Giáo án môn Sinh học 8 - Bài 2 đến bài 45

doc91 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Bài 2 đến bài 45, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn:
Tuần : 1 Tiết :1 Chương : I
 Bài : 2. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI .
 .@...................@..................
I Mục Tiêu :
 * Kiến Thức .
- HS kể tên được cơ quan trong cơ thể người, xác định được vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể mình .
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động các cơ quan .
 * Kỉ Năng :
- Rèn kỉ năng quan sát nhận biết kiến thức 
-Rèn tư duy tổng hợp lôgic, kỉ năng hoạt động nhóm .
 * Thái Độ .
-Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào 1 số hệ cơ quan quan trọng .
II. Đồ Dùng :
- Tranh hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người, sơ đồ phóng to hình 2.3 SGK /9
III. Tổ Chức .
?- Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh ?
-Nêu những pp cơ bản học tập bộ môn cơ thể người và vệ ssinh ?
 Bài mới :
 Hoạt Động Dạy 
 Hoạt Động Học 
 Nội Dung 
?- Kể tên các hệ cơ quan ở ĐV thuộc lớp thú ?
- Trả lời mục câu hỏi SGK 
GV: Tổng kết ý kiến của các nhóm và thông báo ý đúng 
?-Cơ thể người gồm các hệ cơ quan nào ?
?-Thành phần chức năng của từng hệ cơ quan ?
GV: Kẻ bảng 2 lên bảng để HS sữa bài 
GV: Ghi ý kiến bổ sung -> thông báo đáp án đúng 
GV: Tìm hiểu số nhóm có kết qủa đúng 
 Hoạt Động :1
HS: Nhớ lại kiến thức kể đủ 7 hệ cơ quan 
HS: Quan sát tranh hình SGK và trên bảng -> trao đổi nhóm hoàn thành c6u trả lơ12i -> y/c
-Da bao bộc 
-Cấu tạo gồm 3 phần 
-Cơ hoành ngăn cách 
Đại diện nhóm trình bài nhóm khác nhận xét bổ sung 
HS n/c SGK tranh hình trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2/9
Đại diện nhóm lên ghi nd vào bảng -> nhóm khác bổ sung.
I. Cấu tạo cơ thể 
 1/ Các phần cơ thể 
- Da bao bộc toàn bộ cơ thể 
- Cơ thể gồm 3 phần :Đầu thân, tay chân 
- Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng .
 2/ Các hệ cơ quan.
Hệ cơ quan
Các cơ qưan trong từng hệ cơ quan 
Chức năng từng hệ cơ quan 
- Vận động 
-Tiêu hóa 
-Tuần hoàn
- Hô hấp
-Bài tiết 
Thần kinh .
-Cơ, xương
-Miệng,ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa 
-Tim, hệ mạch
-Đường dẫn khí, phổi
-Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.
-Não, tủy, dây thần kinh hạch thần kinh . 
-Vận động và di chuyễn 
-Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể.
-Vận chuyễn trao đổi chất dd tới các tb, mang chất thải, CO2 từ tb đến cơ quan bài tiết 
- Thực hiện trao đởi khí CO2, O2 giữa cơ thể với mt 
- Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài 
- Điều hòa, điều khiển hoạt động của cơ thể .
?-Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào ?
?-Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan ttrong cơ thể được thể hiện ntn ?
GV: y/c HS lấy vd về 1 hđ khác và phân tích 
-Giải thích sơ đồ hình 2.3 
GV: Nhận xét ý kiến của HS 
GV: Cần giảng giải .
- Điều hòa hđ đều là phản xạ kích thích từ mt ngoài và trong cơ thể tác động tới cơ quan thụ cảm -> trung ương thần kinh (phân tích, phát lệnh, vận động ) -> cơ quan phản ứng trả lời kích thích .
-Kích thích từ mt-> cquan để tăng cường hay giảm hđ 
 Hoạt Động :2
-HS n/c SGK mục º /9 trao đổi nhóm 
y/v: Phân tích 1 hđ của cơ thể, đó là chạy 
- Tim mạch : nhịp hô hấp
-Mồ hôi, hệ tiêu hóa tham gia tăng cường hđ -> cung cấp đủ O2 và chất dd cho cơ thể hđ 
Đại diện nhóm trình bài 
HS vận dụng giải thích 1 số hiện tượng như :thấy mưa chạy nhanh về nhà , khi đi thi thấy hồi hợp 
II . Sự phối hợp hoạt động cũa các cơ quan .
- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động .
- Sự phối hợp hoạt động của cácơ quan tạo nên thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch .
Ngày Soạn : 
 Tuần: 2 Tiết :3 Bài : 3 TẾ BÀO 
 **
I. Mục Tiêu .
 * Kiến Thức 
-HS nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tb gồm :Màng sinh chất, chất tb (Lưới nội chất, Ribôxôm,ty thể, bộ mái gôngi, trung thể . . .)nhân ( NST, nhân con )
- HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tb 
- Chứng minh được tb là d8ơn vị chức năng của cơ thể .
 * Kỷ Năng :
- Rèn kỉ năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiếm kiến thức 
- Rèn kỉ năng suy luận lôgic, kỉ năng hoạt động nhóm 
 * Thái Độ :
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn 
II. Đồ Dùng :
- Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tb 
- Phim trong và chức năng chi tiết của cácbào quan chủ yếu 
III. Tổ Chức :
 Hoạt Động Dạy
 Hoạt Động học 
 Nội Dung 
?- Một tb điển hình gồm những thành phần cấu tạo nào ?
GV: kiểm tra bằng cách như sao : treo sơ đồ câm về cấu tạo tb và các mảnh bià tương ứng với tên của các bộ phận -> gọi HS lên hoàn chỉnh sơ đồ .
GV: Nhận xét và thông báo đáp án đúng .
?-Màng sinh chất có vai trò gì ?
?-Lưới nội chất có vai trò gì trong hđ sống của tb ?
?-Năng lượng cần cho các hđ sống lấy từ đâu ?
?-Tại sao nói nhân là trung tâm của tb ?
GV: Tổng hợp ý đúng 
?-Hãy giải thích mqh thống nhất và chức năng giữa màng sinh chất,chất tb và nhân tb ?
?-Tại sao nói tb là đơn vị chức năng của ncơ thể ?
(HS không giải thích được gv gt vì : cơ thễ có 4 đặc trưng cơ bản như trao đổi chất, sinh trưởng , sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở tb )
?- Cho biết thành phần hóa học của tb ?
GV: Nhận xét bổ sung 
?-Các chất hóa học cấu tạo nên tb có mặt ở đâu ? 
?- Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ :prôtêin,lipit,Gluxit, Vitamin muối khoáng ?
?-Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
?-Thức ăn được biến đổi và chuyễn hóa ntn trong cơ thể ?
?-Cơ thể lớn lên được do đâu ?
?-Giữa tb và cơ thể có mqh ntn ?
-Lấy vd để thấy mqh giữa chức năng của tb với cơ thể và mt (GV gt)
?-Chức năng chính cuh3a tb là gì ?
 Hoạt Động :1
-HS quan sát hình và mô hình -> ghi nhớ kiến thức 
-Đại diện nhóm lên gắn tên các tthành phần cấu tạo của tb , HS bổ sung 
 Hoạt Động :2
 HS n/c bảng 3.1 SGK trao đổi nhóm thống nhất ý kiến .
Đại diện nhóm trình bài , nhóm khác nhận xét bổ sung
HS trao đổi nhóm dựa vào bảng 3 trả lớì( ở tb củng có qt tđc,phân chia . . )
HS : Màng sinh chất thực hiện tđc để tổng hợp nên những chất riêng của tb, sự phân giải vật chất để ttạo năng lượng cần cho mọi hđ sống của tb được thực hiện nhờ ti thể ,NST trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc prôtêinđược tổng hợp trong tb ở Ribôxôm . Như vậy các bào quan trong tb có sự phối hợp hđ để tb thực hiện chức năng sống .
 Hoạt Động :3
HS n/c thông tin SGK /12 trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời 
Đại diện nhóm trình bài , nhóm khác nhận xét bổ sung , yêu cầu :
-Chất vô cơ và hữu cơ -> Các chất hóa học có trong tự nhiên .
