Giáo án môn Công nghệ 8 học kì II

doc43 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 1805 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ 8 học kì II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: 81 Ngày dạy:
Lớp: 83 Ngày dạy:
Vắng:
Vắng:
Tuần: 20
Tiết: 	39	Chương VII : Đồ DùNG ĐIệN GIA ĐìNH
Bài: Vật liệu kĩ thuật điện
Phân loại và số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện
I. Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu được các loại vật liệu nào dẫn điện, cách điện hay dẫn từ.
- Biết được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện.
- Hiểu được nguyên lí biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện.
- Hiểu được các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: ổ cắm điện, phích cắm điện, bóng đèn điện 
Học sinh: Kiến thức liên quan.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: (thông qua)
2: Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Tìm hiểu về vật liệu dẫn điện:
- Hãy cho biết trong thực tế những loại vật liệu nào có thể dẫn điện ?
- Cho một học sinh trả lời và các học sinh còn lại bổ xung.
- GV giới thiệu cho HS khái niệm điện trở suất của vật liệu (Điện trở suất của vật liệu là khả năng cản trở dòng điện của vật liệu đó).
- Vậy vật liệu dẫn điện dùng làm gì ?
- GV cho HS quan sát H 36.1 và yêu cầu HS nêu tên các phần tử dẫn điện.
 2.Tìm hiểu về vật liệu cách điện:
- Dựa vào KN vật liệu dẫn điện hãy trình bày khái niệm về vật liệu cách điện?
- Cho HS lấy VD về vật liệu cách điện 
- Cho HS nhận xét về điện trở suất của vật liệu cách điện.
- Vậy vật liệu cách điện dùng làm gì ?
- Cho HS quan sát H 36.1 và yêu cầu HS nêu tên các phần tử cách điện.
- Đối với vật liệu cách điện GV cần lưu ý cho HS về đặc tính của nó ( tuổi thọ của vật liệu sẽ bị giảm nếu làm việc khi nhiệt độ tăng quá từ 8 – 100C)
 3.Tìm hiểu về vật liệu dẫn từ 
- Cho HS quan sát H 36.2 và giới thiệu về khái niệm vật liệu dẫn từ.
- Yêu cầu HS điền vào bảng 36.1 
- HS: Đọc đáp án 
- HS khác nhận xét 
- GV tổng kết lại 
 4.Phân loại đồ dùng điện ?
- Cho HS quan sát H 37.1 và nêu tên và công dụng các đồ dùng điện gia đình.
- Bóng đèn huỳnh quang tiêu thụ điện năng và chuyển hoá thành năng lượng gì?
- Chiếc bàn là sẽ biến đổi điện năng thành dạng năng lượng nào?
- Chia nhóm hoàn thành bảng 37.1 
5.Tìm hiểu về các số liệu kĩ thuật.
- Cho HS tìm hiểu về các đại lượng định mức U, I, P và đơn vị của nó.
- Cho HS quan sát chiếc bóng đèn Rạng đông và yêu cầu HS đọc các số liệu trên đó.
(Bóng đèn ghi 220 V – 60 W)
- Em hãy giải thích các thông số đó 
- GV cho HS đọc các thông số kĩ thuật trên phích cấm điện.
GV cho HS tìm hiểu ý nghĩa của số liệu kĩ thuật
- Trong ba bóng đèn đưa ra ở Sgk, các em sẽ chọn bóng nào?
- Nên chọn 220V – 40W vì nếu chọn bóng 110V – 40W thì đèn sẽ cháy do điện áp định mức ở nhà là 220V. Nếu chọn đèn 220V – 300W thì sẽ rất tốn điện 
I. Vật liệu kĩ thuật điện :
1) Vật liệu dẫn điện :
- Vật liệu dẫn điện là vật liệu mà dòng điện có thể chạy qua.
- Ví dụ như kim loại, dung dịch điện phân ... là các vật liệu dẫn điện.
