Giáo án môn Sinh học 8 - Bài 24 đến bài 28

doc11 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Bài 24 đến bài 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG V TIÊU HÓA
Bài 24 TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA
I). Thức ăn và sự tiêu hóa.
1. Quá trình tiêu hoá: Gồm các giai đoạn sau:
- Ăn và uống.
- Đẩy thức ăn vào ống tiêu hoá.
- Hấp thụ các chất dinh dưỡng.
- Thải phân.
2. Vai trò: Nhờ có quá trình tiêu hoá mà thức ăn được biến đổi thành chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ qua thành ruột, đồng thời thải bỏ những chất thừa không thể hấp thụ.
Các chất trong thức ăn
Các chất hấp thụ
Chất hữu cơ
Gluxit
Đường đơn
Lipit
Glixêrin và axit béo
Protein
Axit amin
Axitnucleic
Các thành phần của nucleotit
Vitamin
Vitamin
Chất vô cơ
Muối khoáng
Muối khoáng
Nước
Nước
II). Các cơ quan tiêu hoá:
 Hệ tiêu hoá gồm: Ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
* Ống tiêu hoá: Miệng -> hầu -> thực quản -> dạ dày -> ruột non -> ruột già -> hậu môn.
* Tuyến tiêu hoá: Tuyến nước bọt. Tuyến vị. Tuyến ruột. Tuyến tụy. Gan ( mật).
16
9
15
8
14
13
7
6
5
4
3
2
12
11
10
1
Bài 25 TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG
Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt là vì sao?
Vì tinh bột trong cơm đã chịu tác dụng của enzim amilaza trong nước bọt biến đổi một phần thành đường mantozo, đường này đã tác dụng vào các gai vị giác trên lưỡi cho ta cảm giác ngọt.
Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng:
Biến đổi thức ăn ở khoang miệng
Các hoạt động tham gia
Các thành phần tham gia hoạt động
Tác dụng của hoạt động
Biến đổi lí học
Sự tiết nước bọt
tuyến nước bọt
làm mềm và ướt thức ăn
Nhai
răng
làm mềm và nhuyễn thức ăn
Đảo trộn thức ăn
Lưỡi, cơ môi và má, răng
làm thức ăn thấm đẫm nước bọt
Tạo viên thức ăn
Lưỡi, cơ môi và má, răng
tạo viên thức ăn vừa nuốt
Biến đổi hóa học
Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt
enzim amilaza
Biến đổi 1 phần tinh bột ( chín) thành đường mantozo
Thức ăn qua thực quản có được biến đổi gì về mặt lí học và hóa học không?
Thời gian đi qua thực quản rất nhanh ( chỉ 2-4 giây) nên có thể xem như thức ăn không được biến đổi gì về mặt hóa học và lí học.
Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ” Nhai kĩ no lâu”
Nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ này là khi ta nhai kĩ thì hiệu suất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn
Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất, sau tiêu hóa ở khoang miệng và thực quản thì còn những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp?
Gluxit, lipit, protein
Khi ta ăn cháo hay uống sữa, các loại thức ăn này có thể được biến đổi trong khoang miệng như thế nào?
- Với cháo: thấm một ít nước bọt, một phần tinh bột trong cháo bị enzim amilaza biến đổi thành đường matozo
- Với sữa: thấm 1 ít nước bọt, sự tiêu hóa không diễn ra ở khoang miệng vì thành phần chính của sữa là protein và đường đôi hoặc đường đơn
Bài 26 THỰC HÀNH
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZYM TRONG NƯỚC BỌT
Nếu các bước tiến hành thí nghiệm và giải thích kết quả của thí nghiệm về họat động của ezim Amilaza trong tuyến nước bọt ?
Bước 1: Chuẩn bị vật liệu cho các ống nghiệm
ống A: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước lã
ống B: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước bọt
ống C: 2ml hồ tinh bột + 2 ml nước bọt đã đun sôi
ống D: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước bọt + vài giọt HCl (2%)
Bước 2
Tiến hành đo độ pH các ống nghiệm, đặt ống nghiệm vào nước nóng ở 37 0C trong vài phút
Quan sát kết quả về hoạt động của enzim trong nước bọt ta thu được kết quả sau:
Các ống nghiệm
Hiện tượng
(độ trong)
Giải thích
ống A
Không đổi
Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột
ống B
Trong hơn
Nước bọt có enzim làm biến đổi tinh bột
Ống C
Không đổi
Nước bọt đun sôi làm hỏng enzim biến đổi tinh bột
Ống D
Không đổi
HCl đã hạ thấp độ pH nên enzim trong nước bọt không hoạt động, không làm biến đổi tinh bột
Bước 3: Kiểm tra kết quả qua thí nghiệm sau:
Chia dung dịch mỗi ống thành 2 ống
Ống A1
Ống B1
Ống C1
Ống D1
Thêm vào mỗi ống một vài giọt
 dung dịch iốt (1%)
Lô 1 
Ống A2
Ống B2
Ống C2
Ống D2
+ Thêm vào mỗi ống một vài giọt dung dịch Strome
+ Đun sôi mổi ống trên ngọn lữa đèn cồn. 
