Giáo án môn Sinh 8 - Tiết 55: Kiểm tra 1 tiết

doc2 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh 8 - Tiết 55: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 55
Ngày kiểm tra :
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
- HS nắm các kiến thức trọng tâm của chương I, II,III
II. Ma trận :
Chương
Biết
Hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
I
Câu 4
Câu 3
Câu 3
II
Câu 1
Câu 2, 1
Câu 1
Câu 2, 2
Câu 3
III
Câu 2, 4
Câu 2
Câu 2, 3
III. Chuẩn bị :
GV : đề KT.
HS : Học bài
IV. Nợi dung KT :
I. Trắc nghiệm :
Câu 1 : Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột A sao cho phù hợp với các thông tin ở cột B : (1đ)
Các cơ quan (A)
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng (B)
Màng xương
Mô xương cứng
Tủy xương
Mạch máu
Nuôi dưỡng xương.
Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già, chứa tủy đỏ ở trẻ em.
Chứa tủy vàng ở người lớn.
Giúp cho xương dài ra.
Chịu lực, đảm bảo vững chắc.
Làm giảm ma sát trong khớp xương.
Trả lời : 	1 à 	2 à 	3 à 	4 à 
Câu 2 : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng : (1đ)
1. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì :
a. cấu trúc có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng.
b. xương có tủy xương và muối khoáng.
c. xương có chất hữu cơ và có màng xương.
d. xương có mô xương cứng và chất hữu cơ.
2. Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ :
a. lượng nhiệt sinh ra nhiều.
b. do dinh dưỡng thiếu hụt.
c. do lượng cacbonic quá cao.
d. lượng oxi trong máu thiếu nên tích tụ lượng axit trong cơ.
3. Trong hệ thống tuần hoàn máu, loại mạch quan trọng nhất là :
a. động mạch.	b. tĩnh mạch.	c. mao mạch.	d. mạch bạch huyết.
4. Môi trường trong của cơ thể gồm :
a. máu, nước mô và bạch cầu.	
b. máu, nước mô và bạch huyết.
c. huyết tương, các tế bào máu và kháng thể.	
d. nước mô, các tế bào máu và kháng thể.
Câu 3 : Tìm các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau : (1đ)
	Ở tuổi thiếu niên, xương phát triển , đến 18-20 tuổi (với nữ) hoặc 20-25 tuổi (với nam) xương phát triển 
	Ở tuổi trưởng thành, sụn tăng trưởng không còn khả năng , do đó người không 
Câu 4 : Em chú thích đầy đủ cấu tạo đầu xương dài trong hình bên : (1 đ) 
	1. 	
	2. 	
	3. 	
	4. 	
II. Tự luận :
Câu 1 :Máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Nêu chức năng của huyết và hồng cầu ? (3 đ)
Câu 2 : Trình bày cấu tạo 1 tế bào và cho biết chức năng của tế bào trong cơ thể người ? (2 đ)
Câu 3 : Giải thích vì sao xương người già giòn, dễ gãy hơn trẻ em ? (1đ)
Bài làm
V. Đáp án :
I. Trắc nghiệm : (4đ)
Câu 1 :	1.d	2.e	3.d	4.a
Câu 2 : 	1.a	2.d	3.c	4.b
Câu 3 :	1.nhanh.	2.chậm lại.	3.hóa xương.	4.cao thêm.
Câu 4 :	1.sụn	2.mơ xương xớp.	3.khoang xương.	4.mơ xương cứng
II. Tự luận : (6đ)
Câu 1 : (3đ)
Máu gờm huyết tương 55% và các tế bào máu 45%. Các tế bào máu gờm : Hờng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
Chức năng : Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng, vận chuyển chất dinh dưỡng. Hờng cầu : vận chuyển Oxi và cacbonic.
Câu 2 : (2đ)
Tế bào gờm : Màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
Chức năng : 
+ Màng sinh chất: giúp tế bào thực hiện trao đởi chất.
+ Chất tế bào: thực hiện các hoạt đợng sớng của tế bào.
+ Nhân : Điều khiển mọi hoạt đợng sớng của tế bào.
Câu 3: (1đ)
- Ở người già, tỷ lệ cớt giao giảm, chiếm 1/3 so với trẻ em chiếm 2/3, vì vậy xương người gia giòn, dễ gãy.
VI. Rút kinh nghiệm :
- Nhận xét bài KT.

File đính kèm:

  • docquy trinh kiem tra 1 tiet sinh 8.doc
Đề thi liên quan