Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 47 đến tiết 70

doc50 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 47 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
8A
8B
8C
Chương V: HIĐRÔ – NƯỚC
(Tiết 47 ) Bài 31. TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIDRÔ 
I Mục tiêu: 
1. Mục tiêu:
	 - HS biết được Hidrô là chất khí nhẹ nhất trong các loại khí, hiểu được tính chất tác dụng với oxi, biết được hỗn hợp hiđro và oxi là hỗn hợp nổ 
2. Kỹ năng:
	 - Lắp ráp , thực hiện một số thí nghiệm thành công
3. Thái độ:
	 - Thận trọng, chính xác có ý thức bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị :
 1. Thầy : - Bộ thí nghiệm điều chế hidrô, đốt hidrô trong oxi 
	 - Hoá chất: HCl, Zn, H2 
 2. Trò : xem lại Nội dung có liên quan 
III.Hoạt động dạy học:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra: ( trả bài kiểm tra viết ) 
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý
- Giới thiệu ống nghiệm đưng khí H2 yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi?.
? tính chất vật lý của H2
+ gợi ý: thể , màu , mùi 
* Khẳng định: giống như Oxi,
 Hdrô tan ít trong nước
? khối lượng mol của H2 
? H2 nhẹ hay nặng hơn không khí
- Quan sát trả lời câu hỏi
- Khí, không màu, không mùi
-Lắng nghe
- Trả lời câu hỏi
 2 gam
- Nhẹ hơn không khí
I. Tính chất vật lý
- Hidro là chất khí, không màu, không mùi
- Nhẹ hơn không khí( nhẹ nhất trong tất cả các chất khí )tan rất ít trong nước.
Khẳng định H2 là chất khí nhẹ nhất (gợi lại hình ảnh bong bóng bay)
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học
- Thí nghiệm đốt H2 trong Oxi là một trong những thí nghiệm nguy hiểm (nổ) à cần phải cẩn thận khi tiến hành TN - giới thiệu tranh vẽ à phân tích kết hợp cách sử dụng và tác dụng của từng chi tiết , bộ phận trong bộ dụng cụ điều chế H2 
? Trong bình kíp xuất hiện hiện tượng gì
* Khẳng định: đó là khí H2 
? Sau khi cho H2 vào bình đựng Oxi, em thấy trong bình đựng 
Oxi xuất hiện dấu hiệu gì? Sản phẩm ? viết PTHH
-GV: đây là thí nghiệm rất dễ gây nổ cho nên khi tiến hành thí nghiệm này cần phải hết sức chú ý
Yêu cầu học sinh ghi nhớ kiến thức
- Quan sát, -Lắng nghe và trả lời câu hỏi
- Bọt khí
- Quan sát, -Lắng nghe và trả lời câu hỏi
- Có những giọt nước nhỏ bám trên thành bình
- Nước
- HS thực hiện PTHH trên bảng
Học sinh khác nhận xét bổ xung
Ghi nhớ nội dung kết luận
II. Tính chất hoá học
 1. Tác dụng với O2:
- H2 cháy trong không khí và trong O2 Sinh ra nước
- Tiến hành (sgk )
 to 
 2 H2 + O2 à 2 H2O 
- Theo phương trình tỷ lệ 2 thể tích H2 hóa hợp với 1 thể tích O2 là hỗn hợp nổ mạnh
4. Củng cố: 
- Sử dụng bảng phụ ghi nội dung bài tập sgk à cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 
- Viết PTHH thể hiện tính chất H2 tác dụng với Oxi. Phản ứng Hidrô tác dụng với Oxi thuộc loại phản ứng gì ?
5. Hướng dẫn:
- Về nhà học bài theo các câu hỏi trong sách giáo khoa
- Bài tập về nhà: 3, 6 tr 109
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
8A
8B
8C
(Tiết 48 ) Bài 31. TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIDRÔ ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- HS biết và hiểu được tính chất của H2 có thể lấy Oxi trong các oxít kim loại, nắm được ứng dụng của H2 
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng viết phản ứng giữa H2 với các oxit kim loại; kĩ năng tiến hành thí nghiệm 
- Thận trọng, chính xác.