+ Aên đủ các chất để xây dựng tb 
 Hoạt Đaộng :4
-HS n/c sơ đồ hình 3.2 SGK ,trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời 
=> Chức năng của tb là thực hiện tđc và năng lượng cung cấp năng lượng chbo mọi hđ sống của cơ thể .Ngoài ra sự phân chia của tb giúp cơ thề lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào qt sinh sản. Như vậy mọi hđ sống của tb đều liên quan đến hđ sống của tb nên tb là đơn vị chức năng của cơ thể .
I. Cấu tại tế bào .
- Tế bào gồm 3 phần :
 + Màng 
 + Tế bào chất : Gồm các bào quan .
 + Nhân: NST, nhân con .
 II. Chức năng các bộ trong tb .
* Chức năng các bộ phận tb :
( Nội dung như bảng 3.1 SGK /11)
 III . Thành phần hóa học của tb .
- Tế bào gồm hỡn hợp nhiều chất hữu cơ và chất vô cơ 
a/Chất hữu cơ 
-Prôtêin : C,H,N,O,S
- Gluxit : C,H,O
- Lipit : C,H,O
 b/ Chất vô cơ .
- Muối khoáng chứa :Ca,K, Na, Cu .
IV . Hoạt động sống của tb .
- Hoạt động sống của tb gồm : Trao đổi chất , lớn lên, phân chia, cảm ứng .
Ngày Soạn :  
 Tuần : 2 tiết : 4 . Bài : 4 . MÔ 
 ..*.
I. Mục Tiêu :
 * Kiến Thức .
-HS phải nắm được khái niệm mô , phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể .
- HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thễ .
 *Kỉ Năng :
-Rèn kỉ năng quan sát kênh hình tìm kiếm kiến thức, kỷ năng khái quát hóa , kỷ năng hoạt động nhóm .
 * Thái Độ :
-Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe .
II. Đồ Dùng :
- Tranh hình SGK, phiếu học tập : 1 số loại tb, tập đoàn vôn vốc , động vật đơn bào.
 III . Tổ Chức .
 Hoạt Động Dạy 
 Hoạt Động Học 
 NỘi Dung 
?- Thế nào là mô ?
GV: Giúp HS hoàn thành KN mô và liên hệ trên cơ thể người và ĐV,TV 
GV:Bổ sung : Trong mô, ngoài các tb còn có yếu tố không có cấu tạo tb gọi là phi bào 
GV: ? Cho biết cấu tạo chức năng các loại mô trong cơ thể ?
GV: Chiếu phiếu học tập của HS lên bảng ( Nếu có ) 
Nội Dung 
Mô biểu bì 
Mô liên kết 
Mô cơ 
Mô thần kinh
1/ Vị tri
-Phủ ngoài da, lót trong các cq rỗng như : ruột,bóng đái, mạch máu, đường hô hấp .
- Có ở khắp cơ thể, rải rát trong chất nền .
-Gắn vào xương, thành ống tiêu hóa, mạch máu, bóng đái, tử cung, tim .
-Nằm ở não,tuỷ sống, tận cùng các cơ quan .
2/ Cấu tạo .
Chủ yếu là tb, không có phi bào 
- Tb có nhiều hình dạng : dẹt, đa giác,trụ,khối.
-Các tb xếp xít nhauthành lớp dày 
* Gồm: Biểu bì da, biểu bì tuyến .
-Gồm tb và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)
-Có thêm chất canxi và sụn
* Gồm: mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô sợi, mô máu .
-Chủ yếu là tb phi bào rất ít 
-Tb có vân ngang hay không có vân ngang 
-Các tb xếp thành lớp, thành bó 
* Gồm: Mô cơ tim, cơ trơn, cơ vân .
-Các tb thần kinh (nơron, tb thần kinh đệm) 
- Nơ ron có thân nối các sợi trục và sợi nhánh .
3/Chức năng .
- Bảo vệ che chở
-Hấp thụ tiết các chất 
-Tiếp nhận kích từ mt .
-Nâng đở liên kết các cơ quan đệm .
- Chức năng dinh dưỡng (Vận chuyển chất dd tới tb và vận chuyển các chất thải đến hệ bài tiết )
- Co giảng, tạo nên sự vận động của các cq và vận động của cơ thể .
- Tiếp nhận kích thích 
-Dẫn truyền xung thần kinh 
-Xử lý thông tin 
-Điều hòa hđ của các cq .
GV: Đưa 1 số câu hỏi 
? –Tại sao máu lại mô liên kết lỏng ?
