Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 64
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 64, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :1 Tiết : 1 ôn tập Ngày giảng : 18/08/2008 I-Mục tiêu: -Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng lập công thức. -Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo phương trình hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch. -Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán về nồng độ II-Chuẩn bị của GV và HS: -GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi. -HS: Ôn lại các kiến thức ở lớp 8. III-Tiến trình bài giảng: 1/ổn định :GV qui định vở ghi, SGK, hướng dẫn cách học bộ môn. 2/Bài mới : Hoạt động dạy và học Nội dung *Hoạt động1:Ôn tập các khái niệm và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8 GV: Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của SGK hóa 8. -Hệ thống lại các nội dung chính đã học ở lớp 8. -Giới thiệu chương trình lơp 9. GV: Chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài tập vận dụng cơ bản mà các em đã được học ở lớp 8. I/ Những khái niệm cơ bản: 1/ Nguyên tử , phân tử. 2/ Đ ơn chất , hợp chất . 3/ Hoá trị , qui tắc hoá trị . 3/Thể tích mol chất khí . 4/Công thức chuyển đổi khối lượng và lượng chất . 5/ Khái niệm oxit , axit, bazơ, muối *Hoạt động2: Ôn lại các công thức thường dùng: (10 phút) GV: Yêu cầu các nhóm HS hệ thống lại các công thức thường dùng để làm bài tập. GV: Gọi 1 số HS giải thích các kí hiệu trong các cống thức đó. GV: Gọi HS giải thích d. GV:Gọi HS giải thích: CM, n, V, C%, mG, mdd, .. II/: Các công thức thương dùng: *n = m = n . M M = nkhí = V = n . 22,4 (V là thể tích khí đo ở đktc) *d= (A là chất khí hoặc A ở thể hơi) *CM = C% = .100% *Hoạt động3: Bài tập tính theo công thức hóa học: (10 phút) GV: Phát phiếu học tập cho HS. Bài tập1: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong NH4NO3 GV: Gọi HS nhắc lại các bước làm chính. GV: Các em hãy áp dụng làm bài tập 1. GV: GV và HS nhận xét và sửa sai (nếu có). Bài tập2: Hợp chất A có khối lượng mol là 142. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong A là: %Na = 32,39% %S = 22,54% còn lại là oxi. Hãy xác định công thức của A. GV: Gọi một HS nêu các bước làm bài. GV: Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. III/ Bài tập Các bước làm bài tập tính theo công thức hóa học: -Tính khối lượng mol -Tính % các nguyên tố. = 14.2+1.4+16.3 = 80 (g) - %N = .100% = 35% %H = .100% = 5% %O = 100% - (35% + 5%) = 60% . : Bài tập tính theo phương trình hóa học: .Bài tập: Hòa tan 2,8 g sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. a)Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng. b)Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc). c)Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích của dung dịch thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch HCl đã dùng). GV: Gọi 1 HS nhắc lại dạng bài tập. GV: Em hãy nhắc lại các bước làm chính của 1 bài tập tính theo phương trình. GV:Gọi HS làm từng phần theo câu hỏi gợi ý của. GV: Có thể gọi các em HS khác nêu các biểu thức tính. Các bước làm bài chính là: -Đổi