Giáo án môn Sinh học 8 (cả năm)

doc116 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 (cả năm), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần dạy:
 Ngày soạn: 
Bài 1 BÀI MỞ ĐẦU
Mục Tiêu:
Kiến Thức:
HS thấy được mục đích ý nghĩa của môn học
Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên
Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học
 Kỹ Năng:
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
Kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK
3. Thái Độ:
 Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể
Đồ Dùng Dạy Học
 GV: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn
 HS: Sách vở học bài
Hoạt Động Dạy Học
Mở đầu : Sơ lược lại Sinh học 7
 2. Hoạt động 1: Vị Trí Của Con Người Trong Tự Nhiên
Mục tiêu: HS thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích
Tiến hành: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Em hãy kể tên các ngành động vật đã học ?
GV: Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh ?
GV: Con người có những đặc điểm nào khác biệt so với động vật nói chung và bộ khỉ nói riêng
GV: ghi lại ý kiến của nhiều nhóm để đánh giá được kiến thức của HS
GV: Yêu cầu HS rút ra KL về vị trí phân loại của con người
GV: Bổ sung KL
HS: Trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức đã học ở lớp dưới trả lời câu hỏi
Yêu cầu:
 + Kể đủ sắp xếp các ngành theo sự tiến hoá
 + Lớp thú là lớp động vật tiến hoá nhất, đặc biệt bộ khỉ
HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK trao đổi nhóm hoàn thành nhiệm bài tập mục 6.
Yêu cầu: Ô đúng 1,2,3,5,6,7 đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
 Các nhóm khác trình bày và bổ sung
 c. Tiểu kết: 
 - Loài người thuộc lớp thú
 - Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích làm chủ thiên nhiên
Hoạt động 2: Nhiệm Vụ Của Môn Cơ Thể Người Và vệ Sinh
Mục tiêu: - HS chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học cơ thể người và vệ sinh
Biết đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể
Chỉ ra được mối liên quan giữa môn học với các bộ môn khoa học
Tiến hành: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết điều gì ? 
GV: Cho VD về mối liên quan giữa bộ môn cơ thể người và vệ sinh với các môn khoa học khác
GV: Bổ sung và rút ra KL
 HS: Nghiên cứu thông tin SGK tr.5 trao đổi nhóm 
Yêu Cầu:
 + Nhiệm vụ bộ môn
 + Biện pháp bảo vệ cơ thể
 HS: Một vài đại diện trình bày nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh
HS: Chỉ rõ mối liên quan giữa bộ môn với môn TDTT mà các em đang học
 c. Tiểu Kết: Nhiêm vụ của môn học là:
 + Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể
 + Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể
 + Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như: Y học, TDTT, Điêu khắc, Hội hoạ
Phương Pháp Học Tập Bộ Môn Cơ Thể Người Và Vệ Sinh
Mục Tiêu : Chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn, đó là học qua mô hình, tranh, thí nghiệm
Tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn ?
GV: Lấy VD cụ thể minh hoạ cho các phương pháp mà HS nêu ra
GV: Nhận xét KL
HS: Nghiên cứu SGK trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
Đại diện một vài nhóm trả lời nhóm khác bổ sung
 c. Tiểu kết: 
	+ Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản, mẫu sống để hiểu rõ hình thái cấu tạo
	+ Bằng thí nghiệm tìm ra chức năng sinh lý các cơ quan hệ cơ quan
	+ Vận dụng liến thức giải thích các hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh rèn luyện cơ thể
Cũng Cố
Cho HS đọc và học thuộc ghi nhớ SGK
Ra một vài bài tập nâng cao có liên quan đến bài học
 Dặn dò:
Học bài và làm bài tập trong SGK tr.7
Đọc trước bài 2 SGK tr.8
Người soạn: DƯƠNG ĐÌNH MẬU	 Ngày soạn: 
Lớp dạy: 8A1,2,3,4	 Tuần dạy:
KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ CON NGƯỜI
CHƯƠNG I
 BÀI 2 CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
Mục tiêu
Kiến thức
HS kể được tên các cơ quan trong cơ thể, xác định được vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể mình
Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan
Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức
Rèn tư duy tổng hợp logic, kỹ năng hoạt động nhóm
Thái độ
 Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan
Đồ Dùng Dạy Học
 Tranh các hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người, sơ đồ phóng to hình 2-3 SGK tr.9, mô hình nữa cơ thể người
Hoạt Động Dạy Học
Kiểm tra bài cũ :
Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh
GV: Nêu những phương pháp cơ bản để học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh
 2. Mở Đầu:
3. Hoạt Động 1: Cấu Tạo Cơ Thể
Mục tiêu:
Chỉ ra các phần của cơ thể
Trình báy sơ lược thành, chức năng các hệ cơ quan
b. Tiến Hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Các phần của cơ thể:
GV: Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú
Trả lời mục câu hỏi trong SGK tr.8
GV: Tổng kết ý kiến của các nhóm và thông báo ý đúng
GV: Nhận xét KL
HS: Nhớ lại kiến thức kể đủ 7 hệ cơ quan
HS quan sát tranh ảnh SGK và trên bảng trao đổi nhám hoàn thành câu trả lời
Yêu cầu:
 + Da bao bọc
 + Cấu tạo gồm 3 phần.
