Giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 15 đến tiết 65

doc153 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 15 đến tiết 65, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/10/2006
Ngày giảng: 31/10/2006
Tiết 15 
Đông máu và nguyên tắc truyền máu
I – Mục tiêu:
- HS trình bày được cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể,
- Trình bày được các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó.
- Rèn kĩ năng quan sát sơ đồ thí nghiệm và hoạt động nhóm để tìm ra kiến thức.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể, biết xử lý khi bị chảy máu và giúp đỡ người xung quanh.
II – Chuẩn bị
- Chuẩn bị tranh phóng to tr. 48, 89 SGK.
III – Tiến trình của hoạt động dạy và học
1- ổn định tổ chức lớp 
2- Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cơ chế bảo vệ của bạch cầu.
3- Bài mới
3.1- Mở bài: Trong lịch sử phát triển y học, con người đã biết truyền máu, song rất nhiều trường hợp gây tử vong, Sau này chính con người đã tìm ra nguyên nhân bị tử vong, đó là do khi truyền máu thì máu bị đông lại. Vậy yếu tố nào gây nên và theo cơ chế nào ? 
3.2 – Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt đông 1
Tìm hiểu cơ chế đông máu và vai trò của nó
- GV yêu cầu: Hoàn thành nội dung phiếu học tập
- GV chữa bài bằng cách:
+ Các nhóm trình bày bổ sung.
+ Chiếu phiếu học tập của HS rồi bổ sung hoàn thiện.
- Sau cùng GV chiếu phiếu học tập kiến thức chuẩn để HS theo dõi và tự so sánh với kết quả của mình, nội dung đúng bao nhiêu %
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin và sơ đồ trong SGK -> ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm hoàn thành các nội dung.
- Đại diện nhóm trình bày, thuyết minh sơ đồ cơ chế đông máu.
- Nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
- Cần đi sâu vào cơ chế đông máu 
- Các nhóm theo dõi phiếu kiến thức chuẩn, bổ sung.
Phiếu học tập
Tìm hiểu về hiện tượng đông máu
Tiêu chí
Nội dung
1- Hiện tượng
- Khi bị tương đứt mạch máu -> máu chảy ra một lúc rồi ngừng nhờ một khối máu bịt vết thương.
2- Cơ chế
 Tế bào máu -> Tiểu cầu vỡ -> Giải phóng
 Enzim
Máu 
Chảy
 Huyết tương -> Chất sinh tơ máu 
3- Khái niệm
- Đông máu là hiện tượng hình thành khối đông máu hàn kín vết thương
4- Vai trò
- Giúp cơ thể tự bảo vệ chống mất máu khi bị thương
- GV hỏi: Nhìn cơ chế đông máu, cho biết.
+ Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu ?
+ Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu?
- Cá nhân tự trả lời câu hỏi -> HS khác nhận xét và bổ sung 
Kết luận: Nội dung kiến thức trong phiếu học tập.
Hoạt động 2
Các nguyên tắc truyền máu
- GV nêu câu hỏi:
+ Hồng cầu máu người có loại kháng nguyên nào ?
+ Huyết tương máu của người có loại kháng thể nào ? Chúng có gây kết dính hồng cầu không ?
+ Hoàn thành bài tập “ Mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu”
+ GV nhận xét đánh giá phần kết quả thảo luận của nhóm
GV nêu câu hỏi:
+ Máu có cả kháng nguyên A và B có truyền cho người có nhóm máu O đước không ? Vì sao ?
+ Máu không có kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không ? Vì sao ?
+ Máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh ( Vi rút viêm gan B, HIV) có thể đem truyền cho người khác được không ? Vì sao?
- GV nhận xét đánh giá phần trả lời của HS.
- GV hỏi: Vậy là chúng ta đã giải quyết được vấn đề ban đầu đặt ra chưa ?
- Khi bị chảy máu, vấn đề đầu tiên cần giải quyết là gì ?