?-Mô sụn,mô xưoơng xốp có đặc điểm gì ? Nó nằm ở phần nào trong cơ thể ?
?-Mô xương cứng có vai trò ntn trong cơ thể ?
?-Giữa mô cơ vân,cơ trơn,cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng ?
?-Tại sao ta muốn tim dừng lại nhưng không được , nó vẫn đặp bình thường ?
GV: Bổ sung thêm kiến thức nếu HS trtả lời còn thiếu .
HS: Trong máu phi bào chiếm tỉ lệ nhiều hơn tb nên được gọi là mô liên kết 
HS: Mô sụn gồm 2 – 4 tb tạo thành nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản , có ở đầu xương 
HS: Mô xương xốp có các nang xương tạo thành các ô chứa tuỷ -> có ở đầu xương dưới sụn .
HS: Mô xương cứng : Tạo nên các ống xương, đặc biệt là xương ống 
HS: Mô cơ trơn : Tb có hình thoi nhọn -> hđ ngoài ý muốn .
- Vì ttim có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động như cơ trơn .
Đại din nhóm trình bài -> nhóm khác nhận xét bổ sung .
Củng Cố :
Ngày Soạn :
Tuần : 3 Tiết : 6 . Bài : 6 . PHẢN XẠ 
 .*..
I . Mục Tiêu :
 * Kiến Thức .
- HS nắm được cấu tạo và chức năng của nơ ron 
- HS chỉ rỏ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ .
 * Kỷ Năng .
- Rèn kỉ năng quan sát kênh hình , thông tin nắm bắt kiến thức 
- Rỉ naăng hoạt động nhóm .
 * Thái Độ .
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể .
II Đồ Dùng :
 - Tranh hình SGK
III. Tổ Chức .
- Sờ tay vào vật nóng -> rụt tay lại 
- Nhìn thấy qủa khế -> tiết nước bọt .Hiện tượng rụt tay và tiết nước bọt đó là phản xạ Vậy phản xạ được thực hiện nhờ cơ chế nào ? cơ sở vật chất của hđ phản xạ là gì ? 
 Hoạt Động Dạy 
 Hoạt Động Học 
 Nội Dung 
?-Hãy mô tả cấu tạo của 1 nơ ron điển hình ?
GV: Giải thích : Lưu ý bao mielin tạo nên những eo chứ không phải là nối liền.
?-Nơ ron có năng gì ?
?-Có nhận xét gí về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơ ron vảm giác và nơ ron vận động ?
GV: Kẻ bảng nhỏ để HS hoàn thiện .
GV: Nhắc lại : Hướng dẫn truyền xung thần kinh ở 2 nơ ron ngược chiều nhau .
 Hoat Động :1
HS n/c SGK kết hợp quan sát hình 6.1/20 -> trả lời câu hỏi -> lớp nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức 
HS n/c thông tin SGK tự ghi nhớ kiến thức 
-Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời 
- y/c :
-Hai chức năng chính 
-Ba loại nơ ron : vị ttrí và chức năng 
-Hoàn thành bảng kiến thức .
Đại diện nhóm trình bài 
I. Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơ ron 
1/ Cấu tạo nơ ron .
 Nơ ron gồm :
-Thân: Chứa nhân, xung quanh là tua ngắn gọi là sợi nhánh 
-Tua dài : Sợi trục có bao mielin-> nơi tiếp giáp nối nơ ron là xi náp .
2/ Chức năng nơ ron 
 * Chức năng 
- Cảm ứng :là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại kích thích bằng hình thức phát xung thần kinh 
-Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo 1 chiều nhất định .
 Vị trí 
 Chức năng 
-Nơ ron hướng tâm(cảm giác)
-Nơ ron trung gian (liên lạc
-Nô ron li tâm(vận động )
-Thân nằm ngoài tw thần kinh 
- Nằm trong Tw thần kinh
-Thân nằm trong Tw thần kinh 
-Sợi trục hướng ra cq cảm ứng 
-Truyền xung thần kinh từ cơ quan về Tw 
- Liên lạc giữa các nơ ron 
- Truyền xung thần kinh từ cơ quan cảm ứng 
?-Phản xạ là gì ? cho vd về phản xạ ở người và đv ?
?-Nêu điểm khác nhau giữa pxạ ở ng” và tính cảm ứng ở tv (cụp lá ) ?
