Giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 22 đến tiết 35
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 22 đến tiết 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: 8a Tiết: Ngày giảng:..../...../...... Sĩ số: Vắng: Lớp: 8b Tiết: Ngày giảng:..../...../...... Sĩ số: Vắng: Tiết 22: Bài 21: hoạt động hô hấp I. mục tiêu. 1. Kiến thức - HS trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi. - HS trình được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát hình và tiếp thu thông tin, phát hiện kiến thức. - Vận dụng kiến thức để giải thích thực tế 3. Giáo dục - Bảo vệ hệ hô háp II. chuẩn bị. - Gv: Tranh phóng to hình 21.1; 21.2 SGK .Bảng 21 SGK. - HS: Đọc trước bài mới - Phương pháp: Vấn đáp- Gợi mở III. hoạt động dạy - học. 1.Ổn định tổ chức(1p) : Sĩ số : Vắng : 2. Kiểm tra bài cũ (4p) - Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống ? Hô hấp gồm mấy giai đoạn đó là những giai đoạn nào? 3. Bài mới(34p) VB: Trong bài trước chúng ta đã nắm được cấu tạo của hệ hô hấp. Trong bài này chúng ta sẽ phải tìm hiểu xem hoạt động hô hấp diễn ra như thế nào? Cơ chế thông khí là gì? Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào có gì giống và khác nhau? Hoạt động 1: I.Thông khí ở phổi ( 17’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Thực chất của sự thông khí ở phổi là gì? (Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp hít vào và thở ra nhịp nhàng) - Yêu cầu HS quan sát kĩ H 21.1, đọc chú thích, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: ? Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng, giảm thể tích lồng ngực? ? Vì sao các xương sườn ở lồng ngực được nâng lên thì thể tích lồng ngực lại tăng và ngược lại? - GV nhận xét trên tranh, giúp HS kết luận. - GV giải thích cho HS 1 số khái niệm: dung tích sống, khí bổ sung, khí lưu thông, khí cặn, khí dự trữ. - Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào? - GV yêu cầu HS giải thích: - Vì sao ta nên tập hít thở sâu? - HS tự nghiên cứu thông tin SGK và H 21.1, trả lời câu hỏi, rút ra kết luận. - HS quan sat H21 suy nghĩ trả lời câu hỏi - HS đọc mục “Em có biết”để trả lời câu hỏi: - Rút ra kết luận. + Thể tích khí hít vào thật sâu và thở ra gắng sức gọi là dung tích sống. HS suy nghĩ trả lời - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp hít vào và thở ra nhịp nhàng. + Khi hít vào: cơ liên sườn ngoài co làm cho xương ức và xương sườn chuyển động lên trên và ra 2 bên làm thể tích lồng ngực rộng ra 2 bên. Cơ hoành co làm cho lồng ngực nở rộng thêm về phía dưới. + Khi thở ra: cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn làm lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ. - Ngoài ra còn có sự tham gia của 1 số cơ khác trong trường hợp thở gắng sức. - Dung tích phổi khi hít vào và thở ra bình thường cũng như gắng sức phụ thuộc vào tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập. Hoạt động 2: II.Trao đổi khí ở phổi và tế bào (17’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 21, thảo luận trả lời câu hỏi: ?Nhận xét thành phần khí oxi và khí cacbonic hít vào và thở ra? ?Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các chất khí? - Quan sát H 21.4 mô tả sự khuếch tán O2 và CO2? - Thực chất sự trao đổi khí xảy ra ở đâu? - HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát bảng 21, thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp. + Trao đổi khí ở phổi: Nồng độ O2 phế nang lớn hơn nồng độ O2 mao mạch máu nên O2 từ phế nang khuếch tán vào mao mạch máu. Nồng độ CO2 mao mạch máu lớn hơn nồng độ CO2 trong phế nang nên CO2 từ mao mạch máu khuếch tán vào phế nang. + Trao đổi khí ở tế bào: Nồng độ O2 trong máu lớn hơn nồng độ O2 ở tế bào nên O2 từ máu khuếch tán vào tế bào. Nồng độ CO2 tế bào lớn hơn nồng độ CO2 trong máu nên CO2 từ tế bào khuếch tán vào máu. * Kết luận chung: SGK 4. Kiểm tra, đánh giá(4p) HS trả lời câu hỏi: -Nhờ hoạt động của cơ quan, bộ phận nào mà không khí trong phổi thường xuyên đổi mới ? - Thưc chất trao đổi khí ở phổi là gì?Thực chất trao đổi khí ở tế bào là gì? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2p) - Học bài và trả lời câu SGK. - Hướng dẫn: Câu 2: So sánh hô hấp ở người và ở thỏ: *Giống nhau: - đều gồm 3 giai đoạn. - trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán khí. * Khác nhau: - ở thở sự thông khí ở phổi chủ yếu do hoạt động của cơ hoành và lồng ngực, do bị ép giữa 2 chi trước nên không dãn nở về hai bên. - ở người: sự thông khí ở phổi do nhiều cơ phối hợp hơn và lồng ngực dãn nở về cả 2 bên. Câu 3: Khi lao động nặng hay chơi thể thao, nhu cầu trao đổi khí tăng, hoạt động hô hấp của cơ thể biến đổi theo hướng vừa tăng nhịp hô hấp, vừa tăng dung tích sống. IV. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................. ************************* Lớp: 8a Tiết: Ngày giảng:..../...../...... Sĩ số: Vắng: Lớp: 8b Tiết: Ngày giảng:..../...../...... Sĩ số: Vắng: Tiết 23 :Bài 22: vệ sinh hô hấp i. mục tiêu. 1. Kiến thức - HS nắm được tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô hấp. - HS trình bày được phản xạ tự điều hòa hô hấp trong hô hấp bình thường. - Kể được các bệnh chính về cơ quan hô hấp ( viêm phế quản, lao phổi) và nêu các biện pháp hô hấp. Tác hại của thuốc lá. 2. Kĩ năng - Luyện tập hệ hô hấp - Tư duy phê phán những hành vi gây hại đường hô hấp cho chính bản thân và những người xung quanh. 3. Giáo dục: - ý thức trồng và bảo vệ cây xanh, trồng cây gây rừng , giảm thiểu chất thải độc vào không khí. ii. chuẩn bị. - Số liệu, hình ảnh về hoạt động gây ô nhiễm không khí và tác hại của nó. - Số liệu, hình ảnh về những con người đã đạt được những thành tích cao và đặc biệt trong rèn luyện hệ hô hấp. iII. hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức (1p) Sĩ số : Vắng : 2. Kiểm tra bài cũ(4p) - Nhờ hoạt động của hệ cơ quan, bộ phận nào mà không khí trong phổi thường xuyên đổi mới? - Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là gì? 3. Bài mới(34p) VB: Kể tên các bệnh về đường hô hấp? - Nguyên nhân gây ra các hậu quả tai hại đó như thế nào? Hoạt động 1: I.Cần bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại (20 ‘) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. - GV kẻ sẵn bảng 22 để trắng cột 2, 3. Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền vào chỗ trống. - Có những tác nhân nào gây hại tới hoạt động hô hấp? - GV hướng dẫn HS dựa vào bảng 22 để trả lời: - Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại? - GV treo bảng phụ để HS điền vào bảng. ? nêu hậu quả của việc chặt phá cây xanh, phá rừng? ? hậu quả của việc thải khí độc vào môi trường? - HS nghiên cứu thông tin ở bảng 22, ghi nhớ kiến thức. - Đại diện các nhóm lên điền, các nhóm khác bổ sung. - HS trả lời và rút ra kết luận. - Yêu cầu HS phân tích cơ sở khoa học của biện pháp tránh tác nhân gây hại. - 1 số HS điền vào bảng. - Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: bụi, khí độc (NO2; SOx; CO2; nicôtin...) và vi sinh vật gây bệnh lao phổi, viêm phổi. - Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân có hại . Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại Biện pháp Tác dụng 1 - Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố, nơi công cộng, trường học, bệnh viện và nơi ở. - Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh và ở những nơi có hại. - Điều hoà thành phần không khí (chủ yếu là tỉ lệ oxi và cacbonic) theo hướng có lợi cho hô hấp. - Hạn chế ô nhiễm không khí từ bụi. 2 - Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió tránh ẩm thấp. - Thường xuyên dọn vệ sinh. - Không khạc nhổ bừa bãi. - Hạn chế ô nhiễm không khí từ vi sinh vật gây bệnh. 3 - Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra các khí độc. - Không hút thuốc lá và vận động mọi người không nên hút thuốc. - Hạn chế ô nhiễm không khí từ các chất khí độc (NO2; SOx; CO2; nicôtin...) Hoạt động 2: Cần luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh (14’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II, thảo luận câu hỏi: - Vì sao khi luyện tập TDTT đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng? - Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? - Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có thể có 1 hệ hô hấp khoẻ mạnh? - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm, bổ sung và nêu được: + Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào thật sâu, thở ra gắng sức. + Dung tích sống phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực, dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co dãn tối đa của các cơ thở. Vì vậy cần tập luyện từ bé. + Hít thở sâu đẩy được nhiều khí cặn ra ngoài=> trao đổi khí được nhiều, tỉ lệ khí trong khoảng chết giảm. - HS tự rút ra kết luận. - Cần luyện tập TDTT đúng cách, thường xuyên, đều đặn từ bé sẽ có 1 dung tích sống lí tưởng. - Biện pháp: tích cực tập TDTT phối hợp thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé (tập vừa sức, rèn luyện từ từ). 4. Kiểm tra, đánh giá(4p) - HS trả lời câu hỏi SGK và đọc ghi nhớ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà(2p) - Học bài và trả lời câu SGK. - Chuẩn bị cho giờ thực hành: chiếu cá nhân, gối bông. - Hướng dẫn: Câu 3: Mật độ bụi khói trên đường phố nhiều khi quá lớn, vượt quá khả nưng làm sạch của đường dẫn khí của hệ hô hấp, bởi vậy nên đeo khẩu trang chống bụi khi đi đường và lao động dọn vệ sinh. IV. Rút kinh nghiệm ************************* Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 24: Bài 23: Thực hành Hô hấp nhân tạo i. mục tiêu. 1. Kiến thức - HS hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo. - Nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo. - Biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực. 2. Kĩ năng - Nắm được các thao tác hô hấp nhân tạo. Sơ cứu khi ngạt thở. 3. Giáo dục ii. chuẩn bị. - GV : chiếu các thao tác trong 2 phương pháp - HS : Chiếu cá nhân, gối bông cá nhân (chuẩn bị theo tổ) - Phương pháp : thực hành iII. hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức(1p) . Sĩ số : Vắng : 2. Kiểm tra bài cũ(2p) - Kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ, kiểm tra mục đích của bài thực hành. 3. Bài mới( 37) VB: Trong thực tế có rất nhiều nguyên nhân làm cho ta bị ngạt thở. Theo em, cơ thể ngừng hô hấp có thể dẫn tới hậu quả gì? Vậy để cấp cứu nạn nhân bị ngừng hô hấp đột ngột theo đúng cách để có hiệu quả cao nhẩt, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 1: Các tình huống cần được hô hấp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV đặt câu hỏi: - Nêu các tình huống cần được hô hấp nhân tạo? - Cần loại bỏ các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp như thế nào? - HS nghiên cứu thông tin, liên hệ thực tế và nêu được. - Rút ra kết luận. - Khi bị chết đuối: cần loại bỏ nước khỏi phổi bằng cách vừa cõng nạn nhân ở tư thế dốc ngược vừa chạy. - Khi bị điện giật: tìm vị trí cầu dao hay công tắc điện để ngắt dòng điện. - Khi bị thiếu khí để thở hay môi trường nhiều khí độc, phải khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực đó. Hoạt động 2: Tiến hành hô hấp nhân tạo Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Phương pháp hà hơi thổi ngạt được tiến hành như thế nào? - GV treo tranh vẽ minh hoạ các thao tác hô hấp (hoặc cho HS xem băng hình). - GV treo tranh minh hoạ hoặc cho HS xem băng hình để trả lời câu hỏi: - Phương pháp ấn lồng ngực được tiến hành như thế nào? - Yêu cầu các nhóm tiến hành. - GV cho đại diện các nhóm lên thao tác trước lớp. - HS tự nghiên cứu thông tin SGK. - 1 HS trình bày. - Các nhóm tiến hành làm dưới dự điều khiển của nhóm trưởng. - HS tự nghiên cứu SGK, xem tranh - 1 HS trình bày thao tác. - Các nhóm tiến hành thực hành dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày thao tác. - Các nhóm khác nhận xét. a. Phương pháp hà hơi thổi ngạt: - Các bước tiến hành SGK Chú ý: + Nếu miệng nạn nhân bị cứng, khó mở có thể dùng tay bịt miệng và thở vào mũi. + Nếu tim nạn nhân đồng thời ngừng đập có thể vừa thổi ngạt, vừa xoa bóp tim (H 23.2). b. Phương pháp ấn lồng ngực: - Đặt nạn nhân nằm ngửa. - Đặt nạn nhân nằm sấp (tiến hành như SGK). Lưu ý: + Đặt nạn nhân nằm sấp đầu nghiêng về 1 bên. + Đặt nạn nhân nằm ngửa ra giúp đường dẫn khí được mở rộng. Hoạt động 3: Thu hoạch Mỗi HS tự làm ở nhà rồi nộp báo cáo cho GV đánh giá. 4. Củng cố(3p): đánh giá giờ thực hành 5. Hướng dẫn học bài ở nhà(2p) Gợi ý viết thu hoạch I. Kiến thức Câu 1: So