- HS tự nghiên cứu thí nghiệm của Staynơ, hình 15.2 SGK
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Gọi 2 HS viét sơ đồ “ Mối quan hệ giữa cho và nhận giữa các nhóm máu”
- HS khác bổ sung.
- HS rút ra kết luận
- HS tự vận dụng kiến thức ở vấn đề 1 trả lời câu hỏi.
- Một số HS trình bày ý kiến của mình -> HS khác bổ sung.
Yêu cầu:
+ Không được vì bị kết dính hồng cầu.
+ Có thể truyền vì không gây kết dính.
+ Không được truyền máu có mầm bệnh vì lây lan
* HS đọc kết luận SGK.
- HS vận dụng kiến thức đã học trong bài trả lời.
a) Tìm hiểu các nhóm máu ở người.
Kết luận: ở người có 4 nhóm máu A, B, AB, O.
- Sơ đồ “ Mối quan hệ cho nhận và nhận giữa các nhóm máu”
b) Tìm hiểu các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu.
Kết luận: Khi truyền máu cần tuân theo nguyên tắc.
+ Lựa chọn nhóm máu cho phù hợp.
+ Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu.
4- Củng cố kiến thức
HS làm bài tập: Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng.
1- Tế bào nào tham gia vào quá trình đông máu:
a) Hồng cầu
b) Bạch cầu
c) Tiểu cầu
2- Máu không đông được là do:
a) Tơ máu
b) Huyết tương
c) Bạch cầu
3- Người có nhóm máu AB không truyền được cho người có nhóm máu O, A, B vì.
a) Nhóm máu AB, hồng cầu có cả A và B
b) nhóm máu AB huyết tương không có
c) Nhóm máu AB ít người có.
5- Bài tập về nhà
- HS học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục: “ Em có biết”
- Ôn lại kiến thức hệ tuần hoàn ở lớp thú
IV – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Ngày soạn: 01/11/2006
Ngày giảng: 4/11/2006
Tiết 16
Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
I - Mục tiêu
- HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng.
- Nắm được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng.
Rèn kỹ năng:
+ Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
+ Kỹ năng hoạt động nhóm
+ Vận dụng lý thuyết vào thực tế : xác định vị trí của tim trong lồng ngực.
- Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch, tránh tác động mạnh vào tim.
II – Chuẩn bị
- Tranh phóng to hình 16.1; 16.2, tranh hệ tuần hoàn có thêm phần bạch huyết.
III – Tiến trình hoạt động dạy và học
1- ổn định và tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu ?
3- Các hoạt động dạy và học:
3.1- Mở bài: Hãy cho biết các thành phần của hệ tuần hoàn máu ? Máu lưu thông trong cơ thể như thế nào và tim có vai trò gì ?
3.2- Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nôi dung
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái quát về hệ tuần hoàn máu
- GV nêu câu hỏi:
+ Hệ tuần hoàn gồm những thành phần nào ?
+ Cấu tạo mỗi thành phần đó như thế nào ?
- GV cho lớp chữa bài.
- GV đánh giá kết quả của các nhóm và phải lưu ý HS
+ Với tim: Nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi.
+ Còn hệ mạch: Không phải màu xanh là tĩnh mạch, màu đỏ là máu động mạch.
- GV yêu cầu: Trả lời 3 câu hỏi trong SGK tr. 51.
- GV quan sát các nhóm-> nhắc nhở nhóm yếu để hoàn thành bài tập.
- GV cho lớp chữa bài.
- GVđánh giá kết quả các nhóm, bổ sung kiến thức cho hoàn chỉnh.
- Cá nhân tự nghiên cứu hình 16.1 SGK -> ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm -> thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu:
+ Số ngăn tim, vị trí, màu sắc.
+ Tên động mạch, tĩnh mạch chính.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, bằng cách chỉ và thuyết minh tranh phóng to.
- HS quan sát hình 16.1 lưu ý chiều đi của mũi tên và màu máu trong động mạch, tĩnh mạch.
- Trao đổi nhóm -> thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu:
+ Điểm xuất phát và kết thúc mỗi vòng tuần hoàn.
+ Hoạt động trao đổi chất tại phổi và các cơ quan trong cơ thể.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trên tranh -> các nhóm nhận xét bổ sung.
-> HS tự rút ra kết luận.
a) Cấu tạo hệ tuần hoàn
Kết luận: Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch.
- Tim:
+ Có 4 ngăn: 2 tâm thất, 2 tâm nhĩ.
+ Nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi.
- Hệ mạch:
+ Động mạch: Xuất phát từ tâm thất
+ Tĩnh mạch: Trở về tâm nhĩ.
+ Mao mạch: Nối động mạch và tĩnh mạch.
b- Vai trò của hệ tuần hoàn
Kết luận
- Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy -> đẩy máu.
- Hệ mạch: Dẫn máu từ tim đến các tế bào và từ các tế bào trở về tim.
+ Vòng tuần hoàn lớn: Từ tâm thất trái -> cơ quan ( trao đổi chất) -> tâm nhĩ phải.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: Từ tâm thất phải -> phổi ( trao đổi khí) -> tâm nhĩ trái.
- Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể là nhờ hệ tuần hoàn.
Hoạt động 2
Tìm hiểu về hệ mạch huyết
- GV cho HS quan sát tranh -> giới thiệu về hệ bạch huyết để HS nắm được một cách khái quát hệ bạch huyết.
- GV nêu cấu hỏi:
+ Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào ?
- GV nhận xét phần trả lời của HS.
- GV giảng giải thêm Hạch bạch huyết như một máy lọc, khi bạch huyết chảy qua các vật lạ lọt vào cơ thể được giữ lại. Hạch thường tập trung ở cửa vào các tạng, các vùng khớp.
- GV nêu cấu hỏi:
+ Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và nhỏ ?
+ Hệ bạch huyết có vai trò gì ?
- GV giảng giải thêm: Bach huyết có thành phần tương tự như huyết tương, không chứa hồng cầu và bạch cầu. Bạch huyết liên hệ mật thiết với hệ tĩnh mạch của vòng tuần hoàn và bổ sung cho nó.
- HS nghiên cứu hình 16.2 và thông tin SGK -> trả lời câu hỏi bằng cách chỉ trên tranh vẽ.
- HS khác nhận xét bổ sung -> rút ra kết luận.
- HS nghiên cứu SGK -> trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời.
Yêu câu: Chỉ ra điểm thu bạch huyết đầu tiên và nơi đổ cuối cùng.
- Các nhóm trình bày trên hình vẽ -> nhóm khác nhận xét bổ sung -> HS rút ra kết luận.
Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
a- Cấu tạo hệ bạch huyết
Kết luận: Hệ bạch huyết gồm:
- Mao mạch bạch huyết.
- Mạch bạch huyết, tĩnh mạch máu.
- Hạch bạch huyết.
- ống bạch uyết tạo thành 2 phân hệ: Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ.
b- Vai trò của hệ bạch huyết
Kết luận:
- Phân hệ bạch huyết nhỏ:
Thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể -> tĩnh mạch máu.
- Phân hệ bạch huyết lớn: Thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể.
Vai trò: Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể
4- Củng cố kiến thức
Đánh dấu vào câu trả lời đúng
1- Hệ tuần hoàn gồm:
a) Động mạch, tĩnh mạch và tim.
b) Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch và tĩnh mạch.
c) Tim và hệ mạch.
2- Máu lưu chuyển trong toàn cơ thể là do:
a) Tim co bóp đẩy vào hệ mạch.
b) Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể.
c) Cơ thể luôn cần chất dinh dưỡng.
d) Chỉ a và b
e) Cả a, b và c.