GV: Lưu ý : Khi đưa KN pxạ HS hay quên vai trò của hệ thần kinh 
? Một pxạ thực hiện được nhờ sự chỉ huy của bộ phận nào ?
GV: Đưa câu hỏi 
?-có những loại nơ ron nào 
tham gia vào cung pxạ ?
? Các thành phần của 1 cung pxạ ?
?-Cung pxạ là gì ?
?-cung pxạ có vai trò ntn ?
GV: Nhận xét đánh gía phần thảo luận của HS 
?-Hãy giải thích pxạ kim châm vào tay -> rụt lại ?
GV: Cần nắm được bao nhiều nhóm vận dụng được kiến thức để trả lời đúng câu hỏi 
?-Thế nào vòng pxạ ?
?-Vòng pxạ có ý nghĩa ntn trong đời sống ?
GV: Lưu ý: Đây là vấn đề trừu tượng , nếu HS không trả lời được thì GV nên giản giải bằng 1 vd cụ thể (như SGK) -> HS lấy vd tương tự .
 Hoạt Động : 2
-HS độc thông tin SGK/21 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi 
-Đại diện nhóm trình bài 
+ Phản ứng của cơ thể 
+nêu 3->5 pxạ ở người ĐV TV 
+ Thực vật không có hệ thần kinh thì do 1 thành phần đặc biệt bên trong thực hiện 
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK quan sát hình 6.1/21, trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời 
+ HS:3 loại nơ ron tham gia (Hướng tâm, trung gian, li tâm) 
+HS: 5 thành phần : 3 nơ ron,cơ quan phản ứng, cơ quan thụ cảm .
HS : Con đường dẫn truyền xung thần kinh 
Đại diện nhóm trình bài
HS vận dụng kiến thức 
- Kim (kích thích)-> cquan thụ cảm da----------à Tủy sống (phân tích ) --------à cơ ở ngón tay -> co tay -> rụt tay 
HS: n/c SGK sơ đồ hình 6.3 SGK trả lời câu hỏi .
-Đại diện HS trình bài bằng sơ đồ 
 II. Cung phản xạ .
 1/ Phản xạ
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ mt dưới sự điều khiển của hệ thần kinh .
2/ Cung phản xạ .
- Cung pxạ để thực hiện pxạ 
-Cung pxạ gồm 5 khâu :
+ Cơ quan thụ cảm 
+ Cơ quan phản ứng 
+Nơ ron hướng tâm 
+ Nơ ron trung gian 
+ Nơ ron li tâm 
3/ Vòng phản xạ .
- Thực chất là để điều chỉnh pxạ nhờ có luồng thông tin ngược báo về trung ương 
- Phản xạ thực hiện chính sát hơn
* Kết luận chung : HS đọc kết luận cuối bài .
 Củng Cố 
GV: Dùng tranh câm về 1 cung pxạ để cho HS chú thích các khâu và nêu chức năng của từng khâu đó ?
 Dặn Dò :
 - Học bài và làm bài đầy đủ .
Ngày Soạn :
Tuần: 4 Tiết :7. Chương II . VẬN ĐỘNG 
 Bài : 7 BỘ XƯƠNG 
 ..@..............
I. Mục Tiêu :
 * Kiến Thức .
- HS trình bài được các thành phần chính của bộ xương, và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình 
- Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt, về hình thái cấu tạo .
- Phân biệt được các loại khớp xương , nắm vững cấu tạo khớp .
 * Kỉ Năng . Rèn kỉ năng :
-Quan sát tranh, mô hìmh, nhận biết kiến thức 
-Phân tích so sánh, tổng hợp, khái quát .
 * Thái Độ .
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh bộ xương 
II. Đồ Dùng :
 -GV chuẩn bị thêm mô hình xương người, xương thỏ, tranh cấu tạo 1 đốt sống điển hình ( hình 7.4 SGK ) 
III. Tổ Chức :
Bài mới .
- Trong qt tiến hóa sự vận động của cơn thể có được là nhờ sự phối hợp hđ của hệ cơ và bộ xương . Ở con người, đặc đie63m của cơ và xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động . Giữa bộ xương người và xương thỏ có những phần tương đồng .
 Hoạt Động Dạy
 Hoạt Động Học 
 Nội Dung 
?-Bộ xương có vai trò gì ?