II. Chuẩn bị :
1. Thầy: bộ thí nghiệm biểu diễn phản ứng giữa hidrô và đồng (II) oxít 
	 hoá chất : HCl , Zn , CuO
2. Trò : ôn Nội dung có liên quan 	
III. Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra :
- Sử dụng bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 à yêu cầu HS hoàn thành
- Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau : 
 H2 + O2 à ? 
 H2O à ? + H2
3. Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phản ứng của H2 với CuO
Giới thiệu tranh vẽ dụng cụ hoá chất tiến hành thí nghiệm nói rõ tác dụng vai trò của từng dụng cụ hoá chất 
- Quan sát, Lắng nghe và trả lời câu hỏi
2. Tác dụng với đồng (II) Oxít
* Thí nghiệm (sgk)
- Trình bày ngắn gọn cách tiến hành 
- Quan sát và trả lờicác câu hỏi
- Bọt khí 
? Bình kíp xuất hiện dấu hiệu gì
* Khẳng định : đó là khí H2
? Màu đen của CuO chuyển sang màu gì 
* Khẳng định: có Cu sinh ra
? Chất tham gia trong phản ứng, sản phẩm tạo thành
? Viết PTHH
* Nhấn mạnh: H2 chiếm Oxi trong CuO , ta nói H2 có tính khử 
? Trong tính chất (1) Hidro hoá hợp với Oxi ở dạng nào 
? Tương tự ở tính chất (2) Hidrô hoá hợp với Oxi ở dạng nào
*Nhấn mạnh: Hidrô có thể kết hợp với Oxi ở dạng đơn chất hoặc hợp chất
à cho HS ghi kết luận (sgk)
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng:
- Giới thiệu tranh vẽ
à Cho HS sử dụng một số tranh vẽ sưu tầm kết hợp với Nội dung thực tế , tiến hành thảo luận nhóm 
- Nhận xét à kết luận chung 
- Bọt khí 
- Màu đỏ
- Chất tham gia: CuO , H2
sản phẩm : Cu , H2O
CuO + H2 à Cu +H2O
- Quan sát, -Lắng nghe và trả lời câu hỏi
- Đơn chất
- Hợp chất 
- Quan sát, -Lắng nghe và trả lời câu hỏi
- Tiến hành thảo luận nhóm
- Trình bày kết quả thảo luận
* PTHH:
CuO + H2 Cu + H2O
* H2 chiếm Oxi nên H2 có tính khử
* Kết luận: (sgk)
3. Ứng dụng:
- Nhiên liệu 
- Nguyên liệu sản xuất hoá chất
điều chế kim loại từ các oxít của chúng.
- Bơm vào khinh khí cầu
4. Củng cố: Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập sau: 
- FeO + ? --- Fe + ? 
- H2 + ? --- Cu + ?
à yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành 
- Trình bày tính chất hoá học của H2 
- Cho HS làm bài tập 1 (sgk) 
5. Hướng dẫn:
- Về học bài.
- Làm bài tập còn lại (sgk). Xem trước bài mới.
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
8A
8B
8C
(Tiết 49 ) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết được: 
+ Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
+ Khí oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.
+ Sự tách nguyên tử oxi ra khỏi hợp chất là sự khử.
+ Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự OXH, sự OXH, sự khử, chất OXH, chất khử trong 1 PƯHH.
II. Chuẩn bị:
1.GV: Bảng phụ
2.HS: Xem lại bài 25
III. Lên lớp:
1. Ổn định: kiểm tra vở bài tập 
2. Kiểm tra: - Viết PTHH của các phản ứng sau:
 	a/ H2 khử sắt (II) oxit
 	b/ CO khử đồng (II) oxit
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Hoạt động 1: Sự khử, sự OXH khác nhau ntn?
- Treo bảng phụ:
FeO + H2 Fe + H2O có nhận xét gì qua phản ứng trên?
- Nhận xét hoàn chỉnh trên PTHH 
- Vậy sự khử khác sự OXH ntn?
- Treo bảng phụ:
 Hãy hoàn thành các PTHH sau và chỉ ra đâu là sự khử, đâu là sự OXH?
a/ Al + Fe2O3 
b/ PbO + H2 
gọi 2 hs lên bảng làm 
- Nhận xét, hoàn chỉnh và nhấn mạnh lại khái niệm: sự khử, sự OXH
* Hoạt động 2: Thế nào là chất khử? Chất OXH?
- Trong phản ứng:
FeO + H2 Fe + H2O
thì chất nào là chất khử, chất OXH? Vì sao?