3- Điểm xuất phát của hệ bạch huyết là:
a) Mao mạch bạch huyết.
b) Các cơ quan trong cơ thể.
c) Mao mạch bạch huyết ở các cơ quan trong cơ thể.
5 – Bài tập về nhà
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “ Em có biết”
- Ôn tập lại cấu tạo của tim và mạch ở động vật.
IV – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Ngày soạn: 03/11/2006
Ngày giảng: 06/11/2006
Tiết 17
Tim và mạch máu
I – Mục tiêu
- HS chỉ ra được các ngăn tim, van tim.
- Phân biệt được các loại mạch máu.
- Trình bày rõ đặc điểm các pha trong chu kì co giãn tim.
Rèn kỹ năng:
+ Tư duy suy đoán, dự đoán.
+ Tổng hợp kiến thức.
+ Vận dụng lý thuyết. Tập đếm nhịp tim lúc nhỉ và sau khi hoạt động.
- Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch, trong các hoạt động tránh làm tổn thương tim, mạch máu.
II – Chuẩn bị 
- Mô hình tim 
- Tranh hình 17.2 phóng to, tranh cắt ngang qua động mạch, tĩnh mạch
- Tranh hình 17.3 SGK
III – Tiến trình hoạt đông dạy và học
1- ổn định và tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ:
- Vai trò của tim trong hệ tuần hoàn máu là gì ?
- Hệ bạch huyết có vai trò như thế nào ?
3- Các hoạt động dạy và học
3.1- Mở bài: Chúng ta đã biết tim có vai trò quan trọng, đó là co bóp đẩy máu. Vậy tim phải có cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đẩy máu đó.
3.2- Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động1
Tìm hiểu cấu tạo của tim
- GV nêu câu hỏi:
+ Trình bày cấu tạo ngoài của tim ?
- GV bổ sung thêm: Có màng tim bao bọc bên ngoài.
- GV yêu cầu:
+ Hoàn thành bảng 17.1
+ Dự đoán xem: Ngăn tim nào có thành cơ dày nhất và ngăn nào có thành cơ tim mỏng nhất?
+ Dự đoán: Giữa các ngăn tim và trong các mạch máu phải có cấu tạo như thế nào để máu chỉ bơm theo một chiều?
- GV ghi lại dự đoán của một vài nhóm lên bảng
- GV hỏi: Các em so sánh và xem dự đoán của mình đúng hay sai ?
- Cần lưu ý:
+ nếu HS dự đoán sai thì đẻ các em trình bày ý kiến.
+ Chính các nhóm dự đoán đúng sẽ bổ sung cho nhóm sai.
- GV chữa bảng 17. -> HS tự sửa chữa.
- Trình bày cấu tạo trong của tim ?
- Vậy cấu tạo tim phù hợp với chức năng thể hiện như thế nào ?
- HS tự nghiên cứu hình 17.1 SGK kết hợp với mô hình -> Xác định cấu tạo tim.
- Một vài HS trả lời (Minh họa hình ảnh mô hình ) HS khác nhận xét bổ sung.
- HS dự đoán câu hỏi trên cơ sở kiến thức bài trước.
- Thống nhất trong nhóm dự đoán và có lời giải thích
- Đại diện nhóm trình bày kết quả dự đoán của mình. 
- Thảo luận toàn lớp
- HS nếu được:
+ Số ngăn 
+ Thành tim
+ Van tim
-> HS tự rút ra kết luận.
- HS trả lời -> HS khác bổ sung.
Yêu cầu: Thành tâm thất trái dày nhất vì đẩy máu vào động mạch chủ đi khắp cơ thể.
a) Cấu tạo ngoài
Kết luận:
- Màng tim bao bọc bên ngoài tim.
- Tâm thất lớn -> phần đỉnh tim
b) Cấu tạo trong
Kết luận:
- Tim 4 ngăn.
- Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ (Tâm thất trái có thành cơ dày nhất).
