Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 36: Kiểm tra học kì I

doc4 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 551 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 36: Kiểm tra học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày kiểm tra:
TiÕt 36: KiÓm tra häc k× i
I. MỤC TIÊU
1. KiÕn thøc: 
- Giải thích được nguyên nhân gây bệnh sốt rét ở nước ta.
- Biết được các cách di chuyển của thủy tức
- Biết được đặc điểm chung của ngành Ruột khoang
- Nêu được vai trò của giun đốt trong tự nhiên và đời sống con người.
- Nhận biết được một số đặc điểm của trai sông.
- Giải thích được đặc điểm sinh sản của trai sông
- Biết được đặc điểm hô hấp của ngành lớp sâu bọ
- Trình bày được cấu tạo ngoài và chức năng phần đầu ngực của cơ thể nhện.
- Trình bày được chức năng các vây của cá chép.
2. KÜ n¨ng: 
- Kĩ năng tự nhận thức làm bài kiểm tra
- Liên hệ thực tế để biết cách phòng tránh các bệnh về giun cho người và gia súc.
3. Th¸i ®é: HS lµm bµi nghiªm tóc, trung thùc, tÝch cùc.
II. MA TRẬN ĐỀ
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dung
Cộng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Ngành Động vật nguyên sinh
( 5 tiết)
1. Giải thích được nguyên nhân gây bệnh sốt rét ở nước ta.
Số câu: 1
1(C1.2a)
1
Số điểm 1,5 = 15 %
1,5 điểm = 100%
1,5 điểm = 15%
2. Ngành ruột khoang
(3 tiết)
2. Biết được các cách di chuyển của thủy tức
3. Biết được đặc điểm chung của ngành Ruột khoang
Số câu: 2
2(C2,3.1a,b )
2
Số điểm 1 = 10 %
1 điểm = 100%
1 điểm = 10%
3. Các ngành giun
(7 tiết)
4. Nêu được vai trò của giun đốt trong tự nhiên và đời sống con người.
Số câu: 1
1(C4.3)
1
Số điểm 2 = 20 %
2 điểm = 100%
2 điểm = 20%
4. Ngành thân mềm
(4 tiết)
5. Nhận biết được một số đặc điểm của trai sông.
6. Giải thích được đặc điểm sinh sản của trai sông
Số câu: 2
1(C5.1d )
1(C6.4b )
2
Số điểm 1,5 = 15 %
0,5 điểm = 33%
1 điểm = 67%
1,5 điểm = 15%
5. Ngành chân khớp
(8 tiết)
7. Biết được đặc điểm hô hấp của ngành lớp sâu bọ
8. Trình bày được cấu tạo ngoài và chức năng phần đầu ngực của cơ thể nhện.
Số câu: 2
1(C7.1c)
1(C8.4a)
2
Số điểm 2,5 = 25 %
0,5 điểm = 20%
2 điểm = 80%
2,5 điểm = 25%
6. Các lớp cá
(5 tiết)
9. Trình bày được chức năng các vây của cá chép
Số câu: 1
1(C9.2b)
1
Số điểm 1,5 = 15 %
1,5 điểm = 100%
1,5 điểm = 15%
Tổng số câu: 9
5
2
2
9
Tổng số điểm: 10
4 điểm = 40%
3,5 điểm = 35%
2,5 điểm = 25%
10 điểm = 100%
III. ĐỀ KIỂM TRA (Có bản đề kèm theo)
IV. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Thang
điểm
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm )
Câu 1
A
0,5
a
b
B
0,5
c
C
0,5
d
B
0,5
II. TỰ LUẬN ( 8 điểm )
C©u 2
a
- Miền núi là môi trường thuận lợi cho bệnh sốt rét phát sinh như:
0,5
+ Có nhiều cây cối rậm rạp, người dân còn thiếu hiểu biết về bệnh sốt rét...
0,5
-> Nên có nhiều loài muỗi Anôphen mang các mầm bệnh trùng sốt rét.
0,5
b
- Vây đuôi: Đẩy nước giúp cá tiến lên phía trước
0,5
- Vây lưng, vây hậu môn: làm tăng diện tích dọc của thân giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả.
0,5
- Vây ngực, vây bụng: Giữ thăng bằng, bơi lên trên, xuống dưới, rẽ phải, rẽ trái...
0,5
C©u 3
- Lợi ích: + Làm thức ăn cho người và động vật.
0,5
 + Làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ.
0,5
- Tác hại: + Hút máu người và động vật.
0,5
 + Một số loài gây bệnh cho người và động vật.
0,5
Câu 4
a
- Gồm hai phần chính: Phần đầu ngực và phần bụng
0,5
- Phần đầu ngực có: + Đôi kìm: Bắt mồi và tự vệ
0,5
 + Đôi chân xúc giác: Cảm giác về khứu giác và xúc giác
0,5
 + Chân bò: Di chuyển và chăng lưới
0,5
b
- Ấu trùng trai thường bám vào da và mang cá
0,5
- Khi thả cá vào ao, ấu trùng rơi xuống đáy bùn và phát triển thành trai trưởng thành. 
0,5
Tổng
 10	-
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
Chuẩn bị giờ sau: Đọc trước nội dung bài "Ếch đồng"
PHÒNG GD & ĐT VĂN BÀN
TRƯỜNG THCS 
Lớp: 7A
Họ và tên:.....................................
ĐỀ, BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2013 – 2014. 
Môn: Sinh học 7
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ BÀI:
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1: (2 điểm). Khoanh tròn chỉ một chữ cái câu trả lời đúng.
a) Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
A. Cơ thể đối xứng hai bên.
B. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.
C. Ruột dạng túi.
b) Thủy tức có .... cách di chuyển. Dấu “....” cần điền là
A. một
B. hai
C. ba
c) Hô hấp bằng ống khí có ở loài động vật là
A. Giun đất
B. Nhện
C. Châu chấu
d) Cơ thể có hai mảnh vỏ đá vôi che chở, di chuyển chậm chạm, chui rúc trong bùn là đặc điểm của loài
A. ốc sên
B. trai sông
C. tôm sông
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 2: (3 điểm).
	a) Em hãy giải thích vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi nước ta?
	b) Trình bày chức năng các vây của cá chép thích nghi với đời sống dưới nước?
Câu 3: (2 điểm).Nêu vai trò của giun đốt trong tự nhiên và đối với đời sống con người?
Câu 4: (3 điểm).
	a) Hãy cho biết cơ thể nhện bao gồm những phần chính nào? Trình bày chức năng các bộ phận trong phần đầu ngực của nhện?
	b) Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao?
NGƯỜI RA ĐỀ
TỔ TRƯỞNG CM 
HIỆU TRƯỞNG

File đính kèm:

  • docDe kiem tra hoc ki 1 sinh hoc 7.doc