- Điện trở suất rất nhỏ (Khoảng 10-6 đến 10-8 m)
- Vật liệu dẫn điện dùng làm các phần tử dẫn điện của các thiết bị điện .
 2) Vật liệu cách điện :
- Vật liệu cách điện là vật liệu mà dòng điện không thể chạy qua.
- Ví dụ như cao su, thuỷ tinh, gỗ khô ... là các vật liệu cách điện.
- Điện trở suất của vật liệu cách điện là rất lớn 108 - 1013 m 
 - Vật liệu cách điện dùng làm các phần tử cách điện của các thiết bị điện.
- Ví dụ như vỏ ổ cắm điện, vỏ phích cắm, vỏ dây dẫn 
3) Vật liệu cách từ :
- Vật liệu dẫn từ là vật liệu mà đường sức của từ trường có thể chạy qua. 
- VD: Thép kỹ thuật điện, anico, ferit, ...là các vật liệu dẫn từ. 
II. phân loại và số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện:
1) Phân loại đồ dùng điện gia đình:
Chia làm ba nhóm chính.
- Đồ dùng điện loại điện- quang.
- Đồ dùng điện loại điện- nhiệt.
- Đồ dùng điện loại điện -cơ.
2) Các số liệu kĩ thuật:
 a/ Các đại lượng điện định mức 
- Điện áp định mức: U có đơn vị là Vôn (V)
- Dòng điện định mức: I có đơn vị Ampe (A)
- Công suất định mức P có đơn vị Oát (W )
Bóng đèn ghi 220 V – 60 W
Nghĩa là: U của bóng là 220V
 P là 60 W
 b/ ý nghĩa của số liệu kĩ thuật:
( Sgk/ 133 )
IV. Củng cố và hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
1. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống lại bài.
- Cho HS đọc phàn ghi nhớ trong SGK
2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước nội dung bài 38 “Đồ dùng điện-quang. Đèn sợi đốt”
Lớp: 81 Ngày dạy: 
Lớp: 83 Ngày dạy: 
Vắng:
Vắng:
Tuần: 21
Tiết: 	40
Bài 38: Đồ dùng loại điện-quang
 Đèn sợi đốt 
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Hiểu được nguyên lí làm việc và cấu tạo của đèn sợi đốt .
- Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt và ưu nhược điểm của chúng.
- Ham hiểu biết và tìm hiểu thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Đèn sợi đốt đuôi xoáy và đuôi ngạnh. 
2. Học sinh: Kiến thức liên quan
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu các đại lượng điện đặc trưng. Đọc các số liệu ghi trên bóng đèn?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nôi dung
1.Phân loại đèn điện ?
- Cho học sinh đọc thông tin trong SGK.
- Trong thực tế bóng đèn điện có những loại nào mà em biết?
2. Tìm hiểu về đèn sợi đốt .
- Cho HS quan sát chiếc đèn sợi đốt và yêu cầu các em hãy nêu cấu tạo của nó.
- GV giới thiệu cho HS từng bộ phận của đèn 
- Tại sao người ta phải rút hết không khí và thay vào đó là khí trơ ?
- Bộ phận nào của đèn phát sáng ?
- GV hướng HS trình bày nguyên lí làm việc ?
Sợi đốt bị đốt nóng liên tục dẫn đến độ bền của dây tóc như thế nào ?
- Cho HS đọc các số liệu kỹ thuật trên đèn 
- Giải thích tại sao dùng đèn sợi đốt lại không tiết kiệm điện?