- Giữa tâm nhĩ với tâm thất và giữa tâm thất với động mạch có van -> máu lưu thông theo một chiều. 
Hoạt động 2
Tìm hiểu cấu tạo mạch máu
- GV yêu cầu:
+ Hoàn thành nội dung phiếu học tập, trả lời câu hỏi.
+ Chỉ ra sự khác nhau giữa các loại mạch ?
+ Sự khác nhau được giải thích như thế nào ?
+ GV cho thảo luận toàn lớp về kết quả của các nhóm.
+ Đánh giá kết quả và hoàn tiện kiến thức.
- Cá nhân tự nghiên cứu hình 17.2 SGK.
- Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- Tiếp tục thảo luận trả lời câu hỏi.
Yêu cầu: sự khác nhau ở những nội dung cụ thể trong phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận.
Kết luận: Trong phiếu học tập.
Nội dung
Động mạch
Tĩnh mạch
Mao mạch
1- Cấu tạo
- Thành mạch
- Lòng trong
- Đặc điểm
 Mô liên kết
- 3 lớp Cơ trơn Dày
 Biểu bì 
- Hẹp
- động mạch chủ lớn, nhiều động mạch nhỏ
 Mô liên kết
- 3 lơp Cơ trơn Mỏng
 Biểu bì 
- Rộng
- Có van 1 chiều
- 1 lớp biểu bì mỏng.
- Hẹp nhất
- Nhỏ phân nhánh nhiều
Chức năng
đảy máu từ tim đến các cơ quan, vận tốc và áp lực lớn
Dẫn máu từ khắp các tế bào về tim, vân tốc và áp lực nhỏ.
Trao đổi chất với các té bào
Hoạt động 3
Chu kì co dãn của tim
- GV yêu cầu:
+ Làm bài tập : SGK
+ Chu kỳ tim gồm mấy pha ?
+ Sự hoạt đông co dãn của tim liên quan đến sự vận chuyển máu như thế nào ?
- GV đánh giá kết quả hoạt động nhóm -> hoàn thành kiến thức.
- Trung bình: 75 nhịp/ph
- GV giải thích thêm: Chỉ số nhịp tim phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
- Tại sao tim hoạt động suốt cuộc đời mà không mệt mỏi ?
- Cá nhân nghiên cứu SGK rồi trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được:
+ Một chu kì gồm ba pha, thời gian hoạt động bằng thời gian nghỉ.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trên tranh hình 17.3.
- Nhóm khác bổ sung
- HS dựa vào chu kì tim để giải thích câu hỏi.
- HS đọc kết luận SGK.
Kết luận: Chu kì tim gồm 3 pha.
- Pha co tâm nhĩ ( 0,1s): máu từ tâm nhĩ -> tâm thất.
- Pha co tâm thất (0,3s): máu từ tâm thất vào động mạchchủ.
- Pha dãn chung ( 0,4s): máu được hút từ tâm nhĩ -> tâm thất.
4 – Củng cố luyện tập:
Đánh dấu + vào chỉ câu trả đúng trong các câu sau:
 a) Có 2 loại mạch mau là động mạch và tĩnh mạch.
b) Có 3 loại mạch là động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
c) Động mạch có lòng lớn hơn tĩnh mạch.
Mao mạch có thành mỏng chỉ gômg 1 lớp biểu bì. 
5- Bài tập về nhà
- Học bài trả lời theo câu hỏi và bài tập SGK
- Đọc mục: “ Em có biết”
IV – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Ngày soạn: 04/11/2006
Ngày thực hiện: 11/11/2006
Tiết 18
Kiểm tra 45 phút
I – Mục tiêu
- Nhằm đánh giá sự nhận thức của HS về môn sinh học thông qua các chương đã được học.
- Rèn cho HS kỹ năng làm các loại bài trắc nghiệm.
