lại bài đã kiểm tra đầu giờ. Dựa vào hình vẽ hãy cm bằng cách khác.


HS: song song với hai đáy.

HS: đọc định lí, vẽ hình và ghi gt-kl vào vở.
HS: Kéo dài AF cắt DC tại K
hãy CM: AF=FK

rAFB=rKFC
=> EF là đường TB của rADK
=> //DK => //DC
Mà DC // AB => ĐPCM.
H
E
D
A
B
C
24
32
x?
GV: yêu cầu học sinh làm ?5








Học sinh dưới lớp cùng làm, một học sinh lên bảng.
Hình thang ACHD (AD//CH) có:
AB=BC (gt)
BE//AD//CH (cùng vuông góc với DH)
=> DE=EH (định lí 3 đường tb)
=> BE=(AD+CH)/2
=> 32=(24+x)/2
=> x=40(m)
HĐ5. Củng cố - Hướng dẫn về nhà (8’)

Củng cố: Chọn Đ-S
1) Đường Tb của hình thang là đoạn thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
2) Đường Tb của hình thang đi qua trung điểm hai đường chéo của hình thang.

Về nhà: Định nghĩa, định lí về đường tb của hình thang.
Bài tập: 23, 25, 26 sgk; 37, 38 sbt.
Học sinh làm ra bảng nhúm:
	1) Đúng


	2) Sai


Học sinh làm theo hướng dẫn.





Ngày soạn: 30/9/2006
Ngày dạy: 02/10/2006

 Tiết 7
luyện tập
A. Mục tiêu
Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác, hình thang.
Rèn kĩ năng vẽ hình
Rèn kĩ năng tính, so sanh độ dài đoạn thẳng.
B. Chuẩn bị
GV Thước thẳng, compa, bút dạ, bảng phụ.
HS Bảng nhúm, bút dạ.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Kiểm tra bài cũ (6’)

HS1 : So sánh đường TB của tam giác và đường TB của hình thang
Vẽ hình minh hoạ
GV kiểm tra bảng nhúm của hs.





1 HS lên bảng làm vào bảng phụ theo mẫu


Đường TB của tam giác
Đường TB của hình thang
ĐN


T/c




HS dưới lớp làm vào bảng nhúm.
Sau đó GV chấm bài
HĐ2. (12’)Luyện tập

Dạng bài tập cho hình vẽ sẵn
- GV treo bảng phụ :
Cho hình vẽ A







 B C
a) Tứ giác BMNI là hình gì ?
B) Nếu góc A = 580 thì các góc của tứ giác BMNI bằng bao nhiêu ?
GV : HS quan sát kĩ hình và ghi GT – KL bài

GT: tam giác ABC (góc B = 900) phân giác AD
MA = MD ; NA = NC ; ID = IC
Theo GT : MA = MD
 NA = NC
 => MN là đường TB tam giác ABC => MN//BI
B, D, I, C thẳng hàng => MN//BI
=> BMNI là hình thang (đ/n) (1)
Xét tam giác ADC ; MI là đường TB
 => MI = 1/2 AC
mà BN = 1/2 AC (t/c trung tuyến tam giác vuông)
 => MI = BN (2)
(1)(2) tứ giác BMNI là hình thang cân (dấu hiệu)
HS : Cách khác có thể CM hình thang có 2 góc kề đáy bằng nhau
b) Cho HS tính miệng
tam giác ABC vuông có góc BAD = 580/2 = 290
=> góc ADB = 900 – 290 = 610
=> góc MBD = 610 (vì tam gíc BMD cân tại M)
=> góc NID = 610 (đ/n hình thang cân)


HĐ3. (20’): Luyện dạng bài tập có kĩ năng

Bài 27/SGK









GT : Tứ ABCD : E, F, K, thứ tự là trung điểm AD, BC, AC
KL : a) So sánh độ dài EK và CD ; KF và AB
 b) CM : EF < (AB + CD )/ 2

GV : HS trả lời miệng câu a
 b) Gợi ý : Xét E, K, F không thẳng hàng E, K, F thảng
 


HS đọc to – Vẽ hình ghi gt, kl
b) Nếu E, K, F không thẳng hàng
Tam giác EKF có EF < EK + KF
 (Bất đẳng thức tam giác)
=> EF < DC/ 2 + AB/ 2
 EF < (AB + DC)/ 2 (1)
Nếu E, K, F thẳng hàng thì :
 EF = EK + KF
 EF = AB/ 2 + CD/ 2 = (AB + CD) / 2 (2)
Từ (1)(2) => EF < (AB + CD)/ 2