- Vậy thế nào là chất khử? Chất OXH?
- Nêu v/đ: trong phản ứng
 C + O2 CO2
Thì sự khử, sự OXH; chất khử, chất OXH?
- Nhận xét, hoàn chỉnh và nhấn mạnh kiến thức
- Y/c hs hs xác định chất khử, chất OXH ở 2 PTHH trên (a, b)
- Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức.
* Hoạt động 3: Thế nào là phản ứng OXH-K? Tầm quan trọng của phản ứng OXH-K?
- Treo bảng phụ:
1/ CO + Fe3O4 CO2 + Fe
2/ Mg + CO2 MgO + C
 Hãy lập thành PTHH và xác định: sự khử, sự OXH; chất khử, chất OXH từ các phản ứng trên
- Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét và hoàn chỉnh bằng bảng chuẩn kiến thức.
- Phân tích và nhấn mạnh: sự khử và sự OXH tuy trái ngược nhau nhưng luôn xảy ra đồng thời trong phản ứg hóa học
- Quan sát phản ứng nêu nhận xét:
 FeO Fe
 H2 H2O
- Từ kiến thức vừa tiếp nhận nêu lên sự khác nhau giữa sự khử - sự OX
- 2 hs lên bảng làm BT; lớp nhận xét, bổ sung.
- Chú ý khắc sâu kiến thức.
- Tham khảo SGK xác định: 
 + chất khử: H2 (chiếm oxi của FeO)
 + chất OXH: FeO (nhường oxi cho H2)
- 1 hs chốt lại kiến thức
- 1 hs lên bảng xác định
- Tiếp nhận kiến thức.
- Xác định chất khử: H2, Al ; chất OXH: Fe2O3, PbO
- Làm việc theo nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Dựa vào các phản ứng trên nêu định nghĩa.
- Tiếp nhận kiến thức.
I. Sự khử - Sự oxi hóa:
- Sự khử: là sự tách oxi ra khỏi hợp chất.
- Sự OXH: là sự tác dụng của oxi với 1 chất.
Vd: xét phản ứng
FeO+H2Fe+     H2O
- Sự khử: FeO Fe
- Sự OXH: H2 H2O
II. Chất khử - Chất OXH:
- Chất khử: là chất chiếm oxi của chất khác.
- Chất OXH: là đơn chất oxi, chất nhường oxi cho chất khác.
Vd: 
FeO+H2Fe+ H2O
- Chất khử: H2
- Chất OXH: FeO
III. Phản ứng oxi hóa – khử:
 Phản ứng OXH – K là phản ứng hóa học, trong đó đồng thời xảy ra sự khử và sự OXH.
 Vd: 
2Mg+CO2   2MgO + C
-SựOXH:Mg  MgO
 Sự khử: CO2 C
- Chất OXH: CO2
 Chất khử: Mg
4. Củng cố:
- Sự khử, sự oxi hóa là gì?
- Chất khử, chất oxi hóa?
- Phản ứng oxi hóa khử là gì?
5. Hướng dẫn:
- Học bài. Đọc “ECB”
- Làm các BT: 1-5 tr 113 ,Xem trước bài mới.
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
8A
8B
8C
(Tiết 50 ) Bài 33. ĐIỀU CHẾ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Hiểu phương pháp cụ thể và nguyên liệu đ/c H2 trong phòng thí nghiệm, biết nguyên tắc điều chế H2 trong CN.
- Hiểu được thế nào là phản ứng thế.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng lắp d/c đ/c H2 từ axit và kim loại.
- Biết nhận ra H2 và thu H2 vào ống nghiệm theo 2 cách.
3. Thái độ: - Luôn ham thích đối với bộ môn.
- Có ý thức cẩn thận, tiết kiệm và an toàn trong thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
1.GV: - Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, chậu thủy tinh, ống nhỏ giọt, đèn cồn.- Hóa chất: dd HCl, Zn- Tranh vẽ phóng to hình 5.6: Điều chế H2 bằng cách điện phân nước.- Bảng phụ.
2.HS: xem trước bài mới, bảng phụ 
III. Lên lớp:
1. Ổn định: kiểm tra vở bài tập 
2. Kiểm tra: Hãy hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau và chỉ ra đâu là sự khử, sự OXH; chất khử, chất OXH:
a/ Al + Fe2O3 Al2O3 + Fe
b/ C + H2O CO + H2O
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: trong PTN, H2 được đ/c bằng cách nào?
