Giáo án môn Công nghệ 8 - Học kì I

doc114 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ 8 - Học kì I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I : VẼ KỸ THUẬT
CHƯƠNG I : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
 Bài 1 :	VAI TRỊ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT
	TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU :
- HS biết được vai trị của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- HS cĩ nhận thức đúng đối với việc học tập mơn vẽ kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ (1.1 SGK); (1.2 SGK) ; (1.3 SGK).
- Tranh ảnh, mơ hình các sản phẩm cơ khí, các cơng trình kiến trúc, xây dựng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
1. Ổn định : Kiểm tra sỉ số 
2. Bài cũ : 
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi Bảng
Họat động 1 : Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất.
- Cho HS quan sát hình 1.1 SGK.
- Hằng ngày, con người thường dùng các phương tiện gì để giao tiếp với nhau?
à Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp.
- Cho HS quan sát hình 1.2 và các mơ hình sản phẩm GV chuẩn bị trước và đặt vấn đề :
- Để sản phẩm được chế tạo đúng ý muốn của mình thì người thiết kế phải thể hiện sản phẩm của mình như thế nào?
- Ngược lại, người cơng nhân muốn chế tạo các sản phẩm đúng kích thước và đúng yêu cầu phải dựa vào đâu?
à Tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật. Bản vẽ kỹ thuật là ngơn ngữ chung dùng trong kỹ thuật
- Tiếng nĩi, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ
- HS trả lời dựa trên các cảm nhận và kinh nghiệm của mình về hiện tượng
- Phải thể hiện sản phẩm trên bản vẽ kỹ thuật.
- Phải thực hiện đúng theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật.
1. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:
Bản vẽ kỹ thuật là ngơn ngữ chung dùng trong kỹ thuật.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống.
- Cho HS quan sát hình 1.3 SGK và các tài liệu hướng dẫn sử dụng của các thiết bị dùng trong sinh hoạt.
- Để sử dụng các thiết bị cĩ hiệu quả và an tồn, ta cần phải làm gì? Vì sao?
à Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng.
- HS quan sát.
- Thực hiện đúng theo hướng dẫn của tài liệu kỹ thuật kèm theo.
2. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống:
Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụngđể người sử dụng sản phẩm cĩ hiệu quả và an tồn.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật.
- HS quan sát hình 1.4 SGK.
- Các lĩnh vực kỹ thuật trong sơ đồ trên cĩ bản vẽ kỹ thuật khơng? Cĩ phải chúng đều giống nhau hồn tồn khơng? 
- Mỗi lĩnh vực KT đều cĩ loại bản vẽ riêng của ngành mình.
3. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật :
Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều cĩ loại bản vẽ riêng của ngành mình.
Học vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các mơn khoa học kỹ – thuật khác.
HĐ 4 : Tổng kết.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Cho HS đọc câu hỏi ở cuối bài và suy nghĩ trả lời.
- Về nhà chuẩn bị bài 2 cho tiết sau.
- 1 HS đọc.
- HS suy nghĩ, thảo luận và trả lời.
IV. RÚT KINH NGHIỆM : 
 Bài 2 HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu được thế nào là hình chiếu.
- HS nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, đèn pin.
- Bao diêm, bao thuốc lá 
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 
 - Vai trị của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống
 - Những lĩnh vực ngành nghề nào cần sử dụng bảng vẽ kỹ thuật.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi Bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu.
- Các vật khi đặt ngồi sáng thường cĩ gì ?
- Ta cĩ thể xem bĩng của một vật là hình chiếu của nĩ. Các tia sáng là các tia chiếu, cịn mặt đất hoặc mặt tường chứa bĩng là mặt phẳng chiếu.
- Con người đã mơ phỏng hiện tượng trên để diễn tả hình dạng của vật thể bằng phép chiếu.
- Cĩ bĩng của nĩ.
1. Khái niệm về hình chiếu : 
Khi chiếu vật thể lên một mặt phẳng ta được một hình gọi là hình chiếu của vật thể.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các phép chiếu.
- Cho HS quan sát hình 2.2 SGK/8. Các hình trên cĩ các đặc điểm gì khác nhau?
- GV giới thiệu 3 phép chiếu xuyên tâm, phép chiếu song song, phép chiếu vuơng gĩc.