số liệu của đề bài (nếu cần) -Viết phương trình hóa học -Thiết lập tỉ lệ về số mol của các chất trong phản ứng (hoặc tỉ lệ về khối lượng, thể tích, ) -Tính toán để ra kết quả nFe = = 0,05 (mol) Phương trình phản ứng Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Theo phương trình: a)nHCl = 2.nFe = 2.0,5 = 0,1 (mol) Vd d HCl=0,1 :2= 0,05(l) b) nH2 = nFe = 0,05 mol VH2= n.22,4 = 0,05.22,4 = 1,12 (l) *IV/Hướng dẫn học ở nhà (3 phút) GV: Dặn HS ôn lại khái niệm oxit, phân biệt được kim loại và phi kim để phân biệt được các loại oxit. Tuần :1 Tiết : 2 Chương I: Các Loại hợp chất vô cơ Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái niệm về sự phân loại oxit Ngày giảng : 20/08/2008 I-Mục tiêu: 1)Kiến thức: -Học sinh biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình hóa học tương ứng của mỗi tính chất. -Học sinh hiểu được những cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hóa học của chúng. 2)Kỹ năng: Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. II-Chuẩn bị: -Hóa chất: CuO, CaO, H2O, CaCO3, phôtpho đỏ, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2. -Dụng cụ: cốc thủy tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO2. III-Phương pháp dạy học: Thí nghiệm + đàm thoại + giảng giải IV-Tổ chức dạy học: 1)ổn định: 2) Bài mới : Hoạt động dạy-học Nội dung *Hoạt động1: Tổ chức tình huống (3 phút) Chương IV: “oxi – không khí” (lớp 8) đã sơ lược về oxit. Định nghĩa, phân loại và gọi tên. Giáo viên đặt câu hỏi: -Oxit là gì? -Oxit chia làm mấy loại chính? GV: cho HS lấy ví dụ. GV: Các oxit này có những tính chất như thế nào? Chúng ta sẽ nghiên cứu. . *Hoạt động2: Tìm hiểu tính chất của oxit: Để biết được tính chất hóa học của oxit bazơ ta lần lượt làm các thí nghiệm cho oxit bazơ tác dụng với: H2O, axit và oxit axit. GV: Làm thí nghiệm: BaO + H2O GV: Chất tạo ra có CTHH là gì? Viết phương trình phản ứng? Nêu trạng thái của các chất tham gia về phản ứng? GV: Một số oxit bazơ: Na2O, CaO, .. cũng có phản ứng tương ứng. Vậy oxit bazơ tác dụng với H2O tạo ra sản phẩm gì? GV: Bổ sung và đưa ra kết luận. GV:Yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm1b trang 6SGK GV: Giới thiệu dụng cụ và hóa chất, hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Nhắc HS cẩn thận khi sử dụng axit HCl. Chất tạo thành có CTHH là gì? -Viết PTHH. GV: Thí nghiệm những oxit bazơ khác nhau như Fe2O3, CaO .. GV: Bổ sung và kết luận. GV: Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được rằng: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo ra muối. GV: Lấy ví dụ: -Cho HS viết các PTHH tương tự Cho HS rút ra kết luận GV bổ sung *Hoạt độngb: GV: Để biết được tính chất hóa học của oxit axit ta lần lượt làm các thí nghiệm cho oxit axit tác dụng với H2O, bazơ và oxit bazơ. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và giới thiệu dụng cụ và hóa chất. GV: Sản phẩm tạo thành là chất gì? CTHH được viết như thế nào? Viết PTHH. GV: Mở rộng một số oxit axit (SO2, SO3, ..) tác dụng với H2O ta cũng thu được những axit tương ứng. GV: Cho học sinh viết PTHH GV:Cho học sinh kết luận bổ sung. GV:Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: CO2 + Ca(OH)2 và giới thiệu dụng cụ và hóa chất . sản phẩm tạo thành là gì? CTHH là gì? Viết PTHH. GV: Mở rộng các oxit axit khác nhau như SO2, SO3, ..cũng có phản ứng tương tự. Cho HS viết các PTHH. I/ Tính chất hoá học của o xit. 1/ Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào? a/ Tác dụng với nước : BaO(r) + H2O(l)----> Ba(OH)2(d d) Kết luận : oxit bazơ tác dụng với nước tạo ra dd bazơ. b/ Tác dụng với axit CuO(r) + 2HCl(d d)---> CuCl2(d d)+ H2O(l) Kết luận : Oxit bazơ tác dụng với axit tạo ra muối và nước . c/ Oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo ra muối. BaO(r) + CO2(k)---> BaCO3(r) 2/ O xit a xit có những tính chất hoá học nào? a/ Tác dụng với nước . P2O5(r)+ 3H2O(l) --> 2H3PO4(d d) Kết luận :Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo ra axit. b/ Tác dụng với bazơ: CO2(k) +Ca(OH)2(d d)-->CaCO3(r)+H2O(l) Kết luận : Oxit axit tác dụng với kiềm tạo ra muối và nước. Ví dụ: Al2O3 + HCl Al2O3 + NaOH -Ngoài ra còn có một loại oxit nữa người ta gọi là oxit trung tính. -Theo em oxit không tạo muối, không tác dụng với những chất nào? II/ Phân loại bazơ 1/ Oxit bazơ: là những oxit tác dụng với a xit tạo thành muối và nước. 2/ Oxit axit là những oxit tác dụng với dd bazơ tạo tành muối và nước. 3/ Oxit trung tính là những oxit không tác dụng với bazơ, axit, nước. 4./ Oxit lưỡng tính : Là những oxit vừa tác dụng với axit vừa tác dụng kiềm. V/ Kiểm tra đánh giá Bài tập1: Cho các oxit sau: K2O, Fe2O3, SO3 và P2O5 a)Gọi tên, phân loại các oxit trên (theo thành phần). b)Trong các oxit trên, chất nào tác dụng được với: -Nước? -Dung dịch H2SO4 loãng? -Dung dịch NaOH?c Viết phương trình phản ứng xảy ra. Bài tập2: Hòa tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl có nồng độ CM. a)Viết phương trình phản ứng. b)Tính CM của dung dịch HCl đã dùng. VI/ Hướng dẫn học ở nhà : Học thuộc tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ? Viết được PTHH minh hoạ . Làm BT trong SGK. Chuẩn bị cục vôi. Tuần :2 Tiết : 3 Một số oxit quan trọng A- canxi oxit - CTHH: CaO (tên thông thường là vôi sống) Ngày giảng : 25/08/2008 I-Mục tiêu: 1)Kiến thức: -Học sinh biết được những tính chất hóa học của CaO và viết đúng phương trình phản ứng cho mỗi tính chất. -Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất. -Biết phương pháp điều chế CaO trong công nghiệp và những phương pháp hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế. 2)Kỹ năng: Biết vận dụng những kiến thức về CaO để làm bài tập lí thuyết, bài tập thực hành. II-Chuẩn bị: -Hóa chất: CuO, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 l. -Dụng cụ: cốc thủy tinh, ống nghiệm, đèn cồn, tranh ảnh, sơ đồ lò nung vôi công nghiệp và thủ công, .. III-Phương pháp dạy học: Chứng minh IV-Tổ chức dạy học: 1)ổn định: 2/Bài cũ : -Trình bày tính chất hoá học của oxit bazơ ? Lấy CaO làm VD. -BT3 3/ Bài mới Hoạt động dạy-học Nội dung *Hoạt động1: Tính chất của oxit bazơ (15 phút) GV: Cho HS quan sát một mẩu CaO. -Hãy nêu các tính chất hóa học cơ bản của CaO. GV: Chúng ta hãy thực hiện một số thí nghiệm để chứng minh các tính chất của CaO. GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm. -Cho một mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm. Rồi nhỏ từ từ nước vào (dùng đũa thủy tinh trộn đều). GV: Gọi học sinh nhận xét hiện tượng và viết PTHH. GV: Phản ứng của CaO với nước được gọi là phản ứng vôi tôi. -Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ. -CaO hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất. 1/Tính chất vật lí : CaO là chất rắn màu trắng nóng chảy ở nhiệt độ rất cao. (2585oC) 2/Tính chất hoá học : a/ Tác dụng với nước : CaO(r) + H2O(l) --> Ca(OH)2(d d) GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm: -Cho một mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm. Rồi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào. GV: Gọi HS nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng. GV: Nhờ tính chất hóa học này CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hóa chất. b/ Tác dụng với a xit: CaO(r) + 2HCl(d d)----> CaCl2(d d)+H2O(l) GV: (thuyết trình) Để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO hấp thụ khí CO2 tạo thành CaCO3. GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng và cho HS rút ra kết luận. C/ Tác dụng với oxit axit. CaO(r) + CO2(k)---> CaCO3(r) *Hoạt động2: ứng dụng của CaO (3 phút) GV: Các em hãy nêu những ứng dụng của CaO? II/ Ung dụng của canxi oxit: :-Phần lớn dùng trong CN luyện kim và làm nguyên liệu cho ngành hóa học. -Còn để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải, *Hoạt động3: Sản xuất CaO (4 phút) GV: Trong thực tế người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào? GV: Thuyết trình về các phản ứng hóa học xảy ra trong lò nung. -Than cháy tạo ra CO2, phản ứng tỏa nhiều nhiệt. -Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi sống. GV: Gọi HS đọc bài “Em có biết”. III/ Sản xuất canxi oxit -Nguyên liệu Là đá vôi và chất đốt (than đá, củi, dầu, ...). Các phản ứng hoá học xảy ra: C + O2 ---> CO2(k) +Q CaCO3(r) -t---> CaO(r)+ CO2(k) V/ Kiểm tra đánh giá : Bài tập 1: Viết phương trình phản ứng cho chuỗi biến hóa sau: CaCO3 ---> CaO ---> Ca(OH)2---> CaCl2 .Bài tập 2: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất rắn sau: CaO, P2O5 và SiO2. VI/ Hướng dẫn học ở nhà :Làm BT trong SGK Tuần :2 Tiết : 4 Một số oxit quan trọng (tiếp theo) B-Lưu huỳnh điôxit - CTHH: SO2 Ngày giảng : 27/8/2008 I-Mục tiêu: 1)Kiến thức: -Học sinh biết được những tính chất hóa học của SO2. -Biết được những ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. 2)Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng và làm các bài tập tính toán theo phương trình phản ứng. II-Chuẩn bị: III-Phương pháp dạy học: Thuyết trình, hỏi đáp, IV-Tổ chức dạy học: 1)ổn định: 2/Bài cũ :Viết PT chứng minh tính chất hoá học của CaO 3/ Bài mới : Hoạt động dạy-học Nội dung *Hoạt động1: Tính chất của SO2 (15 phút) GV: Giới thiệu các tính chất vật lí. GV: Giới thiệu SO2 có tính chất hóa học của oxit axit. GV: Yêu cầu HS nhắc lại từng tính chất. GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. GV: Giới thiệu: Dung dịch H2SO3 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. -Gọi 1 HS đọc tên axit. GV: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong những nguyên nhân gây mưa axit. I/ Lưu huỳnh đi oxit có những tính chất gì 1/ Tính chất vật lí : -Lưu huỳnh đioxit là một chất khí không màu , mùi hắc , độc , nặng hơn lhông khí . 