- Giới thiệu d/c và hóa chất cần cho thí nghiệm.
- Gọi 1 hs đọc to nội dung hướng dẫn của SGK.
- Lưu ý và nhấn mạnh các thao tác để làm thí nghiệm thành công và an toàn
- Gọi 1 hs lên biểu diễn thí nghiệm và y/c hs trả lời các câu hỏi sau (bảng phụ)
 1/ Có hiện tượng gì xảy ra khi cho Zn vào dd HCl?
 2/ Khí thoát ra có làm tàn đỏ của que đóm bùng cháy không?
 3/ Khí H2 cháy với ngọn lửa màu gì?
 4/ Khi cô cạn dd trong ống nghiệm thì có hiện tượng gì xảy ra?
- Gọi lần lượt các hs trả lời.
- Nhận xét, hoàn chỉnh
- Gọi 1 hs lên bảng viết PTHH
- TB: Ngoài Zn ta còn có thể dùng: Fe, Mg, Al, và dd HCl, H2SO4
- Cách thu khí H2 có điểm gì giống và khác so với O2? Giải thích.
- Nhận xét và hoàn chỉnh.
* Hoạt động 2: Trong CN, H2 được đ/c bằng pp nào?
- Hướng dẫn HS đọc thêm
* Hoạt động 3: Thế nào là phản ứng thế?
- Xét phản ứng:
 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
- Có nhận xét gì về thành phần phân tử của các chất trước và sau phản ứng?
- Nhận xét, hoàn chỉnh và nhấn mạnh kiến thức về loại phản ứng thế
- Gọi hs nêu định nghĩa về phản ứng thế.
- Y/c hs làm BT 2/117
- Nhận xét, đánh giá.
- Quan sát, -Lắng nghe và trả lời câu hỏi
- Biết các d/c và hóa chất cần cho thí nghiệm
- 1 hs đọc to nội dung cách tiến hành và y/c của thí nghiệm.
- Chú ý hình thành thao tác đúng và thí nghiệm thành công, an toàn.
- 1 hs lên biểu diễn thí nghiệm
- Lớp chú ý quan sát để trả lời 4 câu hỏi.
- Lần lượt các hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 hs lên bảng viết PTHH
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
- Tiếp nhận kiến thức.
- Nêu điểm giống và khác về cách thu khí H2 và O2. giải thích.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tự đọc
- Chú ý vào PTHH nêu nhận xét
 Tiếp nhận kiến thức và nêu định nghĩa về phản ứng thế.
- Làm BT 2/117 vào tập BT
- 1 hs lên bảng sửa bài, lớp nhận xét, bổ sung.
I. Điều chế khí hidro:
 1. Trong phòng thí nghiệm:
- Nguyên liệu:
 + Kim loại: Zn, Fe, Al, Mg,
 + dd axit: HCl, H2SO4,
- Phương pháp: cho kim loại tác dụng với dd axit.
- PTHH
Zn+2HClZnCl2 + H2
- Cách thu: đẩy nước và đẩy không khí.
 2. Trong công nghiệp:
 (sgk)
II. Phản ứng thế là gì?
- Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó ng.tử của đ/c thay thế ng.tử của 1 ng.tố trong h/c.
Vd: 
Zn+2HClZnCl2    + H2
4. Củng cố:
- Treo bảng phụ và phát phiếu học tập
Cho 6,5g kẽm vào bình dd chứa 0,25mol axit clohdric.
 	 a/ Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
 	 b/ Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng là bao nhiêu g?
- Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày.
5. Dặn dò:
- Học bài. Làm các BT về nhà: 1-5 tr 116
- Chuẩn bị trước bài Luyện tập 6.