I. Phân loại đèn điện:
Dựa vào nguyên lí làm việc người ta phân đèn điện ra làm 3 loại chính: 
+ Đèn sợi đốt 
+ Đèn huỳnh quang 
+ Đèn phóng điện 
II. Đèn sợi đốt:
 1. Cấu tạo:
- Đèn sợi đốt có 3 bộ phận chính: Sợi đốt, bóng thuỷ tinh và đuôi đèn.
 a) Sợi đốt: Là dây kim loại Vonfram chịu được nhiệt độ cao, nó có dạng lò xo xoắn.
 b) Bóng thuỷ tinh: Được làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt. Người ta rút hết không khí và bơm khí trơ vào trong bóng để làm tăng tuổi thọ của sợi đốt.
 c) Đuôi đèn: được làm bằng đồng hoặc sắt mạ kẽm, đuôi có 2 kiểu là đuôi xoáy và đuôi ngạnh 
 2. Nguyên lí làm việc: 
Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc đèn nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng.
 3. Đặc điểm đèn sợi đốt:
- Đèn phát ra ánh sáng liên tục 
- Hiệu suất phát quang thấp 
- Tuổi thọ thấp 
 4. Số liệu kỹ thuật: 
- Điện áp định mức : 127 V ; 220 V
- Công suất định mức : 15W ; 25W ; 40W ; 60W ; 75W ; 100W ; 300W...
 5. Sử dụng : 
Sử dụng đèn sợi đốt sẽ không tiết kiệm được điện năng.
 IV. Củng cố và hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
1. Củng cố:
- Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bóng đèn sợi đốt .
- Ưu nhược điểm của đèn sợi đốt.
- Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ của bài.
2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc - trả lời câu hỏi trong SGK.
- Tìm hiểu các loại bóng đèn sử dụng ở gia đình.
- Đọc trước nội dung bài 39 và 40 “Đèn huỳnh quang-TH đèn huỳnh quang”
Lớp: 81 Ngày dạy: 20/01
Lớp: 83 Ngày dạy: 20/01
Vắng:
Vắng:
Tuần: 22
Tiết: 	41
 Bài: Đèn huỳnh quang
Thực hành: Đèn ống huỳnh quang
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te.
- Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang và ưu nhược điểm của chúng.
- Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.
- Có ý thức tuân thủ các qui định về an toàn điện.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Dụng cụ, thiết bị: Bút thử điện, tua vít, đèn ống huỳnh quang, 1 máng đèn, 1 chấn lưu điện cảm, 1 tắc te, và 1 bộ đèn ống huỳnh quang đã lắp sẵn.
2. Học sinh: Kiến thức liên quan, mẫu báo cáo
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt ?
2.Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Tìm hiểu về cấu tạo của đèn ống huỳnh quang
- Cho HS quan sát bóng đèn huỳnh quang và giới thiệu các bộ phận chính 
- Vậy lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì?
- Cho HS quan sát phía trong đèn, ở hai đầu đèn là 2 điện cực.
2.Tìm hiểu về nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang.
GV cho HS quan sát thực tế tại lớp khi bật đèn huỳnh quang. Màu của ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang: Chất halogen sẽ tạo thêm ánh sáng vàng nhạt, xenon tạo ánh sáng trắng, argon tạo ánh sáng xanh.
3.Tìm hiểu về đặc điểm của đèn ống huỳnh quang
- Cho HS nghiên cứu từng đặc điểm của bóng đèn ống huỳnh quang và yêu cầu HS giải thích tại sao dùng đèn huỳnh quang lại tiết kiệm điện hơn so với đèn sợi đốt.
4.Tìm hiểu về số liệu kỹ thuật và ứng dụng của đèn ống huỳnh quang
GV cho HS tìm hiểu về số liệu kỹ thuật được ghi trên bóng đèn (Điện áp, công suất, chiều dài ống)
- Vậy đèn huỳnh quang được dùng nhiều ở đâu ? Cách bảo quản như thế nào ?
- Cho HS đọc thông tin trong SGK
* Gv cho HS tìm hiểu về cấu tạo, số liệu kĩ thuật của đèn compac huỳnh quang.
5. So sánh ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
- Gọi 2 nhóm so sánh (điền thông tin trong sgk vào bảng 39.1)
- GV chốt lại.
6. Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang :
- Yêu cầu HS đọc và giải thích số liệu kỹ thuật ghi trên ống huỳnh quang và điền vào mục 1 trong báo cáo thực hành.
- Hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu cấu tạo và đặt các câu hỏi để HS trả lời về chức năng các bộ phận của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu (Ballat), tắc te (chuột) rồi ghi vào mục 2 trong báo cáo thực hành.
Tìm hiểu sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang 
GV đã mắc sẵn mạch điện yêu cầu HS tìm hiểu cách nối dây và đặt câu hỏi:
+ Cách nối các phần tử trong mạch điện như thế nào?
- Chấn lưu (Ballat) mắc nối tiếp với đèn ống huỳnh quang, tắc te (chuột) mắc song song với đèn ống huỳnh quang. Hai đầu dây của bộ đèn nối với nguồn điện. Cho HS vẽ sơ đồ mạch đèn.
 Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng 
- GV đóng điện và chỉ dẫn HS quan sát các hiện tượng sau: phóng điện trong tắc te, quan sát thấy sáng đỏ trong tắc te, sau khi tắc te ngừng phóng điện quan sát thấy đèn sáng bình thường.
 Nên sử dụng đèn huỳnh quang để tiết kiệm điện năng.
I. Đèn ống huỳnh quang:
 1. Cấu tạo: Gồm có 2 bộ phận chính là: ống thuỷ tinh và hai điện cực
 a) ống thuỷ tinh: (sgk)
 b) Điện cực: (sgk)
2. Nguyên lí làm việc: Sự phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại. Tia tử ngoại tác dụng vào lớp huỳnh quang phát sáng.
3. Đặc điểm đèn huỳnh quang:
- Hiện tượng nhấp nháy 
- Hiệu suất phát quang: Khoảng 20% - 25% điện năng tiêu thụ của đèn được chuyển hoá thành quang năng 
- Tuổi thọ của đèn khoảng 8000 giờ .
- Mối phóng điện: Là tắc te và chấn lưu điện cảm.
4. Số liệu kỹ thuật: (Sgk/ 138)
5. Sử dụng : Đèn ống huỳnh quang được dùng để chiếu sáng ở nhà, trường học , các toa tàu...
II. Đèn Compac huỳnh quang :
( Sgk/ 138 )
III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang: 
 ( Sgk/ 139 )
IV. Thực hành đèn ống huỳnh quang:
 Mẫu báo cáo 
1- Số liệu kĩ thuật đọc được trên đèn ống huỳnh quang.
2- Cấu tạo và chức năng các bộ phận của đèn ống huỳnh quang.
3. Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn ống huỳnh quang.
 4. Quan sát hiện tượng khi đóng điện :
IV. Củng cố và hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
1. Củng cố:
- Cấu tạo, nguyên lí làm việc, ứng dụng và bảo quản của đèn huỳnh quang.
- Thu mẫu báo cáo và nhận xét tiết thực hành.
2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Vẽ được sơ đồ mạch điện và nguyên lí hoạt động của đèn huỳnh quang.
- Đọc trước nội dung bài 41 “ Đồ dùng loại điện - nhiệt. Bàn là điện”
Lớp-ngày dạy
81 27/01
83 27/01
Vắng
Tuần: 23
Tiết: 	42
 Bài 41: Đồ dùng loại điện - nhiệt
Bàn là điện
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Hiểu được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện.
- Liên hệ tìm hiểu thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : Phóng to hình 41.1 về cấu tạo bàn là điện và bàn là thật. 
2. Học sinh: Nắm được cấu tạo, nguyên lí, chỉ số kĩ thuật và cách sử dụng bàn là điện. 
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang.
- So sánh (ưu - khuyết điểm) đặc điểm giữa đèn huỳnh quang và đèn sội đốt.
2: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Tìm hiểu đồ dùng loại điện nhiệt ?
