Giáo án môn Sinh học 7 (chuẩn)
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 (chuẩn), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết 1 bài 1: thế giới động vật đa dạng và phong phú I. mục tiêu 1. Kiến thức : - hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú về thành phần loài,kích thước , số lượng cá thể và môi trường sống . - Xác định được nước ta được thiên nhiên ưu đãi , nêu được một thế giới động vật đa dạng và phong phú nhơ thế nào . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các động vật thông qua các hình vẽ liên quan đến thực tế 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ động vật và môi trường sống của chúng II. Chuẩn bị : .GV: - Sưu tầm một số tranh ảnh về các loài động vật trong thiên nhiên : - Tranh vẽ hình 1.1 4 SGK: . HS : Sưu tầm một số tranh ảnh về các loài động vật trong thiên nhiên : III. Các hoạt động của thầy và trò . Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . Bài mới Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 : Giới thiệu bài : - GV treo tranh một số loài động vật sống ở một số nơi khác nhau để HS quan sát : - HS quan sát kết hợp đọc phần đầu bài - GV hỏi ? Qua phần trên cho em biết diều gì ? (Sự phân bố ĐV và vai trò của ĐV) - Một vài HS phát biểu GV chốt lại HĐ 2 :Động vật đa dạng về loài và số lượng cá thể : - Cho HS quan sát hình 1.1và 1.2 , đọc phần mục I SGK yêu cầu HS trả lời câu hỏi ? Qua phần trên cho em biết diều gì? ? Quan sát hình 1.1và 1.2 em có nhận xét gì? - Gọi một vài HS phát biểu lớp bổ sung - GV tổng kếy ý đúng sai ? Từ đó em rút ra được kết luận gì? - HS phát biểu GV chốt lại kiến thức - GV cho HS đọc phần thứ hai để HS hiểu thêm về sự phong phú, đa dạng về số loài và kích thước HĐ 3: Đa dạng về moi trường sống : - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.3 4 nhận biết các môi trường sống của ĐV - HS thảo luận nhóm điền tên các ĐV nhận biết được vào các dòng để trống SGK (7) - Gọi đại diện một vài nhóm đọc kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV kết luận đúng sai và hỏi ? Em có nhận xét gì về môi trường sống của các loài ĐV? ? Vì sao ĐV sống được ở những môi trường khác nhau? - HS phát biểu GV chốt lại kiến thức I,Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể: Thế giới động vật xung quanh chung ta vô cùng phong phú, chúng đa dạng về loài, kích thước cơ thể, lối sống và môi trường sống. II, Đa dạng về môi trường sống: Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống ĐV phân bố ở khắp nơi như: Nước ngọt, nước mặn, nước lợ, trên cạn, trên không, vùng băng giá. 4, Củng cố - HS đọc kết luận bài - Trả lời câu hỏi cuối bài 5, dặn dò- Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài 2; kẻ bảng 1+2 SGK (9 +11) vào vở bài tập tiết 2 bài 2: phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật I. mục tiêu 1. Kiến thức : - HS phân biệt được ĐV với TV, thấy chúng có những đặc điểm chung của sinh vật nhưng chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản . - Nêu được các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên. - Phân biệt được ĐVKXS với ĐVCXS , vbai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênhhình. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động, thực vật trong thiên nhiên. II. Chuẩn bị : . GV: - Hình 2.1 2 SGK - Mô hình tế bào thực vật và tế bào động vật. . HS: Đọc trước bài 2; kẻ bảng 1+2 SGK (9 +11) vào vở bài tập III. Các hoạt động của thầy và trò . Kiểm tra Hãy chứng minh sự đa dạng về số lượng cá thể và môi trường sống của các loài động vật ? . Bài mới Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 Phân biệt động vật với thực vật : - GV hướng dẫn HS nghiên cứu hình 2.1 thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 - Từ kết quả đó trả lời các câu hỏi cuối bảng 1 - Gọi đại diện 2- 4 nhóm phát biểu Lớp nhận xét bổ sung - GV chốt lại kiến thức - GV cho 1 HS nhắc lại sự giống và khác nhau giữa ĐV và TV HĐ 2:Đặc điểm chung của động vật: - GV cho HS nghiên cứu 5 đặc điểm được giới thiệu trong bài rồi chọn lấy 3 đặc điểm quan trọng nhất của ĐV giúp phân biệt với TV - Gọi một vài HS trả lời - GV chốt lại ý đúng 1, 3, 4 và hỏi ? Hãy nêu đặc điểm chung của ĐV? HĐ 3: Sơ lược về phân chia giới động vật : - Gọi 1-2 HS đọc phần mục III SGK - GV lưu ý HS kiến thức cần nhớ về sự phân chia giới động vật. HĐ 4: Tìm hiểu vai trò của động vật: - Yêu cần HS nghiên cứu bảng 2 SGK vận dụng kiến thức thực tế thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 - Gọi đại diện 1-3 nhóm đọc kết quả các nhóm khác nhận xé, bổ sung - GV nhận xét đúng sai. chốt lại kiến thức . I, Phân biệt động vật với thực vật: - Giống nhau: cùng có cấu tạo từ tế bào, cùng có khả năng sinh sản và phát triển. - Khác nhau: Động vật không có thành xenlulôzơ, chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn, có cơ quan di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan. II, Đặc điểm chung của động vật: - Có khả năng di chuyển. - Có hệ thần kinh và giác quan. - dị dưỡng tức khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn III, Sơ lược phân chia giới động vật (Học phần mụcIII SGK-10) IV, Vai trò của động vật: ( Học theo bảng 2 đã hoàn thành) 4, Củng cố (5') - HS đọc kết luận bài - Đọc mục "Em có biết" - Trả lời câu hỏi cuối bài 5, dặn dò- Hướng dẫn về nhà (1'): - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài 3; Sưu tầm mẫu nước có ĐVKXS giờ sau mang đến lớp. chương I: ngành động vật nguyên sinh tiết 3 bài 3: thực hành quan sát một số động vật nguyên sinh I, mục tiêu 1. Kiến thức : HS nhận dạng được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ĐVNS :Trùng roi, Trùng giầy, phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu vật bằng kính hiển vi 3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, cận thận, tỉ mỉ . II, Chuẩn bị : 1. Thầy :Chuẩn bị như bài 3(13) SGK 2. Trò : Sưu tầm một số mẫu nước có động vật không xương sống trong thiên nhiên : III, Các hoạt động của thầy và trò . Kiểm traKiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . Bài mới Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 : Quan sát trùng giày: - GV hướng dẫn cho các nhóm HS các thao tác thực hành - HS tiến hành theo các thao tác - GV kiểm tra ngay trên lam kính của các nhóm - GV tiếp tục hướng dẫn HS cách cố định mẫu: Dùng la men đậy trên giọt nước (có trùng ) lấy giấy thấm hết nước.Quan sát và vẽ hình dạng của trùng giày - HS lấy mẫu khác để quan sát trùng di chuyển ( Di chuyển kiểu tiến thẳng hoạc xoay tiến ) - Yêu cầu HS làm bài tập đánh dấu vào ô trống...(15)SGK - GV treo bảng phụ gọi 1-2 HS lên đánh dấu lớp nhận xét, bổ sung - GV thông báo ý đúng HĐ 2: Quan sát trùng roi: - GV hướng dẫn HS lấy mẫu từ nước váng xanh hoặc rũ nhẹ rễ bèo và thực hiện các thao tác như quan sát trùng giày - GV theo dõi và kiểm tra các nhóm thao tác - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và giúp đỡ nhóm yếu - HS làm bài tập phần lệnh mục 2 SGK (16) - Gọi 1-3 nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV thông báo đáp án đúng. + Đầu đi trước + Màu sắc của hạt diệp lục I, Quan sát trùng giày: - Các thao tác : + Dùng ống hút lấy 1 giọt nước nhỏ ở nước ngâm rơm... chỗ thành bình (chai, lọ,...) + Nhỏ lên lam kính rải một vài sợi bông để cản tốc độ soi dưới kính hiển vi + Điều chỉnh thị kính để nhìn cho rõ + Quan sát hình 3.1 nhận biết trùng giày II Quan sát