 + Cơ hoành ngăn cách giữa khoang ngực và khoang bụng
- HS: Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung
Tiểu Kết:
Da bao bọc toàn bộ cơ thể để bảo vệ các cơ quan bên trong cơ thể
Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, Thân, Tay chân
Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và khoang bụng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Các hệ cơ quan
Cơ thể người gồm các hệ cơ quan nào ?
GV: Kẻ bảng 2 lên bảng để HS chữa bài
GV: Ghi ý kiến bổ sung thông báo đáp án đúng
GV: Tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng nhiều so với đáp án
HS: Nghiên cứu SGK, tranh hình trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 2 tr.9
HS: Đại diện nhóm lên ghi nội dung vào bảng nhóm khác bổ sung
Hệ Cơ Quan
Các Cơ Quan Trong Từng Hệ Cơ Quan
Chức Năng Từng Hệ Cơ Quan
Vận động
Cơ, xương
Vận động và di chuyển
Tiêu Hoá
Miệng, ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
Tuần hoàn
Tim, hệ mạch
Vận chuyển trao đổi chất dinh dưỡng tới các tế bào, mang chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết
Hô hấp
Đường dẫn khí, phổi
Thực hiện trao đổi khí CO2, 02 giữa cơ thể với môi trường
Bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái
Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài
Thần kinh
Não, tuỷ, dây TK, hạch TK
Điều hoà, ĐK mọi HĐ của cơ thể
GV: Ngoài những hệ đã nghiên cứu trên, trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào nữa ?
Hoạt động 2: Sự Hoạt Động Nhịp Nhàng Của Các Cơ Quan
Mở bài:
Mục tiêu: Chỉ ra được vai trò điều hoà hoạt động của các cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào ?
- GV: Yêu cầu HS lấy một VD về một hoạt động khác và phân tích
GV: Giải thích sơ đồ hình 2-3 (SGK tr.9)
GV: Nhân xét ý kiến của HS
GV: giảng giải:
 + Điều hoà hoạt động điều là phản xạ.
 + Kích thích từ môi trường ngoài vào cơ thể tác động đến cơ quan thụ cảm trung ương thần kinh ( phân tích, phát lệnh vận động) cơ quan phản ứng trả lời kích thích.
 + Kích thích từ môi trường cơ quan thụ cảm tuyến nội tiết hooc môn cơ quan để tăng cường hay giảm hoạt động
- GV: Đưa ra KL
HS: Nghiên cứu SGK mục < tr.9 trao đổi nhóm.
Yêu cầu: Phân tích một hoạt động của cơ thể đó là chạy.
 + Tim mạch, nhịp hô hấp
 + Mồ hôi, hệ tiêu hoá tham gia tăng cường hoạt động cung cấp đủ Oxi và chất dinh dưỡng cho cơ hoạt động
Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung
Trao đổi nhóm chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể
Đại diện trình bày nhóm khác bổ sung ( nếu cần )
- HS: Vận dụng giải thích một số hiện tượng như: Thấy mưa thì chạy nhanh về nhà, khi đi thi hay hồi hộp
Tiểu kết: 
Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động
Sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan tạo nên thể thống nhất dưới sự điều khiển của HTK trung ương và thể dịch
IV. Cũng Cố
Cơ thể người gồm có mấy hệ cơ quan, chỉ ra thành phần và chức năng của các hệ cơ quan ?