 GV giới thiệu: Trong gia đình thường dùng các đồ dùng điện - nhiệt như bàn là, nồi cơm điện, bình nước nóng 
 Năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ dùng điện-nhiệt là gì ?
- Giới thiệu qua về điện trở của dây đốt nóng: Kí hiệu, tính chất, đơn vị đo
(R, , l, s)
- Cho HS đọc các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng.
Dây Niken-Crom có = 1,1.10-6 m
Dây Phero-Crom có = 1,3.10-6 m
 Tìm hiểu về bàn là điện:
- Cho HS quan sát hình 41.1 (SGK) phóng to về bàn là điện và yêu cầu các em hãy nêu cấu tạo của nó.
Dây đốt nóng được làm bằng vật liệu gì ?
Vỏ bàn là làm bằng vật liệu gì ? Công dụng ?
Trên vỏ bàn là còn có các bộ phận nào nữa ?(Đèn tín hiệu, Rờle, núm điều chỉnh...)
Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của bàn là điện ?Được sử dụng để làm gì ?
(Nhiệt năng của bàn là điện năng được dùng để là quần áo.)
- Cho HS đọc các số liệu kỹ thuật ghi trên bàn là. (Khuyến cáo: nên sử dụng đúng điện áp định mức và công suất định mức ghi trên vỏ bàn là)
- Hãy giải thích các thông số đó.
- Cho HS tìm hiểu cách sử dụng và công dụng của bàn là.
Trước khi ủi (là) quần áo người ta thường làm gì (nhất là quần áo quá nhăn) ?
I. Đồ dùng loại điện - nhiệt:
 1. Nguyên lí làm việc: 
 Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
- Dây đốt nóng được làm bằng dây điện trở. 
 2. Dây đốt nóng:
 a) Điện trở của dây đốt nóng 
R =  ; đơn vị của điện trở là ôm , kí hiệu là .
 b) Các yêu cầu kỹ thuật: 
- Là vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn.
- Chịu được nhiệt độ cao từ 1000 – 11000C (dây NiKen-Crom)
II/ Bàn là điện:
 1) Cấu tạo:
- Bàn là điện có hai bộ phận chính là dây đốt nóng và vỏ.
 a) Dây đốt nóng:
- Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken - crôm chịu được nhiệt độ cao. 
- Được đặt trong rãnh (ống) của bàn là và cách điện với vỏ.
 b) Vỏ bàn là: 
Vỏ bàn là gồm đế và nắp 
 2. Nguyên lí làm việc:
Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là.
 3. Các số liệu kỹ thuật:
- Điện áp định mức: 127V hoặc 220V
- Công suất định mức từ 300W- 1000W
 4. Sử dụng: 
- Dùng để là quần áo, vải vóc.
- Sử dụng đúng điện áp và công suất định mức ghi trên vỏ bàn là.
- Khi sử dụng không nên để mặt bàn là trực tiếp xuống mặt bàn và để lâu trên vải, quần áo.
- Với từng loại vải thì điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp.
- Giữ gìn mặt đế bàn là luôn sạch và nhẵn.
- Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt.
IV. Củng cố và hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
1. Củng cố: Cho HS nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của bàn là. Các lưu ý khi sử dụng bàn là.
2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
+ Học thuộc lý thuyết; Trả lời câu hỏi 1-2-3- 4 ( Sgk/145 )
+ Xem trước bài 44: “Đồ dùng loại điện - cơ: Quạt điện, máy bơm nước”
Lớp-ngày dạy
81 3/2
83 3/2
Vắng
Tuần: 24
Tiết: 	43	Bài 44: Đồ dùng loại điện - cơ
 Quạt điện, máy bơm nước
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng động cơ điện một pha.
- Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng quạt điện và máy bơm nước.
- Ham thích tìm hiểu thực tế. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo động cơ điện 1 pha, mô hình động cơ điện 1 pha. 
