Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 56: Kiểm tra 1 tiết – Kì II

doc4 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 498 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 56: Kiểm tra 1 tiết – Kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29. 	 Ngày soạn 24/03/2012
	 Ngày kiểm tra 28/03/2012
Tiết 56: 	KIỂM TRA 1 TIẾT – KÌ II
 Thời gian: 45 phút
I. Mục tiêu: 
Về kiến thức:
Chủ đề 1: Lớp lưỡng cư
1. Dựa vào cấu tạo giải thích được môi trường sống và tập tính của Ếch.
Chủ đề 2: Lớp bò sát
2. Trình bày được đặc điểm chung của lớp bò sát.
Chủ đề 3: Lớp chim
3. Giải thích được cấu tạo của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
Chủ đề 4: Lớp thú
4.1. Liên hệ với thực tế về vai trò của lớp thú.
4.2. Vận dụng kiến thức để giải thích được quan hệ họ hàng giữa các động vật.
Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh một số kĩ năng:
- Làm bài tự luận, kĩ năng trình bày kiến thức.
- Tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp kiến thức.
II. Hình thức kiểm tra:
Tự luận: 100%
III. Khung ma trận đề kiểm tra:
- Tổng số câu hỏi: 5 câu 
- Tổng điểm: 10 điểm.
- Trong đó: nhận biết: 2 điểm; thông hiểu: 4 điểm; vận dụng: 4 điểm. 
KHUNG MA TRẬN 
Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
Chủ đề 1: Lớp lưỡng cư (3 tiết)
1
Số câu: 1 câu
Số điểm:1đ (10%)
1 câu = 1 điểm
( 10%)
Chủ đề 2: Lớp bò sát (3 tiết)
2
Số câu: 1 câu
Số điểm: 2đ (20%)
1 câu = 2 điểm
( 20%)
Chủ đề 3: Lớp chim (5 tiết)
3
Số câu: 1 câu
Số điểm: 3đ (30%)
1 câu = 3 điểm
(30%)
Chủ đề 4: Lớp thú (8 tiết)
4.1
4.2
Số câu: 2 câu
Số điểm: 4đ (40%)
1 câu = 3 điểm
(30%)
1 câu = 1 điểm
(10%)
Tổng số câu: 5
Tổng số tiết: 19
100% = 10 điểm
Số câu: 1 câu
2 điểm = 20%
Số câu: 2 câu
4 điểm = 40%
Số câu: 1 câu
3 điểm = 30%
Số câu: 1 câu
1 điểm = 10%
IV: Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm:
1. Đề kiểm tra
ĐỀ LẺ:
Câu 1: (1 điểm) Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm?
Câu 2: (2 điểm) Trình bày đặc điểm chung của bò sát?
Câu 3: (3 điểm) Mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
Câu 4: (3 điểm) Minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của thú?
Câu 5: (1 điểm) Cá Voi có quan hệ họ hàng gần với Hươu Sao hơn hay Cá Chép hơn?
ĐỀ CHẲN:
Câu 1: (1 điểm) Hệ hô hấp có liên quan gì về môi trường sống của Ếch không? Vì sao?
Câu 2: (2 điểm) Trình bày đặc điểm chung của bò sát?
Câu 3: (3 điểm) Mô tả đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
Câu 4: (3 điểm) Lớp thú có những vai trò gì? Lấy ví dụ cụ thể cho từng vai trò đó?
Câu 5: (1 điểm) Cá Heo có quan hệ họ hàng gần với Sư tử hơn hay Cá Rô hơn?
2. Đáp án và hướng dẫn chấm
ĐỀ LẺ:
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1:
1 điểm
Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm vì : 
- Ếch hô hấp qua da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể mất nước thì ếch sẽ chết.
- Ếch bắt mồi về đêm vì thức ăn trên cạn của ếch là sâu bọ, khi đó là thời gian sâu bọ đi kiếm ăn nên ếch dễ dàng bắt được mồi.
0.5đ
0.5đ
Câu 2:
2 điểm
Đặc điểm chung của Bò sát: Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn:
- Da khô, có vảy sừng.
- Cổ dài, màng nhỉ nằm trong hốc tai. Chi yếu, có vuốt sắc.
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tim có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha hơn.
- Thụ tinh trong, đẻ trứng, trứng có vỏ dai bao bọc, nhiều noãn hoàng.
- Là động vật biến nhiệt.
0.3đ
0.3đ
0.3đ
0.3đ
0.3đ
0.3đ
Câu 3:
3 điểm
 Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:
- Thân hình thoi để giảm sức cản của không khí khi chim bay.
- Chi trước biến thành cánh rộng quạt gió khi bay, cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau: 3 ngón trước và 1 ngón sau giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh
- Lông ống: Làm thành phiến mỏng khi cánh chim giang ra tạo diện tích rộng
- Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp để giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ
- Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng làm đầu chim nhẹ
- Cổ dài, khớp đầu với thân phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
- Tuyến phao câu tiết chất nhờn khi chim rỉa lông làm lông mịn, không thấm nước.
0,375đ
0,375đ
0,375đ
0,375đ
0,375đ
0,375đ
0,375đ
0,375đ
Câu 4:
3 điểm
Minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của thú:
- Cung cấp nguồn dược liệu quý như: sừng, nhung của hươu nai, xương (Hổ gấu...), mật gấu.
- Nguyên liệu để làm đồ mỹ nghệ có giá trị: da, lông (hổ báo), ngà voi, sừng (Tê giác, trâu, bò) xạ hương (tuyến xạ hươu, cầy giống, cây hương).
- Vật liệu thí nghiệm (chuột nhắt, chuột lang, khỉ).
- Thực phẩm: gia súc (lợn bò trâu).
- Cung cấp sức kéo quan trọng: trâu, bò ngựa, voi
- Nhiều loại thú ăn thịt như chồn, cầy, mèo rừng có ích vì đã tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp. 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 5:
1 điểm
Cá Voi có quan hệ họ hàng gần với Hươu Sao hơn Cá Chép. 
Vì Cá Coi thuộc lớp thú bắt nguồn từ nhánh tiến hóa có gốc cùng với Hươu Sao, còn Cá Chép lại thuộc lớp cá xương là động vật bật thấp hơn với lớp thú.
0.5 đ
0.5 đ
ĐỀ CHẲN:
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1:
1 điểm
Hệ hô hấp liên quan đến môi trường sống của Ếch vì: 
Ếch có hai cơ quan hô hấp: phổi và da. Nhưng Ếch hô hấp qua da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể mất nước thì ếch sẽ chết → Môi trường sống của Ếch nửa nước nửa cạn.
0.5đ
0.5đ
Câu 2:
2 điểm
Đặc điểm chung của Bò sát: Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn:
- Da khô, có vảy sừng.
- Cổ dài, màng nhỉ nằm trong hốc tai. Chi yếu, có vuốt sắc.
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tim có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha hơn.
- Thụ tinh trong, đẻ trứng, trứng có vỏ dai bao bọc, nhiều noãn hoàng.
- Là động vật biến nhiệt.
0.3đ
0.3đ
0.3đ
0.3đ
0.3đ
0.3đ
Câu 3:
3 điểm
Đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:
- Chi trước biến đổi thành cánh.
- Xương mỏ ác phát triển là nơi bám của cơ ngực, giúp vận động cánh.
- Các đốt dống lưng, đốt sống hông gắn chặt với xương đai hông làm thành một khối vững chắc, nhẹ xốp, mỏng giúp giảm nhẹ trọng lượng thích nghi với sự bay.
- Có hệ thống túi khí giúp giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay.
- Không có bóng đái → nước tiểu đặc, thải cùng phân giúp giảm nhẹ trọng lượng khi bay.
- Buồng trứng trái phát triển, buồng trứng phải tiêu giảm → giúp giảm nhẹ trọng lượng.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4:
3 điểm
Vai trò của thú:
- Cung cấp nguồn dược liệu quý như: sừng, nhung của hươu nai, xương (Hổ gấu...), mật gấu.
- Nguyên liệu để làm đồ mỹ nghệ có giá trị: da, lông (hổ báo), ngà voi, sừng (Tê giác, trâu, bò) xạ hương (tuyến xạ hươu, cầy giống, cây hương).
- Vật liệu thí nghiệm (chuột nhắt, chuột lang, khỉ).
- Thực phẩm: gia súc (lợn bò trâu).
- Cung cấp sức kéo quan trọng: trâu, bò ngựa, voi
- Nhiều loại thú ăn thịt như chồn, cầy, mèo rừng có ích vì đã tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp. 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 5:
1 điểm
Cá Heo có quan hệ họ hàng gần với Sư Tử hơn Cá Rô. 
Vì Cá Heo thuộc lớp thú bắt nguồn từ nhánh tiến hóa có gốc cùng với Sư Tử, còn Cá Rô lại thuộc lớp cá xương là động vật bật thấp hơn với lớp thú.
0.5 đ
0.5 đ
V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm
1. Kết quả kiểm tra
Lớp
0-<3
3-<5
5-<6,5
6,5-<8,0
8-10
7A
7B
2. Rút kinh nghiệm.
Duyệt BGH	Duyệt tổ chuyên môn	Người ra đề
	Lê Thị Lan Anh

File đính kèm:

  • docdektsinh7.doc
Đề thi liên quan