Lô 2:
Ghi chú : tinh bột + iốt àmàu tím xanh
đun
 Đường + thuốc thử Strome màu đỏ nâu
Ta thu được kết qua sau: 
Các ống nghiệm
Hiện tượng(màu sắc)
Giải thích
Ống A1
Có màu xanh
Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột thành đường
Ống A2
Không có màu đỏ nâu
Ống B1
Không có màu xanh
Nước bọt có enzim làm biến đổi tinh bột thành đường
Ống B2
Có màu đỏ nâu
Ống C1
Có màu xanh
Nước bọt đun sôi làm hỏng enzim biến đổi tinh bột thành đường
Ống C2
Không có màu đỏ nâu
Ống D1
Có màu xanh
HCl đã hạ thấp độ pH nên enzim trong nước bọt không hoạt động, không làm biến đổi tinh bột thành đường
Ống D2
Không có màu đỏ nâu
Bài 27 TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY
I.Cấu tạo dạ dày:
1. Cấu tạo ngoài :
- Dạ dày có hình túi, dung tích khoãng 3 lít. Gồm 3 phần phần đầu (tâm vị) nối với thực quản, phần giữa là thân vị và phần cuối (môn vị) nối với tá tràng.
2. Cấu tạo trong
Thành dạ dày có 4 lớp: Lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc trong cùng.
 + Lớp cơ dày khoẻ gồm 3 lớp: Cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo.
 + Lớp niêm mạc có nhiều tuyến vị tiết dịch vị.
II). Tiêu hoá ở dạ dày:
Thành phần của dịch vị :
Nước : 95%
Enzim pepsin
Axit HCl 5%
Chất nhầy
Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày từ 3 – 6 giờ. Quá trình đó gồm có:
Biến đổi thức ăn ở dạ dày
Các hoạt động tham gia
Thành phần tham gia hoạt động
Tác dụng của họt động
Sự biến đổi vật lí
Sự tiết dịch vị
Sự co bóp của dạ dày
Tuyến vị
Các cơ của dạ dày
Hòa loãng thức ăn
Đảo trộn thức ăn làm thức ăn thấm dịch vị
Sự biến đổi hóa học
Hoạt động của enzim pepsin
Enzim pepsin
Phân cắt protein dạng dài thành chỗi ngắn từ 3-10 axit amin
Loại thức ăn gluxit và lipit được tiêu hóa trong dạ dày như thế nào?
Thức ăn lipit không được tiêu hóa trong dạ dày, vì dịch vị không có các men tiêu hóa lipit
- Thức ăn gluxit tiếp tục được tiêu hóa một phần nhỏ ở giai đoạn đầu ( không lâu), khi dịch vị chứa HCl làm pH thấp (2-3) chưa trộn đều với thức ăn. Enzim amilaza đã được trộn đều với thức ăn từ khoang miệng tiếp tục phân giải một phần tinh bột thành đường mantozo.
Vì sao protein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng protein của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy?
Protein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy, nhưng protein của lớp niêm mạc lại được bảo vệ và không bị phân hủy là nhờ các chất nhày được tiết ra từ các tế bào tiết chất nhày ở cổ tuyến vị. Các chất nhày phủ lên bề mặt lớp niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin.
Ở dạ dày có những hoạt động tiêu hóa nào?
- Tiết dịch vị
- Biến đổi lí học của thức ăn
- Biến đổi hóa học của thức ăn
- Đẩy thức ăn từ dạ dày xuống ruột non.
Biến đổi lí học ở dạ dày diễn ra như thế nào?
- Thức ăn chạm lưỡi, chạm dạ dày kích thích tiết dịch vị ( sau 3 giờ tiết ra 1 lít dịch vị) để hòa loãng thức ăn
- Sự phối hợp hoạt động của các lớp cơ dạ dày giúp làm nhuyễn và đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị.
Biến đổi hóa học ở dạ dày diễn ra như thế nào?
- Một phần nhỏ tinh bột tiếp tục được phân giải nhờ enzim amilaza ( đã được trộn đều từ khoang miệng) thành đường mantozo ở giai đoạn đầu khi thức ăn chưa thấm đều dịch vị
- Một phần protein chuỗi dài được enzim pepsin trong dịch vị phân cắt thành protein chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin.