2/ Tính chất hoá học : a/ Tác dụng với nước : SO2(k)+ H2O(l)---> H2SO3(d d) b/ Tác dụng với bazơ: SO2(k) + Ca(OH)2(d d)--->Ca SO3(r)+ H2O(l) C/ Tác dụng với oxit bazơ: SO2(k) +Na2O(r)----> Na2SO3(r) GV: Gọi HS viết phương trình phản ứng đọc tên sản phẩm tạo thành GV: Các em hãy rút ra kết luận về tính chất của SO2. *Hoạt động2: ứng dụng SO2 (3 phút) GV: Giới thiệu các ứng dụng của SO2. GV: SO2 được dùng tẩy trắng bột gỗ vì SO2 có tính tẩy màu. II/ Lưu huỳnh đio xit có nhữn ứng dụng gì? - SO2 dùng để sản xuất H2SO4, tẩy bột gỗ,dùng làm chất diệt nấm *Hoạt động3: Điều chế (4 phút) GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm. GV: SO2 thu bằng cách nào trong những cách sau đây: -Đẩy nước -Đẩy không khí ( úp bình thu) -Đẩy không khí (ngửa bình thu) GV: Giới thiệu cách điều chế GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong công nghiệp. GV: Gọi HS viết phương trình phản ứng. III/ Điều chế lưu huỳnh đio xit như thế nào 1/ Trong phòng thí nghiệm: Na2SO4(r) +H2SO4(d d)---> Na2SO4(dd)+H2O(l)+SO2(k) 2/ Điều chế trong công nghiệp: -Đốt lưu huỳnh trong không khí. S + O2 -t--> SO2 -Đốt quặng (Fe S2) *V/ Kiểm tra đánh giá GV: Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/11 GV: Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài tập 1. *VI/ Hướng dẫn học ở nhà : Bài tập về nhà (1 phút) GV: Yêu bầu HS về nhà làm các bài tập 2, 3, 4, 5, 6 SGK/11 GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK Phiếu học tập Bài tập1: Cho 12,6 gam natri sunfit tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit H2SO4. a)Viết phương trình phản ứng. b)Tính thể tích khí SO2 thoát ra. c)Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng. Bài tập2: Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ: H2SO3 --> BaSO3 CaCO3--> SO2 K2SO3 Na2SO3 Tuần :3 Tiết : 5 Tính chất hóa học của axit Ngày giảng : 01/09/2008 I-Mục tiêu: 1)Kiến thức: -Học sinh biết được những tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. 2)Kỹ năng: -Học sinh vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất. -Học sinh biết vận dụng những tính chất hóa học của axit, oxit đã học để làm bài tập hóa học. -Giáo dục tính chịu khó trong học tập . II-Chuẩn bị: -Hóa chất: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng, Zn, dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH, Fe2O3 -Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút. III-Phương pháp dạy học: Thí nghiệm chứng minh IV-Tổ chức dạy học: 1)ổn định: 2)Bài cũ : Hoạt động dạy-học Nội dung *Hoạt động1: KIểm tra bài cũ – chữa bài tập về nhà (10 phút) GV: Gọi HS lên làm bài -HS1: Định nghĩa, công thức chung của axit. -HS2: Gọi HS2 chữa bài tập 2 (SGK/11) a)Phân biệt 2 chất rắn màu trắng: CaO và P2O5. b)Phân biệt 2 chất khí: SO2 và O2. HS1: Trả lời -Định nghĩa -CTC: HnA HS2: lên bảng làm *Hoạt động2: Tính chất hóa học của axit) GV: Làm thí nghiệm cho HS quan sát. GV: Nhỏ 1 giọt dung dịch HCl vào mẫu giấy quỳ tím. Cho HS quan sát và nêu nhận xét. GV:Tính chất