1 Quạt bàn, 1 lõi Stato và Roto của quạt bàn.
2. Học sinh: Nắm chắc các kiến thức liên quan. 
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bàn là điện ?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Tìm hiểu về động cơ điện 1 pha: 
- Cho HS quan sát mô hình động cơ điện 1 pha và sơ đồ.
- Hãy nêu cấu tạo của động cơ điện 1 pha
- Hãy mô tả cấu tạo của Stato (phần cố định).
- Hãy mô tả cấu tạo của Roto (phần chuyển động).
- Giáo viên giải thích cho HS về hiện tượng cảm ứng trong dây quấn giữa Stato và Rôto
- Cho HS đọc và giải thích các số liệu ghi trên động cơ.
- Khi sử dụng động cơ điện 1 pha thì chúng ta cần lưu ý điều gì ?
 Tìm hiểu về quạt điện 
- Cho HS quan sát chiếc quạt bàn và yêu cầu các em hãy nêu cấu tạo của nó.
- Giới thiệu cho HS từng bộ phận của quạt điện 
- Hãy dựa vào nguyên lí làm việc của động cơ điện 1pha để nêu ra nguyên lí làm việc của quạt điện. 
HS tìm hiểu thêm về máy bơm nước.
I. Động cơ điện một pha:
 1) Cấu tạo:
Động cơ điện một pha có hai bộ phận chính là: Stato và Rôto 
 a) Stato (phần đứng yên)
- Lõi thép: Được ghép lại với nhau bởi các lá thép kỹ thuật điện mỏng, các lá thép được sơn cách điện với nhau. Trên lõi thép có các rãnh để quấn dây.
- Dây quấn: Làm bằng dây điện từ
 b) Rôto (phần quay) 
- Lõi thép: Được ghép lại với nhau bởi các lá thép kỹ thuật điện mỏng, các lá thép được sơn cách điện với nhau.
- Dây quấn rôto kiểu lồng sóc là các thanh nhôm hai đầu được cố định bởi vòng ngắn mạch ở hai đầu.
 2) Nguyên lí làm việc:
Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn Stato và rôto, tác dụng từ của dòng điện làm cho Rôto quay.
 3) Số liệu kỹ thuật:
- Điện áp định mức: 127V; 220V.
- Công suất định mức: Từ 20W – 300W
 4) Sử dụng:
- Đúng điện áp và công suất định mức ghi trên động cơ.
- Kiểm tra và bôi dầu mỡ định kỳ.
- Để động cơ nơi khô ráo, thoáng mát.
- Nếu lâu ngày không sử dụng cần kiểm tra xem động cơ có bị rò điện ra vỏ không.
II. Quạt điện: 
 1) Cấu tạo:
- Quạt điện có 2 phần chính là động cơ điện và cánh quạt.
- Ngoài ra còn các bộ phận khác: Vỏ, lồng bảo vệ, chân, bộ phận điều chỉnh tốc độ, hướng quay, hẹn giờ 
 2/ Nguyên lí làm việc: (SGK/153)
 3. Sử dụng: ( Sgk/ 153)
IV. Củng cố và hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
1. Củng cố:
- Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của động cơ điện 1 pha.
- Cách sử dụng và bảo dưỡng quạt điện
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK
2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
+ Học thuộc lý thuyết .
+ Trả lời câu hỏi 1-2-3 ( Sgk/155)
+ Đọc trước nội dung bài 46 “Máy biến áp 1 pha” 
Lớp-ngày dạy
81 24 /2
83 24 /2
Vắng
Tuần: 25
Tiết: 	44
Bài 46: Máy biến áp một pha
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy biến áp 1 pha.
- Hiểu được chức năng và cách sử dụng của máy biến áp 1pha.
- Biết sử dụng điện năng một cách hợp lý.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Mô hình máy biến áp 1 pha.
2. Học sinh: Nắm vững kiến thức liên quan. 
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Cấu tạo của động cơ điện gồm những bộ phận cơ bản nào ?