?-Bộ xương gồm mấy phần? . Nêu đặc điểm của mổi phần ?
GV: Kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên trình bài đáp án ngay trên mô hình bộ xương người và trên cơ thể 
GV: Đánh gía và bổ sung hoàn thiện kiến thức .
GV: Cho HS quan sát tranh đốt sống điển hình -> đặc biệt là cấu tạo ống chứa tủy 
?-Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng thể hiện như thế nào ?
?-Xương tay và chân có đặc điểm gì ? ý nghĩa ?
?-Có mấy loại xương ?
?-Dựa vào đâu để phân biệt các loại xương ?
?-Xác định các loại xương đó trên cơ thể người hay chỉ trên mô hình ?
?-Thế nào gọi là 1 khớp xương ?
?-Mô tả 1 khớp xương động ?
?-Khả năng cữ động của khớp động và khớp bán động khác nhau nbư thế nào ? Ví sao có sự khác nhau đó ?
?-Nêu đặc điểm của khớp bán động ?
GV: Đưa hình 7.4 gọi đại diện nhóm triùnh bày 
GV: Nhận xét đánh gía kết qủa -> thông báo ý đúng và hoàn thiện kiến thức .
?-Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm nhiều hơn ? Điều đó có ý nghĩa ntn đối với hđ sống của con người ?
 Hoạt Động :1
HS n/c SGK /25 và quan sát hình 7.1 kết hợp với kiến tthức ở lớp dưới trả lời câu hỏi 
-HS trình bài ý kiến 
 HS tự n/c thông tin SGK quan sát hình 7.1 -> 7.3 và mô hình xương người, thỏ 
- Trao đổi nhóm hoàn thiện kiến thức 
-Đại diện nhóm trình bài , nhóm khác nhận xét bổ sung 
y/c: 3 phần chính các xương cơ bản có thể nhận thấy rỏ : xương tay, chân , sườn . .
GV: Cho HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi 
+ Cột sống có 4 chổ cong 
+ Các phần xương gắn khớp phù hợp, trong lực cân
+Lòng ngực mỡ rộng sang 2 bên -> tay giải phóng 
 -HS n/c SGK/25 
- HS trả lời , lớp bổ sung .
 Hoạt Động :2
- Đại diện cácnhop1m lần luợt trả lời các câu hỏi 
-> Nhóm khác nhận xét bổ sung 
- HS thảo luận trong nhóm y/c : 
+ Khớp động và khớp bán đông
+ Giúp người vận động và lao động .
I . Tìm hiểu về bộ xương 
 1/ Vai trò của bộ xương .
-Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định (dáng đứng thẳng )
-Chổ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động .
-Bão vệ các nội quan 
2/Thành phần của bộ xương .
 * Bộ xương gồm :
-Xương đầu:
 + Xương xọ: Phát triển 
 + Xương mặt : (lồi cằm)
- Xương thân :
+Cột sống:Nhiều đốt khớp lại, có 4 chổ cong 
+Lồng ngực : xương sườn, xương ức 
- Xương chi :
+ Đai xương : Đai vai và đai hong 
+ Các xương :Xương cánh, ống, bàn, ngón tay, xương đùi, ống, bàn, ngón chân .
3/ Các loại xương .
-Dựa vào hình dạng và cấu tạo chia 3 loại xương .
+ Xương dài: Hình ống, ở giữa rỗng chứa tủy .
+ Xương ngắn : Ngắn, nhỏ
+ Xương dẹt: Hình bảng dẹt, mỏng .
II. Các khớp xương .
* Khớp xương :Là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương 
 * Loại khớp :
-Khớp động: Cử động dễ dàng 
+ Hai đầu xương có lớp sụn .
+ Giữa là dịch khớp (Hoạt dịch) 
+ Ngoài : Dây chằng 
- Khớp bán động :Giữa 2 đầu xương là đĩa sụn -> hạn chế cử động .
-Khớp bất động : Các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa -> không cử động được .
Củng Cố :
Ngày Soạn :
Tuần :4 Tiết : 8. Bài:8 . CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG .
 ..***..
I. Mục Tiêu :
 * Kiến Thức .
- HS nắm được cấu tạo chung của 1 bộ xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương .
-Xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương .
 * Kỉ năng .