- Vậy phép chiếu xuyên tâm thường thấy ở đâu?
- Bĩng tạo ra dưới ánh sáng mặt trời là các hình chiếu song song hay xuyên tâm? Vì sao?
- Khi nào bĩng tạo bởi ánh sáng mặt trời là hình chiếu vuơng gĩc?
- Hình (a) : Các tia chiếu cùng đi qua 1 điểm.
- Hình (b) : Các tia chiếu song song với nhau.
- Hình (c) : Các tia chiếu song song với nhau và vuơng gĩc với mặt phẳng chiếu.
- Bĩng được tạo do ánh sáng của bĩng đèn trịn, ngọn nến
- Song song vì mặt trời là nguồn sáng ở xa vơ cùng và kích thước mặt trời lớn hơn kích thước trái đất rất nhiều.
- Lúc giữa trưa, khi đĩ các tia sáng đều vuơng gĩc với mặt đất.
2. Các phép chiếu :
- Do đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau :
+ Phép chiếu xuyên tâm : Các tia chiếu đều đi qua 1 điểm (tâm chiếu).
+ Phép chiếu song song : Các tia chiếu song song với nhau.
+ Phép chiếu vuơng gĩc : Các tia chiếu vuơng gĩc với mặt phẳng chiếu.
- Phép chiếu vuơng gĩc dùng để vẽ các hình chiếu vuơng gĩc.
- Phép chiếu song song và phép chiếu xuyên tâm dùng để vẽ các hình biểu diễn 3 chiều bổ sung cho các hình chiếu vuơng gĩc trên bản vẽ kỹ thuật.
Họat động 3 : Tìm hiểu các hình chiếu vuơng gĩc.
- Cho HS quan sát hình 2.3 SGK/9. 
- Vị trí các mặt phẳng chiếu như thế nào đối với vật thể ?
- Vị trí các mặt phẳng chiếu như thế nào đối với người quan sát ?
- GV giới thiệu vị trí các mặt phẳng chiếu và tên gọi của chúng.
- Vật được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng chiếu?
- GV dùng mơ hình 3 mặt phẳng chiếu và đèn pin để biểu diễn cho HS thấy được 3 hình chiếu trên 3 mặt phẳng chiếu.
- Ở phía sau, phía dưới và bên trái của vật.
- Ở chính diện, bên dưới và bên phải người quan sát.
- Các mặt của vật nên đặt song song với mặt phẳng chiếu.
3. Các hình chiếu vuơng gĩc :
a. Các mặt phẳng chiếu :
- Mặt chính diện gọi là mặt chiếu đứng.
- Mặt nằm ngang gọi là mặt chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là mặt chiếu cạnh.
b. Các hình chiếu :
- Hình chiếu đứng cĩ hướng chiếu từ trước tới.
- Hình chiếu bằng cĩ hướng chiếu từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh cĩ hướng chiếu từ trái sang.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.
- Tại sao lại phải cần nhiều hình chiếu để biểu diễn vật ?
- Vậy trên bản vẽ, 3 hình chiếu được biểu diễn như thế nào?
- GV dùng mơ hình 3 mặt phẳng mở tách các mặt chiếu để HS thấy được vị trí các hình chiếu trên mặt phẳng.
- Vì nếu dùng một hình chiếu thì chưa thể biểu diễn được đầy đủ hình dạng của vật.
4. Vị trí các hình chiếu :
- Trên bản vẽ, hình chiếu bằng ở bên dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên trái hình chiếu đứng.
- Trên bản vẽ cĩ quy định :
+ Khơng vẽ các đường bao của các mặt phẳng chiếu.
+ Cạnh thấy của vật được vẽ bằng nét liền đậm.
+ Cạnh khuất của vật được vẽ bằng nét đứt.
Hoạt động 5 : Củng cố hướng dẫn về nhà
a. Củng cố:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/10
- Làm bài tập trong SGK/10.
b. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài và biết xác định vị trí 3 mặt phẳng chiếu, 3 hình chiếu.
- Đọc trước bài 3 SGK và chuẩn bị dụng cụ vẽ (bút chì, thước thẳng, eke, compa, gơm, giấy vẽ) để làm bài thực hành. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM : 
 Thực Hành : HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu.