Cơ thể người là một thể thống nhất được thể hiện như thế nào ?
Dặn Dò
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Giải thích hiện tượng: Đạp xe, đá bóng, chơi cầu
Oân tập lại tế bào thực vật
END
Người soạn : DƯƠNG ĐÌNH MẬU	 Ngày soạn 
Lớp dạy : 8A1,2,3,4	 Tuần dạy: 
Bài 3 TẾ BÀO
Mục Tiêu:
Kiến Thức:
HS nắm được thành phần cấu trúc cơ bản, của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào(lưới nội chất, Riboxom, Ti thể, Bộ máy gôngi, trung thể), Nhân(nhiểm sắc thể, nhân con)
HS biết được từng chức năng của tế bào
Chứng minh được tế bào là đơn vị chưc năng của cơ thể
 Kỹ Năng:
Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiến thức
Kỹ năng suy luận logic, kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái Độ:
 Giáo dục ý thức học tập yêu bộ môn
Đồ Dùng Dạy Học
 GV: Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật
Hoạt Động Dạy Học
Mở đầu : Cơ thể dù đơn giản (như động vật nguyên sinh: trùng đế giày, trùng cỏ )hay phức tạp(cơ thể của các loại động vật không xương sống) đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là tế bào tế bào
 	 2. Hoạt động 1: Cấu Tạo Của Tế Bào
Mục tiêu: HS nắm được thành phần chính của tế bào: màng, chất nguyên sinh và nhân.
Tiến hành: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Một tế bào điển hình gồm những thành phần cấu tạo nào ?
GV: Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh ?
GV: Kiểm tra bằng cách như sau: viết không thứ tự các thành phần cấu tạo của tế bào lên bảng gọi HS lên sắp xếp theo thứ tự
GV: giảng giải
+ Màng sinh chất có cấu trúc kép, gồm 2 lớp photpholipit có đầu kỵ nước hướng vào nhau và đầu ưa nước hướng ra ngoài. Trên màng này còn có các phân tử protein loại histon và không histon, quá trình trao đổi chất nhờ các phân tử protein này.
+ Tế bào chất là một phức hệ gồm nhiều bào quan như ti thể, bộ máy gongi, lưới nội chất
+ Nhân có chứa nhiều nhân con và NST trong đó NST là thành phần quan trọng nhất chủ yếu là chứa ADN
HS: quan sát mô hình và hình 3.1 SGK tr.11 Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu:
 + Màng sinh chất
 + Nhân tế bào
 + Tế bào chất
HS: đại diện các nhóm lên sắp xếp các thành phần cấu tạo của tế bào HS khác bổ sung
Yêu cầu: Màng TBC Nhân
 c. Tiểu kết: 
Tế bào được cấu tạo làm 3 phần:
+ Màng: có cấu trúc kép gồm 2 lớp phôtpholipit bao bọc ở bên ngoài làm nhiệm vụ bảo vệ và các chức năng khác
+ Tế bào chất : gồm các bào quan( ti thể, bộ máy gongi, lưới nội chất)
+ Nhân: NST và nhân con
Hoạt động 2: Chức Năng Các Bộ Phận Trong Tế Bào
Mục tiêu: - HS nắm được các chức năng quan trọng trong các bộ phận của tế bào
Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống nhất giữa các thành phần của tế bào
Chứng minh: tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
Tiến hành: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Nêu câu hỏi:
 + Màng sinh chất có vai trò gì ?
 + Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào ? 
 + Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu ?
HS: Nghiên cứu bảng 3.1 SGK tr.11 trao đổi nhóm thống nhất ý kiến
+ Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào ?
GV: tổng kết ý kiến của HS nhân 
Xét
 + Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào ?
 + Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ?
GV: Giảng giải: Cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở tế bào
HS: Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung
- HS: trao đổi nhóm, dựa vào bảng 3 để trả lời.