II – Bài kiểm tra
Đề Chẵn
I – Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm)
Câu 1: Đánh dấu + vào ô trống chỉ câu đúng: Khi nói về chức năng của tế bào;
 a) Tế bào có chức năng thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong của cơ thể.
 b) Ti thể có chức năng liên hệ giữa các bào quan.
 c) Nhân điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
 d) Lưới nội chất giữ vai trò quan trọng trong phân bào.
Câu 2: Đánh dấu + vào ô chỉ câu rả lời đúng nhất:
1. Điểm khác nhau giữa xương tay và xương chân là gì ?
 a) Về kích thước ( xương chân dài hơn)
 b) Đai vai và đai hông có cấu tạo khác nhau.
 c) Sự sắp xếp và đặc điểm hình thái của xương cổ tay, cổ chân, bàn tay, bàn chân.
 d) Cả a, b và c. 
2. Khớp động linh hoạt hơn khớp bán động là do:
 a) Khớp động có diện khớp ở 2 đầu xương tròn và lớn có sụn trơn bóng.
 b) Giữa khớp có bao chứa dịch.
 c) Diện khớp của khớp bán động phẳng và hẹp.
 d) Cả a, b và c.
Câu 3: Đánh dấu + vào ô chỉ câu rả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Gặp người bị tai nạn gãy xương phải làm gì ?
 a) Nắn lại ngay chỗ xương bị gãy.
 b) Chở ngay đến bệnh viện.
 c) Đặt nạn nhân nằm yên.
 d) Tiến hành sơ cứu.
2. Phương pháp sơ cứu người bị gãy xương cẳng tay là:
 a) Buộc định vị ngay chỗ bị gãy xương bằng gạc.
 b) Lót gạc phía trong ở 2 chỗ đầu xương gãy trước khi đặt nẹp gỗ rồi buộc định vị.
 c) Đặt nẹp gỗ vào xương gãy để gạc ra bên ngoài rồi buộc chặt.
 d) Cả a và b.
Câu 4: Đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Chức năng của huyết tương là gì ?
 a) Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, hoocmon, kháng thể và các chất khoáng.
 b) Tham gia vận chuyển các chất thải.
 c) Tiêu huỷ các chất thải, thừa do tế bào đưa ra.
 d) Cả a và b.
2. Tại sao máu từ phổi về tim đỏ tươi, máu từ các tế bào về tim đỏ thẫm ?
 a) Máu từ phổi về tim mang nhiều CO2, máu từ tế bào về tim mang nhiều O2.
 b) Máu từ phổi về tim mang nhiều O2, máu từ các tế bào về tim không co CO2.
 c) Máu từ phổi về tim mang nhiều O2, máu từ các tế bào về tim mang nhiều CO2.
 d) Cả a và b.
Câu 5: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống  thay cho các số 1, 2, 3,  để hoàn chỉnh các câu sau:
 Máu gồm (1)  chiếm 55% và các (2)  chiếm 45%. Các tế bào máu gồm (3)  bạch cầu và tiêu cầu. Hồng cầu vận chuyển ỗi và (4) 
II – Phần tự luận: ( 6 điểm)
Bài 1: Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể.
Bài 2: Cơ chế của việc đông máu là gì ?
Bài 3: Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và trong vòng tuần lớn. 
Đề Lẻ
I – Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm)
Câu 1: Đánh dấu + vào ô trống chỉ câu đúng: Khi nói về chức năng của tế bào;
 a) Nhân điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
 b) Tế bào có chức năng thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong của cơ thể.
 c) Ti thể có chức năng liên hệ giữa các bào quan.
 d) Lưới nội chất giữ vai trò quan trọng trong phân bào.
Câu 2: Đánh dấu + vào ô chỉ câu rả lời đúng nhất:
1. Điểm khác nhau giữa xương tay và xương chân là gì ?
 a) Đai vai và đai hông có cấu tạo khác nhau.
 b) Về kích thước ( xương chân dài hơn)
 c) Sự sắp xếp và đặc điểm hình thái của xương cổ tay, cổ chân, bàn tay, bàn chân.
 d) Cả a, b và c. 