Bài 28 TIÊU HÓA Ở RUỘT NON
I). Ruột non:
- Thành ruột non cấu tạo gồm 4 lớp giống ở dạ dày (Lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc) nhưng ruột non:
 + Lớp cơ: Chỉ có cơ dọc và cơ vòng.
 + Lớp niêm mạc ruột có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và chất nhày.
Tá tràng là đoạn đầu của ruột non là nơi dịch tụy và dịch mật được đổ vào.
II). Tiêu hoá ở ruột non:
Thức ăn xuống ruột non còn chịu sự biến đổi vật lí nữa không ? Nếu còn thì biểu hiện như thế nào ? 
Thức ăn xuống ruôt non vẫn còn chịu biến đổi vật lí. Những biến đổi lí học ở ruột non là :
Thức ăn được hòa loãng và trộn đều dịch tiêu hòa (dịch mật, ịch tụy và dịch ruột)
Các khối lipit được muối mật phân cắt thành những giọt nhỏ tạo dạng nhũ tương hóa.
Sự biến đổi hóa học ở ruột non được thực hiện đối với những loại chất nào trong thức ăn? Biểu hiện như thế nào?
- Sự biến đổi hóa học ở ruột non được thực hiện đối với: tinh bột và đường đôi, lipit, protein
- Tinh bột và đường đôi được enzim amilaza phân giải thành đường mantozo (đường đôi), đường mantozo tiếp tục được enzim mantaza phân giải thành đường glucozo ( đường đơn)
Enzim mantaza
Enzim amilaza
Tinh bột và đường đôi Đường đôi đường đơn
- Protein được enzim pepsin và trypsin phân cắt thành peptit, peptit tiếp tục được enzim chymotrysin phân giải thành axit amin
Enzim chymotrypsin
Enzim pepsin, trypsin
Protêin Peptit Axitamin
Lipit được dịch mật tách chúng thành các giọt lipit nhỏ, từ các giọt lipit nhỏ, chúng được enzim lipaza phân giải thành aixt béo và glixerin.
Lipaza
Dịch mật
Lipit các giọt lipit Axit béo và glixêrin
Vai trò của lớp cơ trong thành ruột non : 
Nhào trộn thức ăn cho thức ăn ngắm đều dịch vị
Đẩy thức ăn dần xuống các phần tiếp theo của ruột
Quá trình biến đổi thức ăn ở ruột non
Biến đổi thức ăn ở ruột non
Các hoạt động tham gia
Thành phần tham gia hoạt động
Tác dụng của họt động
Sự biến đổi vật lí
Tiết dịch ruột
Sự co bóp
Sự phân cắt lipit
Tuyến tụy, tuyến ruột, tuyến mật
Các cơ thành ruột non
Muối mật
- Hòa loãng thúc ăn
- Đảo trộn thức ăn làm thức ăn ngấm dịch tiêu hóa
- Phân cắt lipit thành các giọt nhỏ
Sự biến đổi hóa học
Enzim tác động lên tinh bột
Enzim tác động lên protein
Enzim tác động lên lipit
Enzim tác động lên nucleic
Enzim mantaza
Enzim: Pepsin, tripsin, chymostripsin
Enzim lipaza
Enzim nucleaza
Tinh bột và đường đôi ® đường đơn
Prôtêin ® Axit amin
Lipit (giọt nhỏ) ® Axit béo và Grixêrin
- Axit Nuclêic ® thành phần Nuclêôtit
Qúa trình biến đổi thức ăn ở người
Nơi tiêu hóa
Biến đổi vật lý
Biến đổi hóa học
Khoang miệng
- Tiết nước bọt
- Nhai
- Đảo trộn thức ăn
- Tạo viên thức ăn
Tinh bột chín đường đôi 
Dạ dày
- Sự tiết dịch vị
- Sự co bóp của dạ dày
Prôtêin (chuỗi dài) Prôtêin (chuỗi ngắn)
Ruột non
- Tiết dịch
- Sự co bóp của cơ ruột non 
- Sự phân cắt Lipit thành giọt nhỏ
Tinh bột, đường đôi Đường đơn 
- Prôtêin Axit amin 
- Lipit Axit béo và Gli xêrin
- Axit Nuclêic Các thành phần của Nuclêôtít
Thức ăn từ dạ dày được đẩy xuống đầu ruột non (tá tràng) như thế nào ? 
Thức ăn từ dạ dày được đẩy xuống tá tràng từng lượng nhỏ theo sử mở đống của môn vị : Độ axit cao của thức ăn xuống tác tràng là tín hiệu đóng môn vị. Khi lượng thức ăn này ngắn đều dịch mật và dịch tụy độ axit của thức ăn được trung hòa bởi môi mật và dịch tụy nên có tính kiềmðmôn vị lại mở để thức ăn tiếp tục xuống. 