- HS: Đọc kỹ bảng 3.1 SGK
Yêu cầu: ở tế bào cũng có quá trình trao đổi chất, phân chia
 c. Tiểu Kết: Chức năng của các bộ phân trong tế bào là:
 + Màng sinh chất: Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
 + Tế bào chất: thực hiện các hoạt động sống của tế bào
 	. Lưới nội chất: tổng hợp và vận chuyển các chất
	. Ribôxôm: Nơi tổng hợp Prôtêin
	. Ti thể: Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng
	. Bộ máy Gôngi: Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm
	. Trung thể: Tham gia quá trình phân chia tế bào
 + Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
	. Nhiểm sác thể: là cấu trúc quy định sự hình thành Prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền
	. Chưa ARNr cấu tạo nên Ribôxôm	
Hoạt Động 3: Thành Phần Hóa Học Của Tế Bào
Mục Tiêu : HS nắm được hai thành phần hóa học chính của tế bào là chất vô cơ và hữu cơ
Tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Cho biết thành phần hóa học chính của tế bào
GV: nhận xét phần trả lời của nhóm thông báo đáp án đúng 
GV: các chất hóa học cấu tạo nên tế bào có mặt ở đâu ?
GV: tai sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ Prôtêin, Lipit, Gluxit, Vitamin, Muối khoáng
HS: Nghiên cứu thông tin SGK tr.12 trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
Đại diện một vài nhóm trả lời nhóm khác bổ sung
Yêu Cầu: chất vô cơ & hữu cơ
- HS: Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
Yêu cầu:
 + Các chất hóa học có mặt trong tự nhiên
 + Aên đủ các chất để xây dựng nên TB
 c. Tiểu kết: Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất hữu cơ và vô cơ
 1. Chất hữu cơ và vô cơ:
Các chất có trong TB người và động vật
Nguyên tố hóa học
Yù nghĩa
Protein
Lipit
Gluxit
Nước
Các chất khoáng
C, H, O, N, P, S
C, H, O
C, H, O
H, O
K, Na, Fe, Ca, P
Thiếu Protein sẽ không có sự sống vì đó là vật liệu xây dựng cơ bản của tế bào.
Nguồn năng lượng dự trữ
Nguồn năng lượng chủ yếu.
Đảm bảo việc vận chuyển các chất
Có ý nghĩa lớn với các hoạt động bình thường của tế bào
 2. Axit Nucleic: gồm AND và ARN
Hoạt động 4: Hoạt Động Sống Của Tế Bào	
Mục tiêu: HS nắm được các đặc điểm sống của tế bào đó là trao đổi chất lớn lên, sinh sản
Tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV hỏi:
 + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu ?
 + Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể?
 + Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào?
Lấy VD để thấymối quan hệ giữa chưc năng của tế bào với cơ thể và môi trường
HS: nghiên cứu sơ đồ hình 3.2 SGK tr.12
Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
Yêu cầu: hoạt động sống của cơ thể đều có ở tế bào
Đại diện nhóm trình bày bổ sung
HS đọc KL chung ở cuối bài
 c. Tiểu Kết : hoạt động sống của tế bào gồm: trao đổi chất lớn lên, phân chia, cảm ứng
Cũng Cố
Cho HS đọc và học thuộc ghi nhớ SGK
Ra một vài bài tập nâng cao có liên quan đến bài học
 Dặn dò:
Học bài và làm bài tập trong SGK tr.13
Đọc “Em có biết ?”
END
Người soạn : DƯƠNG ĐÌNH MẬU	 Ngày soạn: 
Lớp dạy : 8A1,2,3,4	 Tuần dạy:
 Bài 4 MÔ
Mục tiêu
Kiến thức
HS phải nắm được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể
HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể
Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức, kỹ năng khái quát hóa, kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ
 Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khỏe
Đồ Dùng Dạy Học
 Tranh hình SGK, tranh một số loại tế bào, tập đoàn vôn vốc
Hoạt Động Dạy Học
Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi: Nêu sơ lược cấu tạo TB, các thành phần hóa học tham gia cấu tạo nên tế bào
Mở Đầu:
Cho HS quan sát tranh ĐV đơn bào, tập đoàn vôn vốc trả lời câu hỏi: sự tiến hóa về cấu tạo và chức năng của tập đoàn vôn vốc so với ĐV đơn bào là gì ? ( Gv giảng giải : Tập đoàn vôn vốc đã có sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng đó là sự hình thành mô ở ĐV đa bào
3. Hoạt Động 1: Khái Niệm Mô
Mục tiêu:
HS nêu được KN mô, cho Vd ở mô thực vật
b. Tiến Hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Thế nào là mô ?
