Giáo án môn Sinh 7 - Tiết 56: Kiểm tra 1 tiết

doc4 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 722 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh 7 - Tiết 56: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 56 
KIỂM TRA 1 TIẾT - MÔN: SINH HỌC 7
I.Mục đích kiểm tra:
 Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình môn Sinh học lớp 7 sau khi học sinh học xong các lớp động vật: Lớp lưỡng cư, lớp Bò sát, lớp Chim, lớp Thú. Cụ thể:
1.Kiến thức:
 - Chỉ ra được đặc điểm hô hấp của ếch.Xác định đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước. Chỉ ra được đặc điểm cấu tạo bộ da của ếch giúp chúng hô hấp qua da. Giải thích tập tính sống nửa nước nửa cạn và bắt mồi của ếch.
 - Phân biệt hệ tuần hoàn của lưỡng cư, bò sát, chim, thú. 
 - Chỉ ra đặc điểm chung của lớp bò sát.Phân loại đại diện bò sát thuộc bộ có vảy.
 - Mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. Liên hệ thực tế vai trò của chim.
 - Xác định đặc điểm bộ răng của: Thú ăn sâu bọ, Thú gặm nhấm, Thú ăn thịt
 - Vận dụng kiến thức đã học về lớp thú rút ra kết luận về sự hình thành các tập tính.Lấy ví dụ minh họa vai trò của thú.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng trình bày, mô tả, phân tích, giải thích các đặc điểm cấu tạo thích nghi với điều kiện sống của các lớp động vật đã học.
3. Thái độ:
- Biết vận dụng kiến thức đã học để liên hệ thực tế cuộc sống.
- Thấy được sự vai trò của các động vật đã học để có ý thức gữi gìn và bảo vệ chúng.
II. Hình thức ra đề kiểm tra:
Hình thức : TNKQ + Tự luận.
Học sinh làm bài trên lớp.
III. Ma trận:
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
I. Lưỡng cư
Đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở trên cạn. 
Giải thích tập tính sống nửa nước nửa cạn và bắt mồi của ếch.
2 câu
30% = 3đ
1
33,3%
 (1đ)
1
66,7%
 (2đ)
II. Bò sát
Khủng long là thời phồn thịnh nhất của bò sát
Phân loại đại diện bò sát thuộc bộ có vảy.
2 câu
5% = 0,5đ
1
50%
 (0,25đ)
1
50%
 (0,25đ)
III. Chim
Tính đa dạng của lớp Chim. 
Đặc điểm chung của lớp chim.
Vai trò của lớp Chim trong tự nhiên và đối với con người.
3 câu
27,5%=2,75đ
1
9,1%
(0,25đ)
1
54,5%
(1,5đ)
1
36,4%
(1đ)
IV. Thú
Cấu tạo và chức năng các hệ cơ quan của đại diện lớp Thú. Nêu được hoạt động tập tính của thỏ 
Tính đa dạng của lớp Thú 
Thông qua quan sát thực tế các bộ thú khác nhau
3 câu
37,5%=3,75đ
1
6,7%
(0,25đ)
1
53,3%
(2đ)
1
40%
(1,5đ)
TS câu: 10
TS điểm:10đ
TN %= 20%
TL %= 80%
3
1,75đ
(17,5%)
2
1,5đ
(15%)
1
0,25đ
(2,5%)
2
3đ 
(30%)
1
2đ 
(20%)
1
1,5đ
(15%)
 I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
1. Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất: (1điểm).
	Câu 1: Thời đại phồn thịnh nhất của bò sát là: 
	A. thời đại Khủng long.	 B. thời đại Thằn lằn. 
	C. thời đại Cá sấu.	 D. thời đại Rùa.
 Câu 2: Lớp chim được phân chia thành các nhóm là: 
	A. chim ở cạn, chim trên không.	 B. chim bơi và chim ở cạn.
	C. chim chạy, chim bơi và chim bay. D. chim chạy, chim bay.
 Câu 3: Đại diện bò sát thuộc bộ có vảy là:
 B. Thằn lằn bóng, cá sấu. B. Thằn lằn bóng, rắn ráo. 
 C. Rùa núi vàng, rắn ráo. D. Ba ba, thằn lằn bóng.