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
8A
8B
8C
(Tiết 51) Bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức về hidro. Biết so sánh t/c và và cách đ/c khí H2 – O2
- Biết và hiểu các k/n phản ứng thế, sự khử, sự OXH, chất khử, chất OXH, 
- nhận biết được phản ứng OXH-K, chất khử, chất OXH trong các phản ứng hóa học, biết nhận ra phản ứng thế và so sánh với phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm các BT có tính tổng hợp liên quan đến H2, O2
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng tổng hợp kiến thức cơ bản về t/c, ứng dụng và đ/c H2
2. Học sinh: Nội dung ôn tập, Sgk, vở ghi.
III. Lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: Củng cố hệ thống hóa lại các kiến thức cơ bản về H2 
- Gọi 1 nhóm lên trình bày bảng tổng kết:
+ Tính chất, ứng dụng của khí H2
+ Nguyên liệu, pp đ/c và cách thu H2
+ Thế nào là sự khử, sự OXH; chất khử, chất OXH?
- Nhận xét, hoàn chỉnh.
- Giữa H2 và O2 có điểm gì giống và khác nhau? (t/c, cách đ/c và cách thu)
- Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày
- Nhận xét, hoàn chỉnh yêu cầu ghi nhớ nội dung kiến thức
* Hoạt động 2: Hướng dẫn vận dụng kiến thức để làm BT
- Gọi 2 hs lên bảng làm BT 1/118
- Nhận xét, hoàn chỉnh và mở rộng.
- Gọi 1 hs làm BT 2/118
- Nhận xét, hoàn chỉnh.
- Gọi 2 hs lên bảng làm BT 4/118
- Nhận xét, hoàn chỉnh.
- Gọi 1 hs đọc to, rõ BT 5/118 hướng dẫn hs cách làm.
- Gọi lần lượt 3 hs lên bảng làm BT 5
- Nhận xét và hoàn chỉnh
- Phân tích, hướng dẫn hs làm BT 6 y/c hs về nhà làm
- Đại diện cử 1 nhóm lên bảng trình bày bảng tổng kết đã chuẩn bị.
- Các nhóm trưởng báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Ghi nhớ nội dung kết luận
- Làm việc theo nhóm thống nhất ý kiến cho câu trả lời.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 hs lên bảng làm BT 1: viết PTHH, giải thích, phân loại
+ Hs 1: H2 + O2
 H2 + Fe2O3 
 phân loại
+ Hs 2: H2 + Fe3O4 
 H2 + PbO
 phân loại
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Vận dụng kiến thức đã học để phân biệt: O2, KK và H2 (dùng que đóm)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Vận dụng kiến thức về cách lập CTHH, khái niệm về các loại phản ứng.
+ Hs 1: 3 phản ứng đầu
+ Hs 2: 2 phản ứng còn lại
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nhận kiến thức
- Lần lượt 3 hs lên bảng làm BT 5
- Lớp nhận xét, bổ sung.
I. Kiến thức cần nhớ:
- Bảng tổng kết
II. Bài tập:
Bài tập 1/118
a/ 2H2 + O22H2O
(p.ư h.hợp, OXH-K)
b/ 3H2+ Fe2O33H2O + 2Fe
(p.ư thế, OXH-K)
c/4H2+ Fe3O4  4H2O + 3Fe
(p.ư thế, OXH-K)
d/ H2+ PbO H2O  + Pb
(p.ư thế, OXH-K)
Bài tập 2/118
- Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ:
+ Lọ làm que đóm sáng bùng lên là lọ chứa O2
+ ..xanh mờ.H2
+.không thay đổi . KK
 Bài tập 4/119
a/LậpPTHH
(1)CO2+ H2O H2CO3
(2)SO2 + H2O H2SO3
(3) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
(4) P2O5 + 3H2O  2H3PO4
(5) PbO + H2 Pb + H2O
b/ Phân loại
 (1), (2), (3): p.ư hóa hợp. Vì:..
(4): p.ư thế. Vì:.
 (5): p.ư oxh-k. Vì:
Bài tập 5/119
a/ H2 + CuO H2O  + Cu
 0,05 0,05
 H2 + Fe2O3 3H2O  + Fe
0,075 0,05
b/ chất khử: H2
 chất oxh: CuO, Fe2O3
c/ mCu = 6 - 2,8 = 3,2g
ncu = 3.2 : 64 = 0.05 mol
nH2 = 2.8 : 56 = 0.05 mol
4. Củng cố, hướng dẫn:
- Học bài. Làm BT 3, 6/119
- Xem và chuẩn bị trước bài thực hành.