Bài 29 HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN
Hấp thụ chất dinh dưỡng
Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?
Ruột non có cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng
Lớp niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp với các lông ruột và các lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt của nó tăng gắp khoảng 600 lần so với diện tích mặc ngoài.
Ruột non rất dài (2,8 – 3 m ở người trưởng thành) là phần dài nhất của ống tiêu hóa. Tổng diện tích mặt trong của ruột đạt tới 400-500 m2 
Ruột non có mạng mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng lông ruột.
Thực nghiệm phân tích thành phần các chất dinh dưỡng của ống tiêu hóa chứng tỏ sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra ở ruột non.
Các con đường vận chuyển,hấp thụ chất dinh dưỡng và vai trò của gan:
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường bạch huyết
axit béo và glixerin
lipit ( các giọt nhỏ đã được nhũ tương hóa)
vitamin tan trong nước
Các vitamin tan trong dầu ( A, D, E, K)
nước
muối khoáng
aixit amin
đường
Các vitamin hòa tan trong dầu và 70% lipit theo con đường này
Các chất dinh dưỡng khác và 30% lipit, có thể lẫn một số chất độc theo con đường này
 Phần chất dinh dưỡng được tích lũy tại gan hoặc thải bỏ
 Chất độc bị khử
Các chất dinh dưỡng với nồng độ thích hợp và không còn chất độc
Lớp niêm mạc ruột non có những nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong ruột non tăng gấp 600 lần so với diện tích mặt ngoài
Ruột non rất dài ( từ 2.8-3m ở người trưởng thành), dài nhất so với các đoạn khác của ống tiêu hóa
Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột
Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim?
Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng ( axit béo và đường glucozo) ở mức ổn định trong máu, phần dư sẽ được tích trữ hoặc thải bỏ
Loại bỏ các chất độc hại lọt vào cùng chất dinh dưỡng.
Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người:
Hấp thụ thêm phần nước cần thiết cho cơ thể
Thải phân ra môi trường ngoài.
BÀI 30: VỆ SINH TIÊU HÓA
Các tác nhận có hại cho hệ tiêu hóa
Tác nhân
Cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng
Mức độ ảnh hưởng
Các sinh vật gây bệnh
Vi khuẩn
Răng 
Dạ dày
Ruột
Các tuyến tiêu hóa
Tạo môi trường axit làm hỏng men răng
Bị viêm loét
Bị viêm loét
Bị viêm 
Giun, sán
Ruột 
Các tuyến tiêu hóa
Gây tắc ruột
Gây tắc ống dẫn mật
Chế độ ăn uống
Ăn uống không đúng cách
Các cơ quan tiêu hóa
Hoạt động tiêu hóa
Hoạt động tiêu hóa
Có thể bị viêm
Kém hiệu quả
Kém hiệu quả
Khẩu phần ăn không hợp lý
Các cơ quan tiêu hóa
Hoạt động tiêu hóa
Hoạt động tiêu hóa
Dạ dày và ruột bị mệt mỏi, gan có thể bị xơ
Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả
Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả
Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách ?
Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ bằng bàn chảy mềm và thuốc đánh răng có chứa Canxi và Flo 
Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh ? 
- Ăn uống hợp vệ sinh bao gồm các nội dung sau:
Ăn thức ăn nấu chín và uống nước đã đun sôi. 
Rau sống và trái cây tươi cần rữa sạch trước khi ăn
Không ăn thức ăn bị ôi thiu.
Không để ruồi nhăn đậu vào thức ăn. 
Ăn chậm, nhai kĩ giúp thức ăn nghiền nhỏ hơn, dễ thấm dịch tiêu hóa hơn nên hiệu quả tiêu hóa được cao hơn.
Ăn đúng giờ, đúng bữa thì sự tiết dịch tiêu hóa sẽ thuận lợi hơn, số lượng và chất lượng dịch tiêu hóa cao hơn nên sự tiêu hóa củng cao hơn
Ăn thức ăn hợp khẩu vị cũng như bầu không khí vui vẽ giúp sự tiết dịch tiêu hóa tốt hơn nên sự tiêu hóa sẽ hiệu quả hơn.
Sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí giúp cho hoạt động tiết dịch tiêu hóa cũng như hoạt động co bóp của dạ dày và ruột được tập trung hơn nên sự tiêu hóa cao hơn. 
Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả. 
Thế nào là ăn uống đúng cách ? 
(dựa vào câu trên trả lời )

File đính kèm:

  • docchuong V.doc
Đề thi liên quan