	Câu 4: Câu phát biểu Sai là: 
	A. mắt thỏ không tinh lắm.	 B. mắt thỏ rất tinh. 
	C. mắt có lông mi.	 D. mi mắt cử động được.	
2. Nối các đặc điểm ở cột A sao cho phù hợp với ý nghĩa ở cột B:(1điểm).
A - Đặc điểm cấu tạo của ếch
B -Ý nghĩa
C - Trả lời
1. Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành một khối
2. Mắt và lỗ mũi nằm cao ở trên đầu, mũi thông với khoang miệng và phổi
3. Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
4. Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón
A. khi bơi vừa thở vừa quan sát
B. để đẩy nước
C. thuận lợi việc di chuyển
D. giảm sức cản của nước khi bơi
E. giúp hô hấp trong nước
1+ 
2+ 
3+ ...
4+ 
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm): 
	a. Trình bày đặc điểm chung của lớp chim.
	b. Nêu vai trò của chim trong tự nhiên.
Câu 2. (2 điểm): Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm? 
Câu 3. (2 điểm): Tại sao dơi, cá voi được xếp vào lớp thú? Trình bày đặc điểm cấu tạo của Cá voi thích nghi với đời sống trong nước? 
Câu 4. (1,5 điểm): Dựa vào bộ răng hãy phân biệt 3 bộ thú: Ăn sâu bọ, Gặm nhấm và Ăn thịt?
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC 7
TIẾT 56 TUẦN 29 
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
1. Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất: (1điểm).
	Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm
1
2
3
4
A
C
B
B
2. Ghép thông tin ở cột A và B sao cho phù hợp (1 điểm).
	Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm
 	 1 + D 	2 + A	3 + C	4 + B
II. Tự luận (8 điểm)
Câu
Đáp án
Câu 1
(2,5 điểm)
- Đặc điểm chung của lớp chim
 + Mình có lông vũ bao phủ, có mỏ sừng.(0.25đ)
 + Chi trươc biến đổi thành cánh.(0.25đ)
 + Phổi có mạng ống khí, Có túi khí tham gia vào hô hấp.(0.25đ)
 + Tim có bốn ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.(0.25đ)
 + Là động vật hằng nhiệt.(0.25đ)
 +Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.(0.25đ)
- Vai trò của chim trong tự nhiên
 + Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm. (0.5đ)
 + Phát tán cây rừng, giúp cho sự thụ phấn cây. (0.5đ)
Câu 2
(2 điểm)
 Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm vì: 
- Ếch hô hấp qua da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể mất nước thì ếch sẽ chết. (1 đ)
- Ếch bắt mồi về đêm vì thức ăn trên cạn của ếch là sâu bọ, khi đó là thời gian sâu bọ đi kiếm ăn nên ếch dễ dàng bắt được mồi. (1 đ)
Câu 3
(2 điểm)
- Dơi, cá voi được xếp vào lớp thú vì : (1 đ)
+ Có lông mao, răng phân hóa, đẻ con, nuôi con bằng sữa (0.5 đ)
+ Xương chi trước phân hóa: cánh tay, ống tay, bàn, ngón (0.5 đ)
- Bộ cá voi (1 đ):
+ Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn( 0.25 đ)
+ Lớp mỡ dưới da rất dày(0.25 đ)
+ Chi trước biến đổi thành chi bơi có dạng bơi chèo (0.25 đ)
+ Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc (0.25 đ)
Câu 4
(1,5 điểm)
- Bộ ăn sâu bọ: Răng nhọn, răng hàm có 3- 4 mấu nhọn (0.5 đ)
- Bộ găm nhấm thiếu răng nanh, răng của sắc, có khoản trống hàm (0.5 đ)
- Bộ ăn thịt răng của ngắn sắc, răng nanh dài nhọn, răng hàm có nhiều mấu sắc dẹp (0.5 đ)

File đính kèm:

  • docKiem tra Sinh 7 tiet 56 ti le 28.doc