5. Dặn dò: Học bài cũ đọc trước nội dung bài thực hành
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
8A
8B
8C
( Tiết 52 )
Bài 35. BÀI THỰC HÀNH 5
ĐIÊÙ CHẾ - THU KHÍ HIĐRO VÀ THỬ TÍNH CHẤT 
CỦA KHÍ HIĐRO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm vững những nguyên tắc điều chế H2 trong PTN, t/c vật lí, t/c hóa học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng lắp ráp d/c thí nghiệm, đ/c thu H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy kk
- Biết nhận ra H2, kiểm tra độ tinh khiết của H2, biết tiến hành thí nghiệm với H2 (dùng H2 khử CuO)
3. Thái độ:
- Luôn cẩn thận, tiết kiệm, lòng yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
* GV: - Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, nút cao su kèm ống dẫn khí, kẹp gỗ, giá ống nghiệm
- Hóa chất: Zn, dd HCl, bột CuO
- Tranh phóng to hình 5.9
* HS: chuẩn bị trước bài thực hành
III. Lên lớp:
1. Ổn định: (1`)
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- Chia nhóm
- Giới thiệu và gọi đại diện từng nhóm lên nhận d/c và hóa chất.
- Nêu mục tiêu của bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Đ/c khí H2 , đốt 
- Gọi 1 hs nêu cách tiến hành thí nghiệm
- Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm
- Đến từng nhóm để quan sát, nhắc nhở đảm bảo thí nghiệm diễn ra an toàn và thành công.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Thu khí H2
- Muốn thu khí H2 thì ta phải dùng pp nào? Và khi nào thì ta mới thu khí H2? 
- Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm thí nghiệm.
Giáo viên hướng dẫn các nhóm
?.Y/c nêu hiện tượng, viết PTHH
* Hoạt động 3: Dùng H2 để khử CuO
- Treo tranh phóng to hình 5.9 hướng dẫn hs cách lắp dụng cụ.
- Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- Lưu ý hs:
 + Nút phải đậy kín
 + Đảm bảo khí H2 sinh ra phải tinh khiết
 + Đun CuO đủ nóng.
* Hoạt động 4. Tường trình.
-YC HS tường trình theo yc SGK
 Từng nhóm ổn định trật tự.
- Đại diện nhóm lên nhận 
d/c và hóa chất.
1. Thí nghiệm 1: Điều chế khí H2 từ HCl, Zn. Đốt H2 trong kk
- Cho vào ống nghiệm 3-4 ml dd HCl và 2-3 viên kẽm, đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống dẫn khí.
- Thử độ tinh khiết của khí H2
- Đốt khí H2.
* Ghi chép lại các hiện 
tượng xảy ra và viết PTHH.
2.Thí nghiệm 2: Thu khí H2 bằng cách đẩy kk
- Úp 1 ống nghiệm lên đầu ống dẫn khí H2 sinh ra, giữ ống nghiệm thẳng đứng.
- Đưa miệng ống nghiệm (chứa H2) vào gần sát ngọn lửa đèn cồn, lấy ngón tay ra khỏi miện g ống nghiệm.
* Ghi chép lại các hiện tượng xảy ra và viết PTHH.
3. Thí nghiệm 3: H2 khử CuO
- Lắp d/c như hình vẽ
- Tiến hành thí nghiệm
 + Cho và ống nghiệm 10ml dd HCl và 4-5 viên kẽm
 + Đậy ống nghiệm bằng nút cao su kèm ống dẫn khí chữ Z có chứa 1 ít bột CuO
 + Thử độ tinh khiết H2
 + Hơ nóng đều ống thủy tinh tập trung đun nóng ở chổ có CuO
* Ghi chép lại các hiện tượng xảy ra và viết PTHH.
- HS viết bản tường trình
I. Tiến hành TN:
1.Thí nghiệm 1: Điều chế và đốt khí hiđro.
2.Thí nghiệm 2: Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí.
3.TN3: Hiđro khử đồng (II) hiđroxit.
II. Viết Tường trình: (SGK)
4. Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét, đánh giá về kết quả của từng nhóm.
- Tuyên dương các nhóm đạt kết quả tốt và nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt.
- Y/c các nhóm dọn dẹp, vệ sinh d/c, nơi thực hành.
5. Dặn dò:
- Viết bảng tương trình.học kỹ các nội dung đã ôn trong chương 5 giờ sau kiểm tra viết 45 phút
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
8A
8B
8C
( Tiết 53 )
KIỂM TRA 45 PHÚT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Kiểm tra lại kiến thức học sinh đã học về tính chất của hiđrô, điều chế hiđrô, phản ứng thế.