này giúp ta nhận biết được dung dịch axit I/ Tính chất hoá học 1/ Axit làm đổi màu chất chỉ thị : -Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. GV: Làm thí nghiệm cho HS quan sát. -Cho một ít kim loại Zn vào ống nghiệm 1. -Cho một ít kim loại Cu vào ống nghiệm 2. -Nhỏ 1 - 2ml dung dịch axit HCl vào 2 ống nghiệm (1) và (2). GV: Gọi HS nêu hiện tượng và nhận xét. GV: Yêu cầu HS viết PTHH (Lưu ý: HS điền trạng thái các chất) GV: Gọi HS kết luận GV: Lưu ý: Axit H2SO4 đặc và HNO3 tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí H2. 2/ Axit tác dụng với kim loại . 2 HCl(d d) +Zn(r) ---> ZnCl2(d d)+ H2(k GV: Làm thí nghiệm cho HS quan sát: -Cho NaOH vào ống nghiệm đựng CuSO4 để tạo ra Cu(OH)2. Thêm 1 – 2 mol dung dịch H2SO4 loãng và lắc nhẹ. GV: Gọi HS nêu hiện tượng quan sát. -Viết PTHH minh hoạ . -GV làm thí nghiệm nhỏ giọt phenoltalein không màu vào dd NaOH sau đó nhỏ tiếp từ từ dd HCl .HS quan sát nêu hiện tượng giải thích bằng PT GV: Giới thiệu: phản ứng của axit với bazơ được gọi là phản ứng trung hòa. GV: Gợi ý để HS nhớ lại tính chất của oxit bazơ tác dụng với axit Dẫn dắt đến tính chất 4. 3/ Tác dụng với bazơ: H2SO4(d d)+ Cu(OH)2(r)-->Cu SO4(d d)+H2O(l) . HCl(d d)+ NaOH(d d)--> NaCl(d d)+ H2O(l) . GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của oxit bazơ và viết PTHH. GV: Cho HS kết luậnvề tính cíât hoá học axit GV: Giới thiệu tính chất 5. 4/ Tác dụng với o xit bazơ. CuO(r) +H2SO4(d d)--> CuSO4(d d)+ H2O(l) 5/ Tác dụng với muối *Hoạt động3: Axit mạnh và axit yếu (3 phút) GV: Giới thiệu: Dựa vào tính chất hóa học của axit được phân ra làm 2 loại: -Axit mạnh như: HCl, H2SO4, HNO3, .. -Axit yếu như: H2SO3, H2S, H2CO3, .. II/ Axit mạnh và axit yếu: - Axit mạnh như :HCl, H2SO4, HNO3 - Axit yếu như : H2S, H2CO3 V/ Kiểm tra đánh giá GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 (Phiếu bài tập) GV: Cho HS nhận xét GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 (Phiếu bài tập) GV: Cho HS nhận xét Phiếu học tập Bài tập1: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: NaOH, NaCl, HCl. Bài tập2: Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với: Magiê Sắt(III)hiđroxit Kẽm oxit Nhôm oxit Bài tập3: Hòa tan 4 gam sắt(IIII)oxit bằng một khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% (vừa đủ). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng. VI/ Hướng dẫn học ở nhà :Viết được PT minh hoạ tính chất hoá học của axit Tuần :3 Tiết : 6 Một số Axit quan trọng Ngày giảng : 3/09/2008 I-Mục tiêu: 1)Kiến thức: -Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit HCl, H2SO4 loãng; chúng có đầy đủ tính chất hóa học của axit. -Viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất. 2)Kỹ năng: -Sử dụng an toàn axit trong quá trình thí nghiệm. -Vận dụng những tính chất của axit HCl, H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng. II-Chuẩn bị: -Hóa chất: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng, Zn, Fe, NaOH, CuO, Fe2O3, AgNO3, CuSO4. -Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ. III-Phương pháp dạy học: Thí nghiệm chứng minh + giảng giải IV-Tổ chức dạy học: 1)ổn định 2/ Bài cũ : Kiểm tra 15 