- HS biết được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gơm, giấy vẽ.
- Mơ hình cái nêm như SGK.
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 
Nêu đặc điểm các phép chiếu mà em đã học.
Nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
3. Thực hành :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1 : Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của bài thực hành
- Cho HS đọc phần II và III trong SGK/13 để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực hành.
- Đọc và nắm bắt thơng tin.
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Cho HS quan sát hình 3.1a SGK/13. Xác định các hướng chiếu A, B, C ?
- Tương ứng với 3 hướng chiếu trên sẽ cho ta các hình chiếu tương ứng nào?
- Từ hình 3.1a, hãy xác định các hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng của nĩ trong hình 3.1b?
- Vậy hãy điền dấu X vào ơ tương ứng trong bảng 3.1 cho trong SGK/14 ?
- Vậy trên bản vẽ, vị trí của 3 hình chiếu phải được xếp lại như thế nào mới đúng ?
- A : Chiếu từ trước tới.
- B : Chiếu từ trên xuống.
- C : Chiếu từ trái sang.
- Hướng chiếu A à hình chiếu đứng.
- Hướng chiếu B à hình chiếu bằng.
- Hướng chiếu C à hình chiếu cạnh.
- Hình 1 : Hình chiếu bằng.
- Hình 2 : Hình chiếu cạnh.
- Hình 3 : Hình chiếu đứng.
Hướng chiếu
Hình chiếu
A
B
C
1
X
2
X
3
X
- Hình số 1 ở bên dưới hình số 3, hình số 2 ở bên trái hình số 3. 
Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành.
- GV hướng dẫn cách trình bày bài làm trên giấy vẽ A4.
- GV hướng dẫn kẻ viền quanh giấy cách lề 1cm và ghi khung tên với các kích thước như sau (Cơng Nghệ 8 – Sách Giáo Viên / trang 24):
Khung vẽ : hình chữ nhật cĩ csc cạnh nét đậm, cách mép tờ giấy 10mm
Khung tên: hình chữ nhật kích thước như hình vẽ, các ơ được ghi chú:
(1)	Tên bài tập thực hành	(5)	Họ và tên HS
(2)	Tên vật liệu	(6)	Ngày làm bài tập
(3)	Tỉ lệ bản vẽ	(7)	Chữ ký GV
(4)	Số hiệu bài tập	(8)	Ngày ký của GV
(9)	Tên trường, lớp
- HS cĩ thể xem mẫu bản vẽ cĩ khung tên ở SGK/31 và SGK/34.
Hoạt động 4 : HS tiến hành thực hành.
- GV cĩ thể hướng dẫn HS về cách vẽ, cách sử dụng dụng cụ để vẽ.
- HS trình bày bài làm của mình vào giấy.
Hoạt độn g 5 : Nhận xét – đánh giá , hướng dẫn về nhà
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học.
- GV thu bài làm của HS.
Hướng dẫn về nhà:
- Đọc trước bài 4 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM : 
Bài 4 : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU :
- HS nhận dạng được các khối đa diện thường gặp : Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chĩp đều.
- HS đọc được bản vẽ vật thể cĩ dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chĩp đều.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Mơ hình 3 mặt phẳng chiếu.
- Mơ hình các khối đa diện : Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chĩp đều
- Vật mẫu : Bao diêm, bao thuốc lá, bút chì 6 cạnh 
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 
Nêu các phép chiếu và mặt phẳng chiếu mà em đã học.
Nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi Bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khối đa diện.
- Quan sát hình 4.1 và cho biết các khối đĩ được bao bởi các hình gì ?
- Vậy đặc điểm chung của chúng là gì?
- Hãy cho VD về các hình đa diện mà ta thường gặp trong thực tế.
- Hình a : gồm các hình chữ nhật.
- Hình b : gồm các hình chữ nhật và hình tam giác.
- Hình c : Gồm hình vuơng và các hình tam giác.
- Được bao bởi các hình đa giác.
- Hộp thuốc, bao diêm, kim tự tháp, tháp chuơng nhà thờ, bút chì 6 cạnh
1. Khối đa diện : 
Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.
- Quan sát hình 4.2 và cho biết hình hộp chữ nhật được bao bởi các hình gì?
- Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật cĩ đặc điểm gì?
- Hãy cho VD về hình hộp chữ nhật mà ta thường gặp?
- GV đưa mơ hình hình hộp chữ nhật và mơ hình 3 mặt phẳng chiếu giới thiệu HS về 3 kích thước của hình hộp chữ nhật.
- Khi ta đặt hình hộp chữ nhật cĩ các mặt song song với các mặt phẳng chiếu thì trên các mặt phẳng chiếu sẽ cho ta các hình chiếu tương ứng cĩ dạng là hình gì?
- Trên mỗi hình chiếu tương ứng, sẽ cho ta biết được các kích thước nào của hình hộp?
- Được bao bởi 6 hình chữ nhật.
- Các cạnh, các mặt song song và vuơng gĩc với nhau.
- Hộp phấn, hộp bút, bục giảng
- 3 hình chữ nhật.
- HS trả lời và điền vào bảng 4.1
2. Hình hộp chữ nhật :
a. Thế nào là hình hộp chữ nhật?
- Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật.
b. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
Hoạt động 3 : Tìm hiểu hình lăng trụ đều.
- Quan sát hình 4.4 và cho biết hình lăng trụ đều được bao bởi các hình gì?
- Hãy cho VD về hình lăng trụ đều mà ta thường gặp?
- GV đưa mơ hình hình lăng trụ đều và mơ hình 3 mặt phẳng chiếu giới thiệu HS về 3 kích thước của hình lăng trụ đều.
- Khi ta chiếu hình lăng trụ đều lên các mặt phẳng chiếu sẽ cho ta các hình chiếu tương ứng cĩ dạng là hình gì?
- Trên mỗi hình chiếu tương ứng, sẽ cho ta biết được các kích thước nào của hình lăng trụ đều?
- Được bao bởi 2 đáy là 2 tam giác bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật.
- Bút chì lục giác, đai ốc, trụ đá hình vuơng
- 2 hình chữ nhật và 1 hình đa giác đều.
- HS trả lời và điền vào bảng 4.1
3. Hình lăng trụ đều :
a. Thế nào là hình lăng trụ đều ?
- Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là 2 hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
b. Hình chiếu của hình lăng trụ đều
Họat động 4 : Tìm hiểu hình chĩp đều.
- GV sử dụng các phương pháp tương tự như phần trên để giới thiệu hình chĩp đều.
4. Hình chĩp đều :
a. Thế nào là chĩp đều ?
- Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là 2 hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
b. Hình chiếu của hình chĩp đều
Hoạt động 5: Củng cố , hướng dẫn về nhà
a. Củng cố:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/18
- Làm bài tập trong SGK/19.
b. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài và biết xác định hình dạng các hình đa diện đã học.
- Đọc trước bài 6 SGK .
- Học sinh đọc ghi nhớ
- làm bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM : 
BẢN VẼ CÁC KHỐI TRỊN XOAY
I. MỤC TIÊU :
- HS nhận dạng được các khối trịn xoay thường gặp : Hình trụ, hình nĩn, hình cầu.
- HS đọc được bản vẽ vật thể cĩ dạng hình trụ, hình nĩn, hình cầu.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Mơ hình 3 mặt phẳng chiếu.
- Mơ hình các khối trịn xoay : Hình trụ, hình nĩn, hình cầu 
- Vật mẫu : Ống nước nhựa, cái nĩn, quả bĩng 
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 
Nêu các phép chiếu và mặt phẳng chiếu mà em đã học.
Nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi Bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khối trịn xoay.
- Quan sát hình 6.1 và cho biết sản phẩm được hình thành như thế nào?
- Quan sát hình 6.2 và cho biết các vật thể đĩ cĩ đặc điểm gì chung?
- Các vật thể trong hình 6.2 cĩ hình dạng gì?
- Thử dự đốn xem các hình đĩ được tạo ra như thế nào?
- Hãy cho VD về các khối trịn xoay mà ta thường gặp trong thực tế.
- Do sự xoay của bàn xoay cộng với tác động của bàn tay.
- Đều cĩ dạng trịn.
- Hình trụ trịn, hình nĩn, hình cầu.
- Khi cho một hình quay quanh một trục.
