Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 32: Kiểm tra học kỳ I

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 632 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 32: Kiểm tra học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: //2012
Ngày dạy: 7A://2012
	 7B://2012
TIẾT 32: KIỂM TRA HỌC KỲ I
Xác định mục tiêu bài kiểm tra:
Giáo viên:
- Đánh giá khả năng nhận thức, tư duy sáng tạo của học sinh.
- Biết được khả năng tiếp thu của học sinh, điều chỉnh kế hoạch dạy học cho phù hợp.
- Đánh giá, phân hóa và xếp loại học sinh.
2. Học sinh:
- Tự đánh giá được kết quả học tập của mình trong học kỳ I
- Nhận ra những phần kiến thức chưa vững.
- Tự lập kế hoạch học tập, phấn đấu phù hợp cho bản thân.
 II. 	 Xác định hình thức đề kiểm tra:
Trắc nghiệm: 30%; tự luận: 70%
Đối tượng: Hs khá- trung bình.
 III. Xác định nội dung lập ma trận:
Tổng số câu hỏi: 15 câu 
Tổng điểm : 10 điểm.
 IV. Ma trận 
Các chủ đề chính
Các mức độ nhận thức
Tổng cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương I: ĐVNS
- Dinh dưỡng của ĐVNS
- Phân biệt đặc điểm dinh dưỡng của ĐVNS
Điểm
Câu
0,5đ
2 câu
2đ
1 câu
2,5đ
3 câu
ChươngI: Ngành Ruột Khoang
- Môi trường sống của thủy tức
- Cấu tạo, sinh sản của Ruột khoang
- Vai trò của san hô
Điểm
Câu
0,25đ
1 câu
0,5đ
2 câu
2đ
1câu
2,75đ
4 câu
Chương
III:Các ngành giun
- Môi trường sống của giun tròn, giun đốt
- Cấu tạo của sán lá gan
- Cấu tạo của giun dẹp
Điểm
Câu
0.75đ
3câu
3đ
1 câu
0.25đ
1câu
4 đ
5 câu
Chương IV:Ngành thân mền
- Dinh dưỡng của trai sông
Điểm
Câu
0.25đ
1 câu
0.25đ
1 câu
Chương IV:Ngành chân khớp
- Cấu tạo của nhện, châu chấu
Điểm
Câu
0.5đ
2 câu
0.5đ
2 câu
100%
Tổng số Điểm
10%
4 câu
1 điểm
30%
1 câu
3 điểm
20%
8 câu
2điểm
20%
1 câu
2 điểm
20%
1câu
2điểm
100%
15câu
10đ
V. Phần đê theo ma trận
A. Trắc nghiệm: (3 điểm) 
1. Trùng roi dinh dưỡng giống thực vật ở điểm:
 A. Dị dưỡng B. Tự dưỡng C. Ký sinh D. Cộng sinh
2. Môi trường sống của thủy tức:
A. Nước ngọt B. Nước mặn C. Nước lợ D.Ở đất 
3. Hình thức sinh sản giống nhau giữa san hô và thủy tức:
A. Tái sinh B. Thụ tinh C. Mọc chồi D. Tái sinh và mọc chồi
4. Đặc điểm không phải của giun dẹp
A. Cơ thể dẹp B. Cơ thể đối xứng toả tròn .
C. Cơ thể gồm,đầu, đuôi, lưng, bụng. D. Cơ thể đối xứng 2 bên
5.Môi trường kí sinh của giun đũa ở người là:
A. Gan B. Thận C. Ruột non D. Ruột già
6. Số đôi phần phụ của nhện là:
A. 4 đôi	 B. 6 đôi C. 5 đôi D. 7 đôi 
7.Nơi sống phù hợp với giun dất là:
A. Trong nước B. Đất khô C. Lá cây D.Đất ẩm
8 Trai hô hấp bằng
A. Phổi B. Da C. Các ống khí D. Mang
9. Hãy chọn nội dung ở cột A sao cho phù hợp với cột nội dung ở cột B vào cột trả lời.
CỘT A
CỘT B
TRẢ LỜI
1. Giun đũa
2.Thủy tức
3. Trùng biến hình
4. Châu chấu
A. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi.
B. Cơ thể hình trụ, thuôn hai đầu,có khoang cơ thể chưa chính thức, ống tieu hóa có ruột sau và hậu môn.
C. Cơ thể có 3 phần Rõ : đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân ,2 đôi cánh.
D. Cơ thể có hình dạng không ổn định, thường biến đổi.
1.........
2.........
3.........
4.........
B. Tự luận (7 điểm)
 1. Dinh dưỡng của sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như thế nào? (2đ)
 2. Trình bày đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh? (3đ)
 3 . Vì sao nói san hô chủ yếu có lợi? Người ta sử dụng cành san hô để làm gì?(2đ)
VI. Phần đáp án
A. Trắc nghiệm: (3 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất mỗi câu 0,25đ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
B
A
C
B
C
B
D
D
1.B 2.A 3. D 4.C
B. Tự luận (7 điểm)
1/ Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như :
 - Giống: cùng ăn hồng cầu. (0,5đ)
 - Khác:
 +Trùng kiết lị lớn,”nuốt” nhiều hồng cầu một lúc và tiêu hóa chúng, rồi sinh sản nhân đôi liên tiếp(0,5đ)
 + Trùng sốt rét nhỏ hơn, nên chui vào hồng cầu ký sinh, ăn hết chất nguyên sinh trong hồng cầu rồi sinh sản cho nhiều trùng mới cung một lúc, rồi phá vở hồng cầu ra ngoài. Sau đó mổi trùng chui vào 1 hồng cầu khác cứ thế tiếp diễn (1đ)
2/ +Cơ thể dẹp. (0,5đ)
 +Đối xứng 2 bên. (0,5đ)
 + Ruột phân nhánh. (0,5đ)
 + Mắt, lông bơi tiêu giảm. (0,5đ)
+ Không có hậu môn. (0,5đ)
+ Giác bám, cơ quan tiêu hóa, cơ quan sinh dục phát triển. (0,5đ)
3/ *San hô chủ yếu có lợi về:
 - Ấu trùng của san hô là thức ăn của động vật biển (0,5đ)
 - Các loài san hô tạo thành các rạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô,là những hệ sinh thái đặc sắc của đại dương. (0,5đ)
*Người ta bẻ cành san hô ngâm vào nước vôi nhằm hủy hoại phần thịt của san hô, còn lại là bộ xương bằng đá vôi chính là vật trang trí. (1đ)

File đính kèm:

  • docDE THI HKI SINH7 2 1213.doc