2. Khớp động linh hoạt hơn khớp bán động là do:
 a) Giữa khớp có bao chứa dịch.
 b) Diện khớp của khớp bán động phẳng và hẹp.
 c) Khớp động có diện khớp ở 2 đầu xương tròn và lớn có sụn trơn bóng.
 d) Cả a, b và c.
Câu 3: Đánh dấu + vào ô chỉ câu rả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Gặp người bị tai nạn gãy xương phải làm gì ?
 a) Đặt nạn nhân nằm yên.
 b) Tiến hành sơ cứu.
 c) Nắn lại ngay chỗ xương bị gãy.
 d) Chở ngay đến bệnh viện.
2. Phương pháp sơ cứu người bị gãy xương cẳng tay là:
 a) Buộc định vị ngay chỗ bị gãy xương bằng gạc.
 b) Lót gạc phía trong ở 2 chỗ đầu xương gãy trước khi đặt nẹp gỗ rồi buộc định vị.
 c) Cả a và b.
 d) Đặt nẹp gỗ vào xương gãy để gạc ra bên ngoài rồi buộc chặt
Câu 4: Đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Chức năng của huyết tương là gì ?
 a) Tiêu huỷ các chất thải, thừa do tế bào đưa ra.
 b) Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, hoocmon, kháng thể và các chất khoáng.
 c) Tham gia vận chuyển các chất thải.
 d) Cả b và c
2. Tại sao máu từ phổi về tim đỏ tươi, máu từ các tế bào về tim đỏ thẫm ?
 a) Máu từ phổi về tim mang nhiều O2, máu từ các tế bào về tim không co CO2.
 b) Máu từ phổi về tim mang nhiều O2, máu từ các tế bào về tim mang nhiều CO2.
 c) Cả a và d.
 d) Máu từ phổi về tim mang nhiều CO2, máu từ tế bào về tim mang nhiều O2.
Câu 5: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống  thay cho các số 1, 2, 3,  để hoàn chỉnh các câu sau:
 Máu gồm (1)  chiếm 55% và các (2)  chiếm 45%. Các tế bào máu gồm (3)  bạch cầu và tiêu cầu. Hồng cầu vận chuyển ỗi và (4) 
II – Phần tự luận: ( 6 điểm)
Bài 1: Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể.
Bài 2: Cơ chế của việc đông máu là gì ?
Bài 3: Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và trong vòng tuần lớn. 
Ngày soạn: 10/11/2006
Giảng ngày: 13/11/2006
Tiết 19
Vận chuyển máu qua hệ mạch.
Vệ sinh hệ tuần hoàn
I- Mục tiêu
- Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch.
- Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch.
- Có ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch.
II – Chuẩn bị
- Tranh hình 18.1 SGK.
III – Tiến trình hoạt động dạy và học
1 – ổn định tổ chức:
2 – Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu tạo của tim. Vì sao máu lưu thông chỉ đi theo một chiều.
- Tại sao tim hoạt động suốt cuộc đời mà không mệt mỏi ?
3 – Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
- GV nêu câu hỏi:
+ Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu ?
+ Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào ?
- GV có thể chia nhỏ câu hỏi:
+ Huyết áp là gì ? Tại sao huyết áp là chỉ số biểu thị sức khỏe ?
+ Vân tốc máu ở động mạch, tĩnh mạch khác nhau là do đâu ?
- GV chữa bài: cho lớp thảo luận -> GV đánh giá kết quả, bổ sung hoàn thiện kiến thức.
- GV nhắc HS: Chính sự vận chuyển máu qua hệ mạch là cơ sở để rèn luyện bảo vệ tim mạch -> chuyển sang hoạt động 2.
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin và hình thành 18.1; 18.2 SGK ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm -> thống nhất câu trả lời. 