trùng roi: - Đầu đi trước - Màu xanh là màu của hạt diệp lục. 4, Củng cố - GV khắc sâu kiến thức cơ bản - GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm 5, dặn dò- Hướng dẫn về nhà: - Dọn vệ sinh lớp học , lau rửa dụng cụ thực hành - Đọc trước bài 4 tiết 4 bài 4: trùng roi I, mục tiêu 1. Kiến thức : - HS nêu được đặc điểm cấu tạo dinh dưỡng , sinh sản của trùng roi xanh khả năng hướng sáng. - HS thấy được bước dsi chuyển quan trọng từ ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát , thu thập kiến thức : 3. Thái độ: Giáo dục ý thức II, Chuẩn bị : 1. Thầy :- Hình 4.1 3 SGK - Bảng phụ, phiếu học tập 2. Trò : Đọc trước bài 4: III, Các hoạt động của thầy và trò Kiểm tra: Hãy nêu các thao tác tiến hành quan trùng giày? Nêu cách di chuyển của trùng giày và trùng roi? Bài mới Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 Trùng roi xanh: - HS đọc phần mục 1, 2, 3 phần I SGK - GV phát phiếu học tập yêu cầu quan sát hình 4.1 3 SGK. Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập STT Tên ĐV Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Cấu tạo, di chuyển 2 Dinh dưỡng 3 Sinh sản 4 Tính hướng sáng - GV treo bảng phụ gọi đại diện 1-3 nhóm lên bảng điềncác nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét đưa ra đáp án đúng. - GV chốt lại kiến thức từng tiểu mục - GV hỏi ? Trùng roi xanh hô hấp và bài tiết như thế nào? HS hoat động cá nhân hoàn thành GV nhận xetý kết luận . ? Nêu hình thức sinh sản của trung roi xanh? HS hoat động cá nhân hoàn thành GV nhận xetý kết luận ? Vì sao trùng roi xanh có tính hướng sáng? HS hoat động cá nhân hoàn thành GV nhận xetý kết luận HĐ 2: Tìm hiểu về tập đoàn trùng roi : - GV yêu cầu HS đọc phần mục II, quan sát hình 4.3 SGK trao đổi nhóm hoàn thành bài tập phần lệnh mục II - Gọi đại diện 2- 4 trình bày lớp nhận xét bổ sung - GV sửa sai (nếu có) - Gv hỏi ? Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào?( Một số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển và bắt mồi ) ? Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc như thế nào? (khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới ) - HS rút ra kết luận I, trùng roi xanh: 1, Cấu tạo và di chuyển: - Cấu tạo : Là một tế bào (0,05mm) hình thoi, có roi, có điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. - Di chuyển : Roi xoáy vào nước vừa tiến vừa xoay mình 2, Dinh dưỡng: - Dinh dưỡng tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp :Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết :Nhờ không bào co bóp. 3, Sinh sản: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể 4, Tính hướng sáng: Điểm mắt và roi hướng về chỗ có ánh sáng II, Tập đoàn trùng roi: Tập đoàn trùng roi, gồm nhiều tế bào có roi liên kết lại với nhau tạo thành . Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào 4, Củng cố (4') - HS đọc kết luận bài - Trả lời câu hỏi cuối bài 5, dặn dò- Hướng dẫn về nhà (1'): - Đọc mục "Em có biết" - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài tiết 5 bài 5: trùng biến hình và trùng giày I, mục tiêu 1. Kiến thức : - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giàyđó là biểu hiện màm sống của ĐV đa bào 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp 3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích bộ môn II, Chuẩn bị : 1. Thầy :- Bảng phụ 2. Trò : đọc trước bài III, Các hoạt động của thầy và trò Kiểm tra:Nêu đặc điểm cấu tạo, di chuyển và hình thức dinh dưỡng của trung roi? . Bài mới Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu trùng biến hình: - Cho HS đọc phần mục I SGK trả lời câu hỏi ? Qua phần trên cho em biết diều gì? - Một vài HS phát biểu GV chốt lại kiến thức 