- Cái nĩn, lon sữa, quả địa cầu
1. Khối trịn xoay : 
Khối trịn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nĩn, hình cầu.
a. Hình trụ
- Quan sát hình 6.3 và cho biết hình trụ gồm các kích thước nào?
- GV cho HS quan sát mơ hình 3 mặt phẳng chiếu và vật mẫu hình trụ (cĩ đáy song song với mặt chiếu bằng) và yêu cầu HS xác định các hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh.
- Các hình chiếu đĩ thể hiện được kích thước nào của vật thể? Hãy điền kết quả vào bảng 6.1
b. Hình nĩn :
- Quan sát hình 6.3 và cho biết hình nĩn gồm các kích thước nào?
- GV cho HS quan sát mơ hình 3 mặt phẳng chiếu và vật mẫu hình nĩn (cĩ đáy song song với mặt chiếu bằng) và yêu cầu HS xác định các hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh.
- Các hình chiếu đĩ thể hiện được kích thước nào của vật thể? Hãy điền kết quả vào bảng 6.2
c. Hình cầu :
- Quan sát hình 6.3 và cho biết hình cầu gồm các kích thước nào?
- GV cho HS quan sát mơ hình 3 mặt phẳng chiếu và vật mẫu hình cầu và yêu cầu HS xác định các hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh.
- Các hình chiếu đĩ thể hiện được kích thước nào của vật thể? Hãy điền kết quả vào bảng 6.3
- Đường kính đáy và chiều cao.
- Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là hình chữ nhật, hình chiếu bằng là hình trịn.
- Đường kính đáy và chiều cao.
- Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là hình tam giác cân, hình chiếu bằng là hình trịn.
- Đường kính.
- Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng đều là hình trịn.
2. Hình chiếu của hình trụ, hình nĩn, hình cầu :
a. Hình trụ :
d : đường kính đáy.
h : chiều cao hình trụ.
b. Hình nĩn :
 h
d : đường kính đáy.
h : chiều cao hình nĩn.
c. Hình cầu :
.
d : đường kính.
Hoạt động 3 : Tổng kết. 
- Để biểu diễn các khối trịn xoay, ta cần cĩ các kích thước nào?
- Xem các bảng 6.1; 6.2; 6.3 cĩ điều gì đặc biệt?
- Vậy theo em, để việc biểu diễn các khối trịn xoay đơn giản hơn nhưng cũng khơng mất tính chính xác, ta cần những hình chiếu nào? 
- Chiều cao và đường kính đáy.
- Các hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh giống nhau và cĩ kích thước bằng nhau.
- dùng 2 hình chiếu : hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
 Chú ý :
Thường dùng hai hình chiếu để biểu diễn khối trịn xoay, một hình chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao, một hình chiếu thể hiện hình dạng và đường kính mặt đáy.
Hoạt động 4 : Củng cố, hướng dẫn về nhà
a. Củng cố:- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/25
- Cho các VD về các khối trịn xoay thường gặp trong thực tế?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài và biết xác định hình dạng – kích thước các khối trịn xoay đã học.
- Đọc trước bài 5, 7 SGK và chuẩn bị dụng cụ vẽ (bút chì, thước thẳng, eke, compa, gơm, giấy vẽ) để làm bài thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM : 
Thực Hành : ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
 ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRỊN XOAY
I. MỤC TIÊU :
- HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể cĩ dạng khối đa diện.
- HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể cĩ dạng khối trịn xoay.
- HS phát huy trí tưởng tượng khơng gian.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gơm, giấy vẽ.
- Mơ hình các vật thể A, B, C, D (hình 52 SGK/21).
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 
Nêu đặc điểm các khối đa diện em đã học ?
Trên bản vẽ kỹ thuật, mỗi hình chiếu thường thể hiện các kích thước nào của khối đa diện?
3. Thực hành :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của bài thực hành.
- Cho HS đọc phần II và III trong SGK/20–21 để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực hành.
- Cho HS đọc phần II và III trong SGK/27–28 để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực hành.
- Đọc và nắm bắt thơng tin.
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK.
Khối đa diện
- Cho HS quan sát hình 5.1 và 5.2 SGK/21. Dựa vào hình dạng của các hình A, B, C, D và các hình chiếu a, b, c, d để xác định các cặp vật thể – hình chiếu tương ứng.