2. Kĩ năng: 	- Viết PTHH - Xác định loại phản ứng
- Nhận biết chất - Giải bài tập theo PTHH
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức làm bài nghiêm túc
II. Chuẩn bị: 	- GV: Đề
- HS ôn bài ở nhà
III. Đề
1. Cấu trúc đề: TN: 20%	TL: 80%
Nội dung kiến thức
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Tính chất, ứng dụng của hiđrô
1
0.25
2
0.5
1
3
1
0.25
1
3
6
7
Điều chế hiđrô, phản ứng thế
1
0.25
2
0.5
3
0.75
Thực hành
1
0.25
1
2
2
2.25
Tổng
1
0.25
3
0.75
1
3
4
1
2
5
11
10
2. Đề bài
A. Trắc nghiệm (2đ)
Câu 1: Hiđrô thể hiện tính khử vì:
A. Hiđrô là đơn chát	B. Hiđrô là chất khí nhẹ nhất
C. Hiđrô ít tan trong nước D. Hiđrô chiếm ỗxi của chất khác khi tham gia phản ứng
Câu 2: Kim loại nào sau đây thường dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm?
A. Ag	B. Na	C. Zn	D. Cu
Câu 3: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
A. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 	B. CaO + H2O Ca(OH)2
C. 2KClO3 2KCl + 3O2	D. 2HgO 2Hg + O2
Câu 4: Đâu là phản ứng điều chế H2 ?
A. Cu + O2	B. Fe + O2
C. Al + Cl2	D. Zn + H2SO4
Câu 5:Cho a gam kim loại phản ứng với HCl dư. Thể tính lớn nhất khi dung kim loại:
A. Fe	B. Mg	C. Pb	D. Al
Câu 6: Nhóm ôxit nào sau đây bị H2 khử mất O2?
A. CaO, CO	B. N2O5	C. CO, CuO	D. CuO, PbO
Câu 7: Khi thu khí H2 người ta để úp ống nghiệm vì:
A. Khí H2 nặng hơn không khí	B. Khí H2 nặng bàng không khí
C. Khí H2 nhẹ hơn không khí	D. Không phải 3 phương án trên
Câu 8: Khí H2 cháy sinh ra nhiệt lớn nên được sử dụng làm:
A. Chất khử	B. Nguyên liệu sản xuất amôniac
C. Bơm vào khinh khí cầu	D. Nhiên liệu
B. Tự luận: (8đ)
Câu 1: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a. CaCO3 CaO + CO2
b. P2O5 + H2O H3PO4
c. K2O + H2O KOH
d. Mg + HCl MgCl2 + H2
1. Lập PTHH từ các sơ đồ phản ứng trên
2. Phân loại các PTPƯ đó
Câu 2: Làm thế nào để phân biệt được khí O2, H2 đựng trong 2 lọ mất nhãn? 
( Nêu rõ cách làm)
Câu 3: Cho 11,2l H2 phản ứng với CuO.Hãy:
a. Viết PTHH xẩy ra.
b. Tính khối lượng các chất tạo thành. ( Biết H=1, O=16, Cu=64 )
III. Đáp án và biểu điểm:
Trắc nghiệm: 2đ. Mỗi câu đúng 0.25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ/A
D
C
A
D
D
D
C
D
B. Tự luận
Câu 1: (2đ)	- Lập đúng mỗi PTHH: 0.25đ
 - Phân loại đúng mỗi phương trình: 0.25đ
Câu 2: (2đ) Nhận biết đúng mỗi khí: 1đ
( O2 làm tàn đóm đỏ bùng cháy, H2 khi cháy có tiếng nổ nhẹ, lửa có màu xanh nhạt)
Câu 3: ( 4 đ ) a. Viết đúng PTHH: 1đ
 b. Tìm 1đ
 Tìm mCu= 3.2g 1đ
 1đ
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
8A
8B
8C
( Tiết 54 )
Bài 36. NƯỚC
I. Mục tiêu: giúp hs Qua thực nghiệm:
1. Kiến thức:
	- Biết và hiểu thành phần hóa học của nước gồm 2 nguyên tố: H và O
	- Hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích là 2: 1
	- Hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng là 1: 8
2. Kỹ năng:
	- Rèn kỹ năng tính toán
 	- Luôn tin vào khoa học, thực nghiệm hứng thú với bộ môn.