1- Cấu tạo- di chuyển - Cho HS đọc phần mục 1 SGK quan sát hình 5.1 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ? Nêu đặc diểm cấu tạo của trùng biến hình? ? Trùng biến hình di chuyển như thế nào? - Gọi đại diện một vài trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV chốt lại và hỏi tiếp ? Vì sao gọi là trùng biến hình? ( Hình dạng không nhất định) 2- Dinh dưỡng Yêu cầu HS quan sát hình 5.2 ghi nhớ kiến thức và nghiên cứu phần mục 2. Thảo luận nhóm sắp xếp lại 4 quá trình theo thứ tự hợp lý - Gọi đại diện một vài nhóm đọc đáp án các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV đưa ra đáp án đúng theo thứ tự từ trên xuống dưới 2, 1, 3, 4 - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận 3- sinh sản - Yêu cầu HS nghiên cứu phần mục 3 trả lời câu hỏi ? Nêu hình thức sinh sản của tr ùng biến hình? - Gọi một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung - GV chốt lại kiến thức HĐ2:Tìm hiểu trùng giày: - Gọi HS đọc phần mục II và cho biết ? Trùng giày phân hoá như thế nào ? - Gọi 1-2 HS phát biểu GV chốt lại 1- Cấu tạo - HS nghiên cứu phần mục 1 + quan sát lại hình 3.1 SGK.Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ? Nêu cấu tạo và di chuyển của trùng giày? - Gọi một vài nhóm phát biểu lớp nhận xét bổ sung - GV chốt lại kiến thức mục 1 2, Dinh dưỡng - HS nghiên cứu phần mục 2 + quan sát lại hình 5.3 SGK. trả lời câu hỏi ? Nêu hình thức dinh dưỡng của trùng giày? - Gọi một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung - GV chốt lại kiến thức mục 2 3- Sinh sản - HS đọc phần mục 3 Rút ra kết luận về sự sinh sản của trùng giày - GV chốt lại kiến thức I, trùng biến hình: - Là đại diện của trùng chân giả, sống ở ao tù, hồ nước lặn - Kích thước thay đổi từ 0,1 0,5mm 1, Cấu tạo và di chuyển: - Cấu tạo: Gồm một tế bào có chất nguyên sinh lỏng, nhân, không bào tiêu hoá, khong bào co bóp - Di chuyển: Nhờ chân giả do chất nguyên sinh dồn về một phía 2, Dinh dưỡng: - Tiêu hoá nội bào - Bài tiết chất thừa dồn đến không bào co bóp thải ra ngoài ở mọi nơi trên cơ thể. 3, Sinh sản: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể II, Trùng giày: 1, cấu tạo: - Cấu tạo: Gồm 1 tế bào có chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ, có 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu, lônh bơi xung quanh cơ thể. - Di chuyển: Nhờ lông bơi. 2, Dinh dưỡng: - Thức ăn vào miệng hầu không bào tiêu hoá được biến đổi nhờ enzim - Chất thải được đưa đến không bào co bóp qua lỗ thoát ra ngoài. 3, Sinh sản: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều ngang cơ thể và sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp 4, Củng cố (4') - HS đọc kết luận bài - Đọc mục " Em có biết" - Trả lời câu hỏi cuối bài 5, dặn dò- Hướng dẫn về nhà (1'): - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài 6; kẻ bảng SGK (24) vào vở bài tập Tiết 6 trùng kiết lị và trùng sốt rét I. mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trung kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với lối sống kí sinh. - Chỉ rõ ddược những tác hại do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây ra và cách phòng tránh bệnh sốt rét. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thu thập thông tin qua kênh hình , và liên hệ thực tế 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh , bảo vệ cơ thể. II.Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Hình 6.1 3 SGK Bảng phụ. 2.Học sinh:Đọc trước bài 6; kẻ bảng (24) SGK vào vở bài tập III. Tiến trình tổ chức dạy học: Kiểm trabài cũ: Nêu cấu tạo, sự di chuyển, cách dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình? (- Cấu tao. Di chuyển. Dinh Dưỡng. Sinh sản.) . Bài mới Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HS: đọc phần đầu bài ghi nhớ kiến thức: * HĐ 1:(12 phút)tìm hiểu trùng kiết lị: * Hoạt động nhóm:(5 phút) 4 nhóm. - GV:hướng dẫn HS nghiên cứu phần quan sát hình 6.1và 6.2 thảo luận nhóm hoàn thành bài tập phần mục I(23) . -HS: Thảo luận trong nhóm hoàn thành bài tập. - GV treo bảng phụgọi đại diện 1-2 nhóm lên bảng làmcác nnhóm khác nhận xét, bổ sung ( nếu cần) - GV nhận xét - đưa ra đáp án đúng + Câu 1: Có chân giả, hình thành bào xác + Câu 2: Chỉ ăn hồng cầu có chân giả ngắn GV hỏi. ? trùng kiết lị có cấu tạo như thế nào? ? Trùng kiết lị dinh dưỡng và phát triển nhgư thế nào? - Gọi một vài HS phát biểu Lớp nhận xét bổ sung - GV chốt lại kiến thức : *HĐ 2: (20 phút)tìm hiểu trùng sốt rét: 1- Cấu tạo và dinh dưỡng: - HS đọc phần mục 1 rút ra kết luận về cấu tạo và dinh dưỡng của trùng sốt rét? - GV: Gọi một vài HS trả lời GV chốt lại kiến thức - GV hỏi ? Cấu tạo gì phù hợp với đời sống kí sinh ( Thiếu cơ quan di chuyển) 2- Vòng đời : - GV cho HS nghiên cứu phần mục 2 quan sát hình 6.4 ? Nêu vòng đời phát triển của trùng sốt rét? - Gọi một vài HS trả lời lớp nhận xét bổ sung - GV chốt lại - GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng (24) SGK gọi 1- 2 HS lên điền lớp nhận xét bổ sung - GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung bảng để HS sửa sai (nếu cần) 3. Bệnh sốt rét ở nước ta: - HS đọc phần mục 3 liên hệ thực tế ở nước ta trả lời các câu hỏi sau: ? Nước ta bệnh sốt rét xuất hiện nhiều nhất ở vùng nào? ? Tại sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi? ? Hãy nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét? - Gọi một vài HS phát biểu Lớp nhận xét bổ sung - GV chốt lại kiến thức và hỏi tiếp ? Nêu các biện pháp diệt muỗi ở địa phương em? - Gọi một vài HS phát biểu Lớp nhận xét bổ sung I. Trùng kiết lị: - Cấu tạo: Có chân giả, không có không bào - Dinh dưỡng: Thực hiện qua màng tế bào, nuốt hồng cầu. - phát triển trong môi trường kết bào xác vào ruột người chui ra khỏi bào xácbám vào ruột II. Trùng sốt rét: 1.Cấu tạo và dinh dưỡng: - Cấu tạo: Không có cơ quan di chuyển, không có không bào. - Dinh dưỡng: Thực hiện qua màng tế bào, lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. 2.Vòng đời: - Trùng sốt rét có trong tuyến nước bọt của muỗi A nô phen vào máu người chui vào hồng cầu sống, sinh sản và phá huỷ hồng cầu, chui ra ngoài tiếp tục vòng đời mới 3, Bệnh sốt rét ở nước ta: - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần được thanh toán - Phòng bệnh : phải vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi A nô phen 4. Củng cố (5') - HS đọc kết luận bài - Đọc mục "Em có biết" - Trả lời câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn học ở nhà (1'): - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài 7; kẻ bảng 1+2 SGK ( 26- 28) vào vở bài tập. tiết 7 đặc điểm chung vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh I. mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm chung của ĐVNS - Chỉ ra được vai trò tích cực của ĐVNS và tác hại do ĐVNS gây ra 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năngquan sát thu thập kiến thức 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích và môi trường sống của chúng II. Chuẩn bị : 1 Giáo viên: :- Hình 7.1 2 SGK - Bảng phụ, 2. Học sinh: - Đọc trước bài 7; kẻ bảng 1+2 SGK ( 26- 28) vào vở bài tập. III. Tiến trình tổ chức dạy học: Kiểm tra bài cũ ? Trùng kiết lị có hại như thế nào đối với sức khoẻ con người?( Viêm loét ruột, mất hồng cầu) ? Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi? Bài mới Các hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ 1 :(19 phút) Đặc điểm chung: * Hoạt động nhóm:(5 phút) 4 nhóm. - Yêu cầu HS đọc phần mục I. Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 . - GV treo bảng phụ gọi đại diện 1-2 nhóm lên điền các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV đưa ra đáp án chuẩn ( Phần in đậm trong bảng) S T T Đại diên Kich thước C/Tạo từ Thức ăn Bộ phận di chuyển Hình thức sinh sản H.vi lớn 1TB Nhiều TB 1 Trùng roi x x vụn H.cơ roi vô tính 2 Trùng B.Hình x x VK- vụn H. cơ chân giả vô tính 3 Trùng giày x x VK- vụ H. cơ lông bơi vô tính H.tính 4 Trùng kiết lị x x hồng cầu tiêu giảm vô tính 5 trùng sốt rét x x hồng cầu không có vô tính - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phần mục I ? Nêu đặc điểm chung của ĐVNS ? - Gọi đại diện một vài nhóm đọc kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung HS: Trả lời , nhận xét, bổ sung. - GV bổ sung chốt lại kiến thức * HĐ 2: (15 phút)Tìm hiểu vai trò thực tiễn của ĐVNS: * Hoạt động nhóm: (5 phút) 4 nhóm. GV:Yêu cầu học sinh đọc phần mục II ; quan sát hình 7.1 2 trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2. HS: Thảo luận trong nhóm hoàn thành bảng 2. - GV treo bảng phụ gọi đại diện 1-3 nhóm lên điền các nhóm khác nhận xét bổ sung. HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét , chốt lại kiến thức đúng Vai trò Tên ĐV đại diện Như SGK Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi Như SGK Trùng tầm gai,cầu trùng(gây bệnh ở thỏ) Như SGK Trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng bệnh ngủ Như SGK Trùng lỗ - Gọi 1-2 HS nêu tóm tắt vai trò của ĐVNS - GV chốt lại kiến thức I. Đặc điểm chung: - Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống - Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. - Sinh sản vô tính và hữu tính II. Vai trò thực tiễn: - Là thức ăn của nhiều động vật trong nước, chỉ thị về độ sạch của môi trường trong nước, góp phần tạo nên vỏ trái đất. - Là vật chỉ thi cho các địa tầng có dầu hoả... - Một số gây bệnh cho người và động vật khác. 4. Củng cố (5') - HS đọc kết luận bài - Đọc mục "Em có biết" - Trả lời câu hỏi cuối bài 5.Hướng dẫn học ở nhà (1'): - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài Tiết;8 chương ii: ngành ruột khoang bài 8: thuỷ tức I, mục tiêu 1. Kiến thức : HS nêu dược đặc điểm hình dạng, cấu tạo dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức là đại diện của ngành ruột khoang và là ĐV đa bào đầu tiên 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và tổng hợp kiến thức 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập , yêu thích bộ môn. II, Chuẩn bị : 1. Thầy :- Bảng phụ 2. Trò : Đọc trước bài 8 ; Kẻ bảng 1SGK ( ) vào vở bài tập III, Các hoạt động của thầy và trò Kiểm tra:Nêu đặc điểm chung vai trò thực tiễn của ngành động vật nguyên sinh ? Bài mới Các hoạt động của thầy và trò Nội dung - HS đọc phần đầu bài ghi nhớ kiến thức: ? Qua phần cho em biết điều gì? - Gọi một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung - GVtổng kết lại HĐ 1:Tìm hiểu hình dạng ngoài và di chuyển - GV hướng dẫn HS nghiên cứu phần quan sát hình 8.1và 8.2 thảo luận nhóm trình bày ? Hình dạngngoài và di chuyển của thuỷ tức? - Gọi đại diện 2- 4 nhóm phát biểu Lớp nhận xét bổ sung - GV yêu cầu HS mô tả 2 hình thức di chuyển của thuỷ tức ( kiểu lộn đầu và kiểu sâu đo) - GV chốt lại kiến thức HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo trong: - HS quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức ; đọc phần mục II và nội dung bảng 1 - Cá nhân tự hoàn thành cột cuối của bảng 1 - Gọi một vài HS phát biểu Lớp nhận xét bổ sung - GV đưa ra đáp án đúng (theo thứ tự từ trên xuống dưới) 1- Tế bào gai 4- Tế bào mô cơ tiêu hoá 