Yêu cầu chỉ ra:
+ Lực đẩy ( Huyết áp).
+ Vận tốc máu trong hệ mạch.
+ Phối hợp với van tim.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án -> nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận: Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ: sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu.
- Huyết áp: áp lực của máu lên thành mạch ( Do tâm thất co và dãn, có huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu).
- ở động mạch: Vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành mạch.
- ở tĩnh mạch: Máu vận chuyển nhờ:
+ Co bóp của các cơ quanh thành mạch.
+ Sức hút của lồng ngực khi hít vào.
+ Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra.
+ Van 1 chiều.
Hoạt động 2
Vệ sinh hệ tim mạch
- GV nêu câu hỏi:
+ Hãy chỉ ra tác nhân gây hại cho hệ tim mạch ?
+ Trong thực tế em đã gặp người bị tim mạch chưa ? và như thế nào ?
- GV cho các nhóm thảo luận, lưu ý liên hệ thực tế.
- GV đánh giá và bổ sung kiến thức.
- GV yêu cầu:
+ Cần bảo vệ tim mạch như thế nào ?
+ Có những biện pháp nào rèn luyện tim mạch ?
+ Bản thân em đã rèn luyện chưa ? và đã rèn luyện như thế nào ?
+ Nếu em chưa có hình thức rèn luyện thì qua bài học này em sẽ làm gì ?
- GV cho HS thảo luận -> lưu ý tới kế hoạch rèn luyện của HS.
- Cá nhân nghiên cứu thông tin trong SGK tr.59
-> ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS có thể kể: nhồi máu cơ tim, mỡ cao trong máu, huyết áp cao, huyết áp thấp.
- HS nghiên cứu thông tin và bảng 18.2 SGK.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Biện pháp rèn luyện là của mỗi HS cho phù hợp.
- Các nhóm trình bày và một số cá nhân nêu ý kiến -> nhóm khác bổ sung.
- HS đọc kết luận chung cuối bài.
a) Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch
Kết luận: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch.
- Khuyết tật tim, phổi xơ.
- Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao
- Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mỡ động vật.
- Do luyện tập thể thao quá sức.
- Một số vi rút, vi khuẩn.
b) Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch
Kết luận: 
- Tránh các tác nhân gây hại.
- Tạo cuộc sống tinh thần thoải mải, vui vẻ.
- Lựa chọn cho mình một hình thức rèn luyện phù hợp.
- Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chịu đựng của tim mạch và cơ thể.
4- Củng cố kiến thức:
- Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều tronghệ mạch đã được tạo ra từ đâu và như thế nào ?
- Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch.
- Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch.
5- Bài tập về nhà:
- Học và trả lời theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục: “Em có biết”.
- Chuẩn bị thực hành theo nhóm: băng, gạc, bông, dây cao su, vải mềm.
IV – Tự rút kinh nghiẹm sau tiết dạy
Ngày soạn: 15/11/2006
Ngày giảng: 18/11/2006
Tiết 20
Thực hành: Sơ cứu cầm máu
I – Mục tiêu
- Phân biệt vết thương làm tổn thương động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
Rèn luyện: - Băng bó vết thương
 - Biết cách ga rô và nắm được những qui định khi đặt ga rô
II – Chuẩn bị
- Băng, gạc, bông, dây cao su mỏng, vải mềm sạch
III – Tiến trình hoạt động dạy và học
1 – ổn định tổ chức
2 – Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của các nhóm 
3 – Bài mới:
3.1 – Mở bài: Chúng ta đac biế vận tốc máu ở mỗi loại mạch là khác nhau. Vậy khi bị tổn thương chúng ta xử lý như thế nào ?
3.1 – Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Hoạt động 1
Tìm hiểu về các dạng chảy máu
- GV thông báo về các dạng chảy máu 

File đính kèm:

  • docSinh hoc 8(4).doc
Đề thi liên quan