- Quan sát tranh hình ,TN -> tìm ra kiến thức 
-Tiến hành TN đơn giản trong giờ học lý thuyết 
- Hoạt động nhóm 
 * Thái Độ .
- Giáo dục ý thức bảo vệ xương , liên hệ với thức ăn của lui711a tuổi HS .
II. Đồ Dùng :
GV: - Tranh vẽ hình 8.1-> 8.4 SGK 
 + Hai xương đùi ếch sạch .
 + Panh, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng dd HCL 10% 
HS: Xương đùi ếch hay xương gà .
III. Tổ Chức:
Bài mới : Đọc mục “ Em có biết “
 Hoạt Động Dạy 
 Hoạt Động Học 
 Nội Dung 
?- Sức chịu đựng rất lớn của xương dài có liên quan gì đến cấu tạo xương ?
-Để trả lời vấn đề đặ ra GV cho tiếp câu hỏi 
?Xương dài có cấu tạo ntn?
?- Cấu tạo hình ống và đầu xương như vạy có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương ?
GV: Kiểm tra kiến thức các em nắm được thông qua phần trình bài của nhóm 
GV: y/c ? Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài ?
?-Hãy kể các xương dẹt và xương ngắn ở cơ thể người?
?-Xương dẹt và xương ngắn có cấu tạo và chức năng gì ?
GV: y/c HS liên hệ với thực tế .
?-Với cấu tạo hình trụ rỗng phần đầu có nang hình vòng cung tạo các ô giúp các em liên tưởng đến kiến ttrúc nào trong cuộc sống ?
GV: Nhấn mạnh và bổ sung -> ứng dụng trong xây dựng đảm bảo bền vững và tiết kiệm vật liệu .
GV: Cho nhóm “yêu thích môn sinh “ biểu diễn trước lớp .
?-Phần nào của xương cháy có mùi khét ?
?-Bọt khí nổi lên khi ngâm xương đó là khí gì ?
?-Tại sao sau khi ngâm xương lại bị dẻo và có thễ kéo dài, thắc nút ?
GV: Giải thích thêm : Về tỉ lệ chất hữu cơ và vô cơ trong xương thay đổi theo (cơ thể) tuổi .
?-Xương dài ra và to lên do đâu ?
GV: Đánh gía phần trao đổi của các nhóm và bổ sung giải thích để HS hiểu như SGV .
 Hoạt Động :1
HS có thể đưa ra ý kiến khẳng định của mình đó là: chắc chắn xương phải có cấu tạo đặc biệt .
-Cá nhân n/c thông tin SGK, quan sát hình 8.1, 8.2 ghi nhớ kiến thức 
-Đại diện nhóm trình bài ý kiến bằng cách giới thiệu trên hình , nhóm khác nhận xét bổ sung .
->Vậy điều khẳng định lúc bang đầu là đúng 
-Các nhóm n/c bảng 8.1/29 SGK -> 1-2 nhóm trình bài 
-HS nhớ lại kiến thức tự trả lởi 
-HS n/c thông tin SGK và hình 8.3 trả lời câu hỏi ,HS khác bổ sung -> rút ra kết luận .
-HS có thể nêu : Giống trụ cầu, tháp epfen, vòm nhà thờ .
 Hoạt Động :2
-HS biểu diễn TN 
+Thả 1 xương đùi ếch vào cốc dd HCl 10 % 
+Kẹpxương đùi ếch -> đốt trên đèn cồn-> HS cả lớp quan sát các hiện tượng xảy ra -> ghi nhớ .
-Nhóm”yêu môn sinh “ y/c cả lớp cho biết kết qủa TN
+Đối với xương ngâm thì dùng kết qủa đã chuẩn bị trước .
+Đối với xương đốt đặc lên giấy gõ nhẹ 
-> Cháy chỉ có thể là chất hữu cơ 
=> Bọt khó đó là CO2 
=> Xương mất phần rắn bị hòa vào HCL chỉ có thể là chất có can xi và cacbon
-> Nhóm khác bổ sung 
 Hoạt Động :3
-HS n/c thông tin SGK, quan sát hình 8.4, 8.5/29-30 -> ghi nhớ kiến thức 
-Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi y/c
+Khoãng BC không tăng 
+Khoãng

File đính kèm:

  • docsinh 8(8).doc
Đề thi liên quan