phút Viết PT minh hoạ tính chất hoá học chung của axit dd axit làm quỳ tím hoá đỏ(1,5điểm) Tác dụng với kim loại (2,5điểm) -Tác dụng với bazơ (2,5 điểm) Tác dụng với oxit bazơ (2,5 điểm) Tác dụng với muối ( 1 điểm) 3/Bài mới Hoạt động dạy-học Nội dung *Hoạt động1: Tính chất axit HCl (-Hoạt độnga: Tính chất vật lí: GV: Yêu cầu HS quan sát lọ đựng dung dịch HCl và yêu cầu: ‘‘Em hãy nêu các tính chất vật lí của HCl’’? A/ A xit clohidric(HCl) 1/ Tính chất vật lí: -Hoạt độngb: Tính chất hóa học GV: Axit HCl có những tính chất hóa học của axit mạnh. GV: Gợi ý: Chúng ta nên tiến hành những thí nghiệm nào? Cho các nhóm thảo luận. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. GV: Gọi đại diện 1 học sinh nhận xét. GVYêu cầu HS viết các PTHH. .2/ Tính chất hoá học axit HCl có đầy đủ tính chất hóa học của axit mạnh. -Tác dụng với quỳ tím : Làm qùy tím hoá đỏ -Tác dụng với kim loại tạo ra muối và giải phóng hidrô| HCl(l) + Zn(r) ---> ZnCl2(d d) + H2(k) -Tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước. HCl(d d) +NaOH(d d--> NaCl(d + H2(k) -Tác dụng với oxit bazơ tạo ra muối vànước. HCl(d d +CuO(r) ---> CuCl2(d d + H2 - Tác dụng với muối *Hoạt động3: ứng dụng (2 phút) GV: Thuyết trình ứng dụng của axit HCl. -Điều chế các muối clorua -Làm sạch bề mặt khi hàn các lá kim loại mỏng bằng thiếc. -Tẩy gỉ kim loại khi sơn, tráng mạ kim loại. -Chế biến thực phẩm, dược phẩm. II/ ứng dụng : A xitclohidric dùng để. -Điều chế muối clo rua. -Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn. -Tốy gỉ kim loại trước khi sơn . -Chế biến thực phẩm , dược phẩm. V/ Kiểm tra đánh giá Cho các chát sau: Cu, Mg, SO2,ZnO,Cu(OH)2 Chất nào tác dụng được với HCl VI/ Hướng dẫn học ở nhà Nghiên cứu H2SO4 có tính chất gì khác so với HCl Rút kinh nghiệm Mg + 2HCl--> MgCl2 + H2 ZnO + 2HCl -->ZnCl2 +H2O Cu(OH)2+2HCl --> CuCl2 +2H2O Tuần :2 Tiết : 3 Một số Axit quan trọng (tiếp theo) Ngày giảng : 08/09/2008 I-Mục tiêu: 1)Kiến thức: - HS biết a xit sunpuric loãng có đầy đủ tính chất của 1 axit -Học sinh biết H2SO4 có những tính chất hóa học riêng: tính oxi hóa, tính háo nước, dẫn ra được những PTHH cho những tính chất này. -Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat. -Những ví dụ quan trọng của axit này trong sản xuất và đời sống. -Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. 2)Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng phân biệt các lọ hóa chất bị mất nhãn, kỹ năng làm bài tập định lượng của bộ môn. 3/ Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm thí nghiệm II-Chuẩn bị: -Hóa chất: dung dịch H2SO4 loãng, đặc; Cu; BaCl2; Na2SO4; HCl; NaCl; NaOH. -Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn. III-Phương pháp dạy học: Thí nghiệm chứng minh IV-Tổ chức dạy học: 1)ổn định: 2)Bài cũ :Viết PT minh hoạ tính chất hoá học của axit ? lấy H2SO4 làm VD 3 Bài mới Hoạt động dạy-học Nội dung *Hoạt động 1: GV cho học sinh quan sát lọ đựng dd H2SO4đặc đựng trong bình thuỷ tinh không màu . HS nêu tính chất vật lí B/ A xit sunpuric I/ Tính chất vật lí - Là một chất lỏng không màu , nặng gấp2 lần nước , không bay hơi, dễ tan trong nước toả nhiều nhiệt . *Hoạt động: Axit