	Nêu tên và chức năng các bộ phận chính của quạt điện.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Tìm hiểu về máy biến áp 1 pha:
- GV cho HS quan sát máy biến áp 1 pha và yêu cầu các em hãy nêu cấu tạo chính của nó.
- Giải thích cho HS về hiện tượng cảm ứng trong dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp 
- Đưa ra công thức và giải thíc các đại lượng có trong công thức.
- Dựa vào công thức hãy cho biết thế nào là máy biến áp tăng ? máy biến áp giảm ? máy ổn áp ?
- Cho HS đọc VD và áp dụng công thức để giải bài tập.
- Trên máy thường có những số liệu kỹ thuật nào ?
- Hãy giải thích các số liệu đó ?
- Khi sử dụng máy biến áp 1 pha thì chúng ta cần lưu ý điều gì ?
I. Máy biến áp:
 1) Cấu tạo:
Máy biến áp 1pha gồm hai bộ phận chính là: Lõi thép và dây quấn 
 a) Lõi thép: Được làm bằng các lá thép kỹ thuật điện ghép lại thành 1 khối.
 b) Dây quấn: Làm bằng dây điện từ và có 2 loại là dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp. 
 2) Nguyên lí làm việc: (SGK)
 = k
Trong đó:
U1 : Điện áp cuộn sơ cấp
U2: Điện áp cuộn thứ cấp
N1: Số vòng dây cuộn sơ cấp.
N2 : Số vòng dây cuộn thứ cấp
k: Hệ số biến áp
K<1 ú U1<U2 gọi là máy tăng áp.
K>1 ú U1>U2 gọi là máy hạ áp.
K=1 ú U1=U2 gọi là máy ổn áp.
 3) Số liệu kỹ thuật:
- Công suất định mức: P (VA, KVA).
- Điện áp định mức: U (V)
- Dòng điện định mức: I (A)
 4) Sử dụng: (Sgk/ 160)
IV. Củng cố và hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
1. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại cấu tạo của máy biến áp 1 pha. VD thực tế về các đồ dùng điện cần máy biến áp.
2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc phần có thể em chưa biết và chuẩn bị nội dung cho bài sau bài 48 trang 165 (Sử dụng hợp lí điện năng).
Lớp-ngày dạy
81 28/2
83 28/2
Vắng
Tuần: 26
Tiết: 45	 Bài 48: Sử Dụng Hợp Lí Điện Năng
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Biết sử dụng điện năng một cách hợp lý.
- Giáo dục sự ý thức cho HS về tiết kiệm điện năng và cách lựa chọn-sử dụng đồ dùng điện trong gia đình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Một số đồ dùng điện trong gia đình (đèn huỳnh quang, compac huỳnh quang, đèn sợi đốt, ấm điện).
2. Học sinh: Nắm vững các kiến thức liên quan. 
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
1a) Động cơ điệm một pha có cấu tạo như thế nào ? (5 điểm)
1b) Trình bày nguyên lí làm việc và cách sử dụng quạt điện ? (5 điểm)
Đáp án:
1a) Cấu tạo: Động cơ điện một pha có hai bộ phận chính là: Stato và Rôto (1 đ)
 a) Stato (phần đứng yên): - Lõi thép: Được ghép lại với nhau bởi các lá thép kỹ thuật điện mỏng, các lá thép được sơn cách điện với nhau (1 đ) Trên lõi thép có các rãnh để quấn dây. 