HS : Lập sơ đồ CM :
Kẻ MM/ vuông góc với d tại M/
CM : MM/ là đường TB hình thang BB/C/C
- CM : tam giác vuông AA/M/ = tam giác vuông MM/A/

HĐ4. (10’): Củng cố - hướng dẫn
Củng cố : Bài 44/ SBT
Gợi ý : kẻ đường phụ MM/ vuông góc với d



Về : - Ôn lại đ/n, t/c đường TB hình thang, của tam giác
- BT : 37, 38, 41 / SBT



 HS về ghi lại CM




Ngày soạn: 02/10/2006
Ngày dạy: 04/10/2006

 Tiết 8
Dựng hình bằng thước và com pa
A. Mục tiêu
- HS biết dùng thước và com pa để dựng hình theo các yếu tố đã cho bằng số – Biết trình bày hai phần : cách dựng – chứng minh.
HS biết cách sử dụng thước và com pa để dựng hình một cách tương đối chính xác.
Rèn tính cẩn thận – chính xác – rèn khả năng suy luận.
B. Chuẩn bị
Thước thẳng, compa, thước đo góc 
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS1 : Liệt kê các bài toán dựng hình đã học
HS2: Thước thẳng : - Vẽ một đoạn thẳng khi biết 2 điểm – vẽ đường thẳng qua 2 điểm – vẽ 1 tia khi biết gốc và 1 điểm thuộc tia
HS1 : Các bài toán dựng hình cơ bản đã học
HS2 : Thước thẳng có tác dụng gì ?
 Compa có tác dụng gì ?
Compa : Vẽ đường tròn hoặc cung tròn khi biết tâm và đường kính. 
HĐ2. (13’): các bài toán dựng hình đã biết

- HS nêu ở phần kiểm tra
GV : Hướng dẫn HS ôn lại cách dựng :
- Một góc bằng góc cho trước
- Dựng đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước
- Dựng đường trung trực của 1 đoạn thẳng
- Dựng đường thẳng vuông góc với đường thẳng đã cho
GV : ta được phép sử dụng các bài toán dựng hình để giải các bài toán dựng hình khác => BT dựng hình thang




HS : dựng theo sự hướng dẫn của GV
HĐ3. (20’): Dựng hình thang

 xét ví dụ / SGK trang 82
GV : Để tìm cách dựng trước hết ta vẽ phác hình cần dựng
GV ghi : a) Phân tích :
vẽ phác hình
 D 4cm C


 2cm
 A 3cm B
 GV : Nhìn hình giả sử yếu tố nào dựng được ngay điểm còn lại cần điều kiện gì, nó nằm trên đường nào
b) Cách dựng
c) chứng minh :
tứ giác ABCD có thoả mãn các điều kiện của đề bài không ?
d) Biện luận : Có thể dựng được bao nhiêu hình thang thoả mãn điều kiện đề bài ?
GV chốt lại các bước BT dựng (bảng phụ)
HS1 : đọc đề bài 
Dựng hình thang ABCD biết đáy : AB = 3cm, và CD = 4 cm; cạnh AD = 5 cm, góc D = 700
HS vẽ phác theo GV
HS trả lời miệng
- Tam giác ADC dựng được ngay vì biết 3 yếu tố
- Đỉnh B thuộc Ax// DC, B thuộc (A; 3cm)
HS : Nêu các bước dựng tuần tự như phân tích vào vở
- Dựng tam giác ADC biết : AD = 2 cm, góc D = 700, DC = 4 cm
- Dựng yy/ qua A // DC
- Dựng (A; 3 cm) – giao là B
HS : làm miệng phần CM


HS : Chỉ dựng được một hình thang thoả mãn đề bài vì dựng được tam giác duy nhất điểm B là duy nhất
HĐ4. (7’): Củng cố - Hướng dẫn

Bài 31 / SGK




Về : - Ôn lại các bài dựng hình cơ bản, nắm vững y/c các bước dựng hình
 - BT : 29. 30, 31, 32 / SGK
HS : vẽ phác hình
- Làm miệng phần phân tích, cách dựng
 D C