- Các hình chiếu trong hình 5.1 là các hình chiếu gì?
- Tương ứng với mỗi vật thể trên sẽ cho ta các hình chiếu tương ứng nào?
- Vậy hãy điền dấu X vào ơ tương ứng trong bảng 3.1 cho trog SGK/14 ?
Khối trịn xoay
a. Nhận biết hình chiếu tương ứng của vật thể 
- Cho HS quan sát hình 7.1 và 7.2 SGK/27-28. Dựa vào hình dạng của các hình A, B, C, D và các hình chiếu 1, 2, 3, 4 để xác định các cặp vật thể – hình chiếu tương ứng.
- Các hình chiếu trong hình 7.1 là các hình chiếu gì?
- Tương ứng với mỗi vật thể trên sẽ cho ta các hình chiếu tương ứng nào?
- Vậy hãy điền dấu X vào ơ tương ứng trong bảng 7.1 cho trong SGK/28 ?
b. Phân tích hình dạng của vật thể :
- Hãy xem các vật thể trong hình 7.2 được cấu tạo từ những khối hình học nào?
- Vậy hãy đánh dấu x vào ơ tương ứng trong bảng 7.2 ? (Chú ý là mỗi vật thể cĩ thể đánh nhiều hơn một dấu x tùy thuộc vào hình dạng của nĩ)
- Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
Vật thể
Bản vẽ
A
B
C
D
1
X
2
X
3
X
4
X
- Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
Vật thể
Bản vẽ
A
B
C
D
1
x
2
x
3
x
4
x
Vật thể
Khối hình học
A
B
C
D
Hình trụ
x
x
Hình nĩn cụt
x
x
Hình hộp
x
x
x
x
Hình chỏm cầu
x
Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành.
- GV hướng dẫn cách trình bày bài làm trên giấy vẽ A4.
- GV hướng dẫn kẻ viền quanh giấy cách lề 1cm và ghi khung tên với các kích thước như sau (Cơng Nghệ 8 – Sách Giáo Viên / trang 24):
Khung vẽ : hình chữ nhật cĩ các cạnh nét đậm, cách mép tờ giấy 10mm
Khung tên: hình chữ nhật kích thước như hình vẽ, các ơ được ghi chú:
(1)	Tên bài tập thực hành	(5)	Họ và tên HS
(2)	Tên vật liệu	(6)	Ngày làm bài tập
(3)	Tỉ lệ bản vẽ	(7)	Chữ ký GV
(4)	Số hiệu bài tập	(8)	Ngày ký của GV
(9)	Tên trường, lớp
- HS cĩ thể xem mẫu một bản vẽ cĩ khung tên ở SGK/31 và SGK/34.
Hoạt động 4 : HS tiến hành thực hành.
- GV cĩ thể hướng dẫn HS về cách vẽ, cách sử dụng dụng cụ để vẽ.
- Yêu cầu HS vẽ hình chiếu của vật thể sau
- HS trình bày bài làm của mình vào giấy.
Hoạt động 5 : Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà
a. Nhận xét – đánh giá :
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học.
- GV thu bài làm của HS.
b. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc trước bài 8 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM : 
Bài 8 :KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT
	HÌNH CẮT 
I. MỤC TIÊU :
- HS biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.
- Từ quan sát mơ hình và hình vẽ của ống lĩt, hiểu được hình cắt được vẽ như thế nào và hình cắt dùng để làm gì ? Biết được khái niệm và cơng dụng của hình cắt.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Vật mẫu : Quả cam và mơ hình ống lĩt (hoặc hình trụ rỗng) được cắt làm hai, miếng nhựa trong dùng làm mặt phẳng cắt.
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 
Nêu đặc điểm các khối trịn xoay mà em đã học ?
Trên bản vẽ kỹ thuật, các khối trịn xoay thường được thể hiện bởi mấy hình chiếu? Vì sao ?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi Bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm chung.
- Để trình bày ý tưởng thiết kế của mình, các nhà thiết kế phải trình bày ý tưởng của mình bằng cách nào?
- Các nhà sản xuất, chế tạo bằng cách nào để cĩ thể sản xuất, chế tạo ra các sản phẩm theo ý tưởng của các nhà thiết kế ?