II. Chuẩn bị:
 * GV: - Bình điện phân
 - Tranh vẽ: Hình 5.10 – Phân hủy nước bằng dòng điện ,Hình 5.11 – Tổng hợp nước
 * HS: Xem trước bài mới
III. Lên lớp:
1. Ổn định (1`)
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu Sự phân hủy nước
- Giới thiệu về cấu tạo và qui trình hoạt động của bình điện phân.
- Treo tranh phóng to hình 5.10 gọi 1 hs lên mô tả trên tranh.
- Nhận xét và hoàn chỉnh thí nghiệm thông qua tranh
- Treo bảng phụ:
1/ Từ thí nghiệm hãy rút ra kết luận về sự phân hủy nước bằng dòng điện.
2/ Tỉ lệ về V giữa H2 và O2 khi điện phân nước?
3/ Viết PTHH biểu diễn sự điện phân nước.
- Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày
- Nhận xét và hoàn chỉnh
* Hoạt động 2: Tìm hiểu Sự tổng hợp nước
- Treo tranh phóng to hình 5.11 mô tả thí nghiệm
- Treo bảng phụ:
1/ Thể tích H2 và O2 nạp vào lúc ban đầu là ntn?
2/ Sau khi đốt bằng tia lử điện, thể tích khí còn lại là bao nhiêu?
3/ Nêu cách chứng minh chất khí còn lại trong ống thủy tinh là khí gì?
- Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày
- Nhận xét và hoàn chỉnh
- Gọi 1 hs rút ra kết luận về sự tổng hợp nước và viết PTHH
- Tỉ lệ về V là 2: 1. Vậy tỉ lệ về m là ntn?
- Gợi ý cách tính gọi 1 hs lên bảng trình bày.
- Nhận xét và nhấn mạnh:
 + V theo tỉ lệ 2VH2 : 1VO2
 + m theo tỉ lệ 1 : 8
- Gọi 1 hs rút ra kết luận về thành phần hóa học của nước.
- Chú ý theo dõi biết được về cấu tạo và qui trình hoạt động của bình đp
- 1 hs lên bảng mô tả trên tranh
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Tiếp nhận kiến thức hoàn chỉnh.
- Làm việc theo nhóm thống nhất ý kiến cho các câu trả lời.
Ghi nhớ nội dung kiến thức
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chú ý quan sát tranh và lắng nghe lời mô tả.
- Làm việc theo nhóm thống nhất ý kiến cho các câu trả lời.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 hs rút ra kết luận và viết PTHH
 2H2 + O2 2H2O
- 1 hs lên bảng tính tỉ lệ mH: mO
- Từ kiến thức về sự tổng hợp và phân hủy nước rút ra kết luận.
I. Thành phần hóa học của nước:
1. Sự phân hủy nước:
- Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước, trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra H2 và O2
- Thể tích H2 bằng 2 lần thể tích O2
- PTHH:
 2H2O2H2 + O2
2. Sư tổng hợp nước:
- Một thể tích O2 đã hóa hợp với 2 thể tích H2 để tạo thành nước.
PTHH:
 2H2 + O2 2H2O
3. Kết luận:
- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố: H và O. chúng đã hóa hợp với nhau:
+ Theo tỉ lệ về thể tích là: 2VH2 và 1VO2
 + Theo tỉ lệ về khối lượng là: 1 phần H và 8 phần O
-Bằng thực nghiệm người ta đã tìm ra CTHH của nước là: H2O
4. Củng cố: Yêu cầu học sinh làm bài tập:
	- Tính thể tích khí H2 va O2 (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2 gam nước.
	- Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12 lít H2 và 1,68 lít O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành khi p.ứ kết thúc.
5. Hướng dẫn:
	- Học bài. 
	- Làm bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 tr 125
 - Xem trước phần II.
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
8A
8B
8C
( Tiết 55 )
Bài 36. NƯỚC ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu: giúp hs Qua thực nghiệm:
1. Kiến thức:
	- Biết và hiểu các t/c vật lí và t/c hóa học của nước
	- Biết những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường 
2. Kỹ năng:
	- Viết được các PTHH thể hiện các t/c hóa h

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 8 HKII 20112012.doc