- Trả lời mục câu hỏi trong SGK tr.8
- GV: giúp HS hình thành khái niệm mô và liên hệ trên cơ thể người và thực vật động vật
- HS: nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa tr.14 kết hợp với tranh hình trên bảng
- Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. Lưu ý: tùy chức năng TB phân hóa
- GV bổ sung: trong mô ngoài các tế bào còn có các yếu tố không có cấu trúc tế bào gọi là phi bào
GV: Có thể nhắc lại 6 loại mô ở thực vật. Chức năng và vị trí của từng loại mô
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung
HS: Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung
- HS kể tên các mô ở thực vật ( 6 loại mô) như: mô biểu bì, mô phân sinh, mô nâng đỡ, mô dự trữ
Tiểu Kết:
Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định
 VD: Tập hợp các TB biểu bì có cấu tạo và chức năng giống nhau mô biểu bì ( có thể lấy thêm một vài VD)
Mô gồm tế bào và phi bào
4.Hoạt động 2: Các Loại Mô
Mở bài:
Mục tiêu: HS phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng mô
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: cho biết cấu tạo và chức năng của các loại mô trong cơ thể
- GV: đưa ra thêm một số câu hỏi
 + Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lõng ?
 + Mô sụn, mô xương xốp có đặc điểm gì ? nó nằm ở phần nào trên cơ thể
 + Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào trong cơ thể ?
 + Mô xương cứng có vai trò gì trong cơ thể ?
 + Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn, mô cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng ?
+ Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng không được, nó vẫn đập bình thường ?
GV: Bổ sung thêm kiến thức nếu HS trả lời còn thiếu đánh giá hoạt động của các nhóm
+ Kích thích từ môi trường cơ quan thụ cảm tuyến nội tiết hooc môn cơ quan để tăng cường hay giảm hoạt động
- GV: Đưa ra KL
HS: Nghiên cứu SGK tr.14, 15, 16 quan sát hình 4.1 đến 4.4
Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS dựa vào nội dung kiến thức trong SGK trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
yêu cầu: 
 + Trong máu phi bào chiếm tỉ lệ nhiều hơn tế bào nên được gọi là mô liên kết
 + Mô sụn gồm 2-4 tế bào tạo thành nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản, có ở 2 đầu xương.
 + Mô xương xốp có các nan xương tạo thành các ô chứa tủy có ở đầu xương dưới sụn
+ Mô xương cứng tạo nên các ống xương, đặc biệt là xương ống.
+ Mô cơ vân và mô cơ tim có cấu tạo là những tế bào vân ngang hoạt động theo ý muốn
 + Mô cơ trơn tế bào có hình thoi nhọn hoạt động ngoài ý muốn
 + Vì cơ tim có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động như cơ trơn
- HS: Đại diện nhóm trả lời các câu hỏi nhóm khác nhận xét bổ sung
Tiểu kết: 
Mô biểu bì: gồm các TB xếp sít nhau, chất gian bào chứa rất ít. Có 2 loại tế bào:
 + Biểu bì bao phủ: gồm 1 hay nhiều lớp TB, thường có ở bề mặt ngoài cơ thể hay lót ở bên trong các cơ quan rỗng ( ruột, bóng đái, thực quản, khí quản), có tác dụng bảo vệ và thực hiện trao đổi chất với môi trường bên ngoài
 + Biểu bì tuyến: Nằm trong các tuyến đơn bào hay đa bào có chức năng tiết các chất cần thiết cho cơ thể ( tuyến nước bọt, tuyến nội tiết) hay bài xuất ra cơ thể những chất không cần thiết( tuyến nước mồ hôi)
Mô liên kết: Có thành phần chủ yếu là chất phi bào( không có cấu trúc TB), trong đó có các TB nằm rải rác. Có hai loại mô liên kết:
 + Mô liên kết dinh dưỡng: gồm máu và bạch huyết nằm trong hệ tuần hoàn có chức năng dinh dưỡng
 + Mô liên kết đệm cơ học: có chức năng đệm và nâng đỡ bao gồm mô sợi, mô mỡ ( nằm trong dây chằng), mô sụn(bọc ở đầu xương), mô xương( nằm trong bộ xương)
Mô cơ: có 3 loại mô cơ
 + Cơ vân: gồm những sợi cơ có vân ngang, xếp thành từng bó trong bắp cơ, cơ vâ cử động theo ý muốn và làm cho xương cử động
 + Cơ trơn: Gồm những TB hình sợi có nhiều tơ cơ xếp theo chiều dài của TB, tạo nên mạch máu và các nội quan. Cơ trơn cử động ngoài ý muốn và co rút chậm hơn cơ vân
 + Cơ tim có cấu tạo giống như cơ vân nhưng hoạt động giống cơ trơn
IV. Cũng Cố
Mô là gì ?