- Vậy các nhà thiết kế và chế tạo dùng phương tiện gì để liên lạc, trao đổi thơng tin trong lĩnh vực kỹ thuật?
- Trong sản xuất cĩ nhiều lĩnh vực kỹ thuật khác nhau. Hãy nêu lên vài lĩnh vực kỹ thuật mà em biết? (SGK/7)
- Theo em các lĩnh vực đĩ cĩ dùng chung duy nhất một loại bản vẽ khơng? Vì sao?
- Trình bày ý tưởng của mình trên bản vẽ.
- Chế tạo theo bản vẽ của nhà thiết kế.
- Họ dùng bản vẽ kỹ thuật để trao đổi thơng tin với nhau.
- Cơ khí, kiến trúc, xây dựng, điện lực 
- Mỗi lĩnh vực cĩ một loại bản vẽ riêng vì đặc thù riêng của mỗi ngành.
1. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật : 
Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày các thơng tin kỹ thuật dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
Hai loại bản vẽ kỹ thuật thuộc hai lĩnh vực quan trọng là :
- Bản vẽ cơ khí : Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sử dụng các máy và thiết bị.
- Bản vẽ xây dựng : Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi cơng, sử dụng  các cơng trình kiến trúc và xây dựng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm hình cắt.
- Nếu ta chỉ quan sát quả cam ở bên ngồi cĩ cho ta biết được bản chất và cấu tạo bên trong của quả cam khơng?
- Trong bộ mơn sinh học, để nghiên cứu các bộ phận bên trong của hoa, quả, cá, chúng ta thường làm gì?
- Đối với các vật thể phức tạp, cĩ nhiều chi tiết nằm khuất bên trong thì 3 hình chiếu mà ta đã học cĩ thể diễn tả được hết cấu tạo của vật khơng?
- Để thể hiện được các chi tiết bị khuất bên trong của vật, ta dùng phương pháp cắt.
- GV trình bày phương pháp cắt thơng qua vật mẫu. 
- Hình cắt được vẽ như thế nào?
- Tại sao phải dùng hình cắt ?
- Quan sát từ bên ngồi khơng thể cho biết cấu tạo bên trong của quả cam.
- Thường tiến hành giải phẩu để nghiên cứu cấu tạo bên trong.
 - 3 hình chiếu đã học khơng thể hiện được đầy đủ các chi tiết bị khuất của vật.
- Được vẽ phần vật thể ở phía sau mặt phẳng cắt.
- Dùng hình cắt để biểu diễn các chi tiết bị khuất bên trong vật thể.
2. Khái niệm hình cắt :
Hình cắt là biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
Trên bản vẽ kỹ thuật thường dùng hình cắt để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch.
Hoạt động 3 : Củng cố, hướng dẫn về nhà
a. Củng cố: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/30 - Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK/30
b. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài. - Đọc trước bài 10 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM : 
.
.
.
Bài 9 : BẢN VẼ CHI TIẾT
I. MỤC TIÊU :
- HS biết được nội dung của bản vẽ chi tiết.
- HS biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
II. CHUẨN BỊ :
- Sơ đồ hình 9.2 SGK.
- Vật mẫu : Ống lĩt hoặc mơ hình.
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 
Thế nào là bản vẽ kỹ thuật?
Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi Bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết.
- Hãy kể một vài vật dụng xung quanh chúng ta do bàn tay con người tạo nên?
- Về cấu tạo, các sản phẩm đĩ cĩ phải chỉ cĩ liền một khối duy nhất khơng?
- Để chế tạo các sản phẩm đĩ, người ta thực hiện như thế nào?
- Nếu các chi tiết bị lắp sai vị trí hoặc sai trình tự thì sao?
- Vậy người cơng nhân lắp ráp phải cĩ một tài liệu để hướng dẫn trình tự và vị trí lắp các chi tiết máy. Đĩ là bản vẽ chi tiết.
 Trong SX để chế tạo ra 1 sản phẩm thì phải tiến hành chế tạo ra các chi tiết, sau đĩ các chi tiết này được lắp ghép với nhau để tạo thành sản phẩm hồn thiện. Để chế 

File đính kèm:

  • docGiao an cong nghe hoc 8 ki 1 chuan.doc
Đề thi liên quan