Giáo án lớp 1 môn Toán - Bài: Bằng Nhau – Dấu =
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 môn Toán - Bài: Bằng Nhau – Dấu =, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN : TOÁN BÀI : Bằng Nhau – Dấu = TIẾT : 13 I/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức : Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số chính bằng chính số đó. 2/. Kỹ năng : Biết sử dụng từ “” bằng nhau” dấu = khi so sánh các số . 3/. Thái độ : Giáo dục Học sinh tính chính xác , khoa học II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học, Bộ thực hành 2/. Học sinh SGK – Vở bài tập – Bộ thực hành III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. ỔN ĐỊNH (1’) 2/. KIỂM TRA BÀI CŨ (4’) Luyện tập Yêu cầu làm bảng con. 3. 2 1. 3 2.... 3 3 1 + Để so sánh 2 mẫu vật không có số lượng không bằng nhau ta làm sao? Nhận xét chung 3/. Bài mới Bằng nhau - Dấu = - Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG 1: (12’) Nhận biết quan hệ bằng nhau. Mục tiêu : Học sinh biết được quan hệ bằng nhau, sử dụng dấu = khi so sánh 2 mẫu vật có số lượng bằng nhau . Phương pháp:Trực quan,trực quan, thực hành. - ĐDDH : Mẫu dấu = , bảng con Gắn mẫu 3 con hươu , 2 khóm cây và hỏi? + Có mấy con hươu? + Có mấy khóm cây? + Số con hươu so với so với khóm cây như thế nào? + Số khóm cây như thế nào đối với số con hươu? + Có 3 con hươu ghi lại số mấy ? + Có 3 khóm cây ghi lại số mấy? + Vậy số 3 như thế nào so với số 3? àĐể thay cho từ bằng nhau cô sẽ dùng dấu “=” Giáo viên giới thiệu dấu “ = “ Vậy 3 = 3 ( Đọc Ba bằng Ba) è Để so sánh 2 mẫu vật cùng có số lượng ta sẽ dùng từ “ bằng nhau ” hoặc dấu “ =” . Đó là nội dung bài học hôm nay. Giáo viên ghi tựa: Tương tự để nhận biết 4 = 4. Gắn 4 và 4 + Có mấy cái ly tương ứng số ? + Có mấy cái thìa tương ứng với số? + Vậy 4 cái ly so với 4 cái thìa như thế nào? _ Vậy con có nhận xét gì ? *- Tương tự so sánh 2 = 2 . è Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau . + Yêu cầu Học sinh làm bảng con . So sánh các số sau: 5..5 ; 2 ..2 ; 3.. 3 à Nhận xét : Bảng *- Chuyển ý: Các con vừa biết dùng từ ‘ bằng nhau:” dấu “ =” để so sánh 2 mẫu vật có số lượng bằng nhau . Bây giờ , chúng ta sẽ vận động những kiến thức đó vào phần luyện tập.. HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện Tập (10’) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học vào bài tập . Phương pháp :Thực hành Đồ dùng dạy học : Vở toán in. Bài 1: Viết dấu = Lưu ý : Viết dấu = cân đối ngang giữa 2 số không viết quá cao, cũng không viết quá thấp. Bài 2: Gợi ý : Hình vẽ đầu tiên có 5 hình tròn trắng viết số 5 ; có 5 hình tròn xanh viết số 5 . Sau đó so sánh 5 =5 . Bài 3: Viết dấu thích hợp vào ô trống . à Giáo viên nhận xét và bổ sung. Bài 4: Điền dấu thích hợp . Gợi ý: So sánh số hình vuông và số hình tròn rồi viết kết quả so sánh. è Nhận xét : Phần luyện tập. 4/. CỦNG CỐ :(5 ‘) Trò chơi - Nội dung : Trò chơi “tìm bạn” Luật chơi :Giáo viên phát cho mỗi nhóm 5 số ( mỗi số 1 tờ bìa ) từ số 1, 2, 3 , 4, 5. Sau đó Giáo viên gọi theo số (VD: 1) thì bạn cầm số 1 của nhóm A sẽ tìm bạn số 1 của nhóm B tạo thành 1 cặp . Tương tự các số còn lại . Nếu nhóm nào thực hiện đúng à Thắng . Nhận xét - Tuyên dương Hỏi: Muốn so sánh 2 nhóm mẫu vật có số lượng bằng nhau ta làm như thế nào? 5. DẶN DÒ : (1’) Làm bài :Làm bài ở nhà , xem lại bài . Chuẩn bị : Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát Viết bảng con 3 > 2 1 < 3 2 1 - Dùng dấu để so sánh - Học sinh học theo lớp. Học sinh quan sát 3 con hươu 3 khóm cây 3 con hươu bằng 3 khóm cây . 3khóm cây bằng 3 con hươu (3 Học sinh nhắc lại ) Số 3 Số 3 Số 3 bằng số 3 - Học sinh nhắc lại “ dấu =” - Học sinh nhắc lại nhiều lần. ( Ba bằng ba ) Số 4 Sốù 4. 4 cái ly = 4 cái thìa . 4 = 4 ( Học sinh nhắc lại ) Làm bảng con 5 = 5 ; 2 = 2 ; 3 = 3 Học theo lớp, rèn cá nhân. - Học sinh viết vở 5 = 5 - Học sinh nêu nhận xét rồi viết ký hiệu vào các ô trống . Học sinh tự làm và nêu kết quả. Làm ở nhà - Mỗi nhóm 5 bạn tham gia trò chơi. - Dùng “ bằng nhau” hoặc dấu “ =” để so sánh . RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- TUAN 4 - DAU BANG.doc