- Dây quấn: Làm bằng dây điện từ (1 đ)
 b) Rôto (phần quay): - Lõi thép: Được ghép lại với nhau bởi các lá thép kỹ thuật điện mỏng, các lá thép được sơn cách điện với nhau. (1 đ) - Dây quấn rôto kiểu lồng sóc là các thanh nhôm hai đầu được cố định bởi vòng ngắn mạch ở hai đầu. (1 đ)
1b) - Nguyên lí làm việc của quạt điện: Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát. (1 đ)
- Cách sử dụng của quạt điện :- Sử dụng đúng điện áp và công suất định mức ghi trên quạt (1 đ) - không để quạt điện làm việc quá công suất. (0,5 đ) - cần kiểm tra và tra dầu mỡ định kì cho động cơ của quạt. (0,5 đ)- bảo quản quạt điện luôn sạch sẽ, khô thoáng.(0,5 đ) - quạt để lâu không sử dụng nên kiểm tra trước khi sử dụng. (0,5 đ) – cánh quạt quay nhẹ nhàng, không bị rung, bị lắc, bị vướng cánh. (1 đ).
	2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Tìm hiểu về giờ cao điểm:
- Các em có biết thế nào gọi là giờ cao điểm ?
- Vậy giờ cao điểm trong ngày là khoảng mấy giờ ? Tại sao lại như vậy ?
 Tìm hiểu về đặc điểm của giờ cao điểm: 
- Trong giờ cao điểm em thấy tại gia đình mình các thiết bị điện có biểu hiện như thế nào ?
+ ánh sáng ?
+ Đun nước ?
+ Ti vi ?
Tìm hiểu về các biện pháp sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng 
- Trong giờ cao điểm chúng ta phải làm gì ?
- Những thiết bị nào có thể cắt giảm ?
- Tại sao dùng đèn huỳnh quang, com pắc huỳnh quang lại tiết kiệm điện ?
- Vậy ngoài cách đó chúng ta còn có những biện pháp gì để tiết kiệm điện ?
- Cho HS điền vào Sgk các cụm từ LP (lãng phí) và TK (tiết kiệm)
- Trong gia đình nên sử dụng bóng đèn như thế nào để tiết kiệm điện năng ?
I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng:
 1) Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng:
- Giờ cao điểm là những giờ tiêu thụ nhiều điện năng.
- Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là khoảng18h - 22 h
 2) Đặc điểm của giờ cao điểm:
- Điện năng tiêu thụ lớn.
- Nếu điện năng của các nhà máy điện cung cấp không đầy đủ thì điện áp của mạng giảm xuống gây tác hại đến các đồ dùng điện.
II. Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng
 - Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm:
+ Tắt bớt các thiết bị tiêu thụ không cần thiết.
+ Không nên sử dụng các đồ dùng điện có công suất lớn trong giờ cao điểm.
 - Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng.
- Không sử dụng lãng phí điện năng.
IV. Củng cố và hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
1. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại thế nào là giờ cao điểm. VD thực tế về các biện pháp tiết kiệm điện.
2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc phần có thể em chưa biết và chuẩn bị nội dung cho bài TH (bài 45 và bài 49 SGK).
Lớp-ngày dạy
81 3/3
83 3/3
Vắng
Tuần: 27
Tiết: 	46	Bài 45- 49: Thực hành
	Quạt điện - Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình 
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Biết được cấu tạo của quạt điện cũng như các số liệu kĩ thuật và cách sử dụng.
- Biết tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: :
1. Giáo viên: chuẩn bị nguồn điện 220V lấy từ ổ điện, 1 quạt bàn.
Dụng cụ: Kìm, tua vít, 1 bút thử điện và đồng hồ vạn năng.
2. Học sinh: Nắm vững các kiến thức liên quan và làm báo cáo thực hành.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm của việc sử dụng hợp lí – tiết kiệm điện năng là gì ?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Giới thiệu bài 
- Chia nhóm theo tổ
- GV kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội qui an toàn điện trước khi thực hành.
 Tìm hiểu về quạt điện:
- Yêu cầu các nhóm HS đọc và giải thích số liệu kỹ thuật ghi trên quạt điện và điền vào mục 1 trong báo cáo thực hành.
- Cho HS quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của quạt điện và ghi vào mục 2 báo cáo 

File đính kèm:

  • docGiáo án công nghệ 8 (HKII).doc