Lập bảng nêu thành phần cấu tạo, phân loại, vị trí, chức năng của các mô trên
V. Dặn Dò
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Oân tập lại tế bào thực vật
 Chuẩn bị cho bài TH: mỗi tổ một con ếch, một đầu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi %
END
 Người soạn : DƯƠNG ĐÌNH MẬU	 Ngày soạn: 
 Lớp dạy : 8A1,2,3,4	 Tuần dạy:
Bài 5 QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. Mục Tiêu:
Kiến Thức:
Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân
Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: mô sụn, mô cơ vân, mô cơ trơn, mô xương, phân biệt bộ phận chính của tế bào và nhân
Phân biệt được điểm khác nhau của các loại mô
2. Kỹ Năng:
Rèn luyện kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng mổ tách tế bào.
 3. Thái Độ:
 Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi làm thực hành
II. Đồ Dùng Dạy Học
 HS: Chuẩn bị theo nhóm đã phân công
 GV: kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm.
+ Một con ếch hoặc bắp thịt ở chân giò lợn
	 + Dung dịch sinh lý 0,65% NaCl, dung dịch axit Axetic 1% có ống hút
	 + Bộ tiêu bản động vật
III. Hoạt Động Dạy Học
Kiểm tra: 
+ Phần chuẩn bị theo nhóm của HS 
+ Phát dụng cụ cho nhóm trưởng của các nhóm
+ Phát hộp tiêu bản mẫu
 	 2. Bài mới:
Mục tiêu: Làm được tiêu bản khi quan sát nhìn thấy tế bào
Tiến hành: 
* Cách làm tiêu bản mô cơ vân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Làm mẫu một lần tuần tự theo các bước
GV: Gọi một HS lên làm mẫu các thao tác
GV: phân công về các nhóm
Sau khi các nhóm lấy được tế bào mô cơ vân đặt lên lam kính. GV hướng dẫn lại cách đặt lamen để không có bọt khí và cách lấy hết bọt khí ở trong tiêu bản
Nhỏ một giọt dung dịch axit Axetic 1% vào cạnh lamen và dùng giấy thấm hút bớt dung dịch sinh lý để Axit thấm vào dưới lamen
GV: Đi kiểm tra công việc của các nhóm, giúp đỡ nhóm nào chưa làm được
HS: Theo dõi ghi nhớ kiến thức, một HS khác nhắc lại các thao tác
HS: Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như đã hướng dẫn
Yêu cấu: 
 + Lấy sợi thật mãnh
 + Không bị đứt
 + Rạch bắp cơ phải thẳng
Các nhóm cùng tiến hành đậy lamen
 + Yêu cầu: không có bọt khí
Các nhóm tiếp tục thao tác nhỏ Axit Axetic
Hoàn thành tiêu bản đặt trên bàn để GV kiểm tra
+ Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ
+ Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ ( thấm sạch)
+ Dùng ngón ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên mép rạch
+ Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một sợi mảnh
+ Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính nhỏ dung dịch sinh lý 0,65% NaCl
+ Đậy lamen, nhỏ axit Axetic
 Nếu không có ếch, nhải, cóc thì cho tiến hành thí nghiệm trên thịt đùi nạc của lơn
* 

File đính kèm:

  • docGIAO AN SINH 8 CA NAM 0910.doc