 2

 A B




Ngày soạn:07/10/2006
Ngày dạy: 09/10/2006

 Tiết 9
Luyện tập
A. Mục tiêu
Củng cố cho HS các phần của một bài toán dựng hình. HS biết vẽ phác hình để phân tích miệng bài toán, biết cách trình bày phần cách dựng và chứng minh
ỉnhèn ĩ năng sử dụng thước và compa để dựng hình
B. Chuẩn bị 
Thước thẳng – compa – Thước đo độ 
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Kiểm tra bài cũ (10’)

HS1: Bài toán dựng hình gồm mấy phần ? cần trình bày phần nào ?
- Chữa bài tập 31/ SGK trang 83
 D 4 C 

 2

 A 2 B

GV vẽ hình sẵn
- đánh giá cho điểm




HS trình bày phần phân tích cách dựng
HĐ2. (33’) Luyện tập : Bài tập 1 / SGK trang 32
HS1 : trả lời miệng :
- Dựng tam giác đều có cạnh tuỳ ý => có góc 600
Dựng góc bằng 300 bằng thước và compa
GV nhấn mạnh : chỉ dùng thước và compa
Gợi ý : Dựng góc 600 trước
GV : Làm thế nào dựng được góc 600 bằng thước và compa ?
- Sau đó để có góc bằng 300 làm thế nào ?
- Yêu cầu HS thực hiện
- Dựng tia phân giác của góc 600 ta được góc 300
HS2 : thực hiện các bước dựng




Bài 2/ SGK trang 34
Dựng hình thang ABCD biết : góc d = 900, đáy CD = 3 cm; cạnh bên AD = 2 cm, BC = 3 cm

GV : Cả lớp vẽ phác hình cần dựng (điền các 
yếu tố đã cho vào hình)
GV : tam giác nào dựng được ngay ?

GV yêu cầu trình bày cách dựng vào vở, gọi 1 HS lên bảng dựng
+) Cách dựng : 
- Dựng tam giác ADC có góc D = 900
 có AD = 2 cm ; DC = 3 cm
- Dựng yy/ qua A và // DC
- Dựng (C; 3 cm)
- Giao yy/ và (C; 3 cm) là B
- Nối BC
+) CM ; GV cho HS trình bày miệng
GV : Bài toán có mấy nghiệm hình ?



Bài 3 : Dựng hình thang ABCD biết : 
AB =1,5cm; gócD =600;gócC=450;DC = 4,5cm
GV cùng vẽ phác hình với HS 
 A 1,5 B




 D 4,5 E 3 C



GV cho HS trình bày miệng phần cách dựng
và phần chứng minh
HS1 : vẽ phác hình
 A B

 2 3cm


 D 4,5 E 3 C 
HS2: tam giác ADC dựng được ngay vì biết AD = 2 cm; góc D = 900; DC = 3 cm
HS3 : Cần xác định đỉnh B
Đỉnh B cách C một khoảng 3 cm => B thuộc (C;3cm) ; B thuộc Ax // DC
HS3 : Dựng hình lên bảng
HS4 : CM : Thật vậy ABCD là hình thang vì AB // CD (theo cách dựng)
xét hình thang ABCD có : góc D = 900 (cách dựng) ; AD = 2 cm (cách dựng)
BC = DC = 3 cm (cách dựng)
HS : Bài toán có 2 nghiệm hình

HS1 : Phân tích : kẻ BE // AD
ta có tam giác BEC dựng được ngay 
vì biết EC = 3cm; góc E = 600; góc C = 450
- Vậy cần xác định đỉnh A, D
Đỉnh A thoả mãn 2 ĐK :
- Nằm trên tia yy/ qua B // EC
- Cách B một khoảng 1,5 cm 
=> A thuộc (B; 1,5 cm)
Đỉnh D thoả mãn : 2 ĐK : 
- Nằm trên CE kéo dài về phía E 
- Cách E bằng 1,5 cm
HS1 : Dựng tam giác BEC biết EC = 3 cm; góc E = 600; góc C = 450
- Dựng D cách E là 1,5 cm
- Dựng Dt //EB
- Lấy giao là đỉnh A
Chứng minh :
ABCD là hình thang vì BA //DC
có DC = DE + EC = 1,5 + 3 = 4,5 (cm)
góc BEC = 600 (cách dựng)
DA // EB => góc D = 600
góc C = 450 (cách dựng)
HĐ3. (2’): Củng cố – Hướng dẫn

- Nắm vững các bước dựng hình
- Rèn kĩ năng dựng hình
- Bài tập : 46, 49, 50 / SBT
HS làm theo hướng dẫn của GV



File đính kèm:

  • docGiao an Toan 8 tu tiet 1 9.doc