2- Tế bào sao (TBTK) 5- Tế bào mô bì cơ 3- Tế bào sinh sản - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo trong của thuỷ tức HĐ 3: Dinh dưỡng: - Gọi 1-2 HS đọc phần mục III SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phần mục III - Gọi đại diện 1-3 nhóm phát biểu các nhóm khác nhận xé, bổ sung - GV nhận xét chốt lại kiến thức . HĐ 4: Tìm hiểu về sinh sản: - Yêu cần HS nghiên cứu mục IV SGK thảo luận nhóm hoàn trả lời câu hỏi: ? Nêu hình thức sinh sản của thuỷ tức? - Gọi đại diện 1-3 nhóm phát biểu các nhóm khác nhận xé, bổ sung - GV nhận xét chốt lại kiến thức . I,Hình dạng ngoài và di chuyển: - Cấu tạo ngoài: Hình trụ dài phần dưới là đế bám, phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tưa miệng - Cơ thể có đối xứng toả tròn - di chuyển kiểu lộn đầu và sâu đo II, Cấu tạo trong: - Thành cơ thể có 2 lớp + Lớp ngoài gồm: Tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ. + Lớp trong: Tế bào mô cơ tiêu hoá. - giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. -Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa gọi là ruột túi III, Dinh dưỡng - Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng qua quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến - Sự trao đổi khí được thực hiện qua thành cơ thể. IV, Sinh sản: 1, Mọc chồi: sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi 2, Sinh sản hữu tính: Hình thành tế bào sinh dục đực và cái 3, Tái sinh: Một phần cơ thể tạo nên một cơ thể mới 4, Củng cố (4') - HS đọc kết luận bài - Đọc mục "Em có biết" - Trả lời câu hỏi cuối bài 5, dặn dò- Hướng dẫn về nhà (1'): - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài 9; kẻ bảng 1+2 SGK (33 +35) vào vở bài tập tiết 9 bài 9: đa dạng của ngành ruột khoang I, mục tiêu 1. Kiến thức : - HS chỉ rõ được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể và di chuyển 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát phân tích, tổng hợp 3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập , yêu thích bộ môn. II, Chuẩn bị : 1. Thầy : - Hình 9 .13 SGK; bảng phụ 2. Trò : - Đọc trước bài 9; kẻ bảng 1+2 SGK (33 +35) vào vở bài tập III, Các hoạt động của thầy và trò . Kiểm tra:Hãy nêu hình dạng, cấu tạo và sự di chuyển của thuỷ tức? . Bài mới Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 : Tìm hiểu về sứa - học sinh đọc phần mục I ; quan sát hình 9.1 trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1 SGK (33) - Các nhóm lấy bảng đã hoàn thành lên gắn vào bảng - GV treo bảng phụ ghi đáp án đúng yêu cầu HS nhận xét chéo kết quả. - GV nhận xét, bổ sung và hỏi ? Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do trong nước? - Một vài HS phát biểu GV chốt lại - HS giải thích lối sống cá thể của sứa HĐ 2 :Tìm hiểu hải quỳ - Cho HS quan sát hình 9.2 , đọc phần mục II SGK yêu cầu HS trả lời câu hỏi ? Nêu đặc điểm của hải quỳ? - Gọi một vài HS phát biểu lớp bổ sung - GV nhận xét, bổ sung - HS thảo luận nhóm : ?Tìm điểm tiến hoá hơn của hải quỳ so với sứa và thuỷ tức? - Gọi đại diện một vài nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GVchốt lại kiến thức. HĐ 3: tìm hiểu về san hô: -đọc phần mục II SGK quan sát hình 9.3 thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 SGK (35) - GV treo bảng phụ , gọi đại diện 1-2 nhóm lên điền lớp nhận xét bổ sung - GVbổ sung, chốt lại kiến thức. I, Sứa - Cơ thể hinh cái dù( cái ô), có khả năng cụp xoè, miệng ở dưới, tầng keo dày, khoang tiêu hoá hẹp, bơi nhờ tế bào có khả năng co rút mạnh. - Có lối sông cá thể, bắt mồi bằng tua miệng; II, Hải quỳ: - Cơ thể hình trụ to, ngắn, miệng ở trên, tầng keo dày, rải rác có gai x
File đính kèm:
- Giao an sinh hoc 7 ca nam hay nhat.doc