H2SO4l có những tính chất hóa học nào ? GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm . TN: tác dụng với quỳ tím TN:tác dụng với Zn TN :tác dụng với NaOH. TN: tác dụng với CuO Qua các thí nghiệm HS khảng định điều gì ? GV làm thí nghiệm : Lấy2 ống nghiệm,cho vào mỗi ống1 ít lá đồng nhỏ. -Cho vào ống nghiệm 1: 1 ml dung dịch H2SO4l. -Cho vào ống nghiệm 2: 1 ml dung dịch H2SO4đ. -Đun nhẹ cả 2 ống nghiệm. GV: Gọi HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét. GV thông báo khí thoát ra là khí hidro HS viết PT minh hoạ GV: Ngoài Cu, H2SO4đ còn tác dụng với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí H2. II/ Tính chất hoá học 1/ Tính chất của a xit sun pu ric loãng:Có đầy đủ tính chất hoá học của một a xit -Làm quỳ tím hoá đỏ . -Tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng hidro. -Tác dụng bazơ tạo thàh muối và nước . Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước . - Tác dụng với muối 2/A xit sun fu ric đặc có những tính chất hoá học riêng a/ Tác dụng với kim loại Nhận xét: H2SO4 đặc, nóng tác dụng với Cu, sinh ra SO2 và CuSO4. H2SO4(đ)+ Cu----> Cu SO4d d)+SO2(k)+H2O GV: Làm thí nghiệm: -Cho 1 ít đường vào đáy cốc thủy tinh. -Đổ vào cốc 1 ít H2SO4 đặc. HS: Quan sát và nhận xét. -Màu trắng của đường chuyển sang màu vàng, nâu, đen. -Phản ứng tỏa nhiều nhiệt. HS: Giải thích hiện tượng: -Chất rắn màu đen là C (do H2SO4 đã hút nước). -Sau đó 1 phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hóa mạnh tạo thành các chất khí SO2, CO2, gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên. GV: Hướng dẫn HS giải thích một số hiện tượng GV: Có thể hướng dẫn HS viết những lá thư bí mật bằng dung dịch H2SO4l. Khi đọc thư thì hơ nóng hoặc dùng bàn là. b/ Tính háo nước *Hoạt động3: ứng dụng GV: Yêu cầu HS quan sát hình 12 và nêu các ứng dụng quan trọng của H2SO4. 3/ Các ứng dụng của H2SO4.(SGK) *Hoạt động4: Sản xuất H2SO4 GV: Thuyết trình về nguyên liệu sản xuất H2SO4 và các công đoạn sản xuất. 4/ Sản xuất a xit sun pu ric S +O2---> SO2 2SO2 + O2 –t--> 2 SO3 SO3 + H2O ---> H2SO4 *Hoạt động5: GV: Làm thí nghiệm -Cho 1ml H2SO4 vào ống nghiệm1. -Cho 1ml Na2SO4 vào ống nghiệm2. -Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dung dịch BaCl2. GV:-Gọi HS nêu hiện tượng -Gọi HS viết PTHH -Cho HS rút ra kết luận. 5/ Nhận biết a xit sun pu ric. _ Thuốc thử là BaCl2, Ba(NO3) -Dấu hiệu : Kết tủa trắng BaCl2(d d)+H2SO4(d d--> Ba SO4(r)+2HCl(d d) *V/ Kiểm tra đánh giá ) GV: Cho HS làm bài tập 1 (phiếu học tập) GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày, sau đó gọi HS khác nhận xét. GV: Cho HS làm bài tập 2 (phiếu học tập) GV: Gọi HS lên bảng chữa tập 2 GV: Tổ chức để các HS nhận xét hoặc đưa ra phương án khác. *VI/ Hướng dẫn học ở nhà GV: Ra bài tập về nhà: 2, 3, 5 SGK 9 Phiếu học tập Bài tập1: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4. Bài tập2: Hoành thành các phương trình phản ứng sau: Fe + ? đ + H2 Al +? đ Al2(SO4)3 + ? Fe(OH)3 +? đ FeCl3 + ? KOH +? đ K3PO4 + ? H2SO4 +? đ HCl + ? Cu + ? đ CuSO4 + ? + ? CuO +? đ + ? + H2O FeS2 +? đ + ? + SO2 Tuần :4 Tiết : 8 Luyện tập: tính chất hóa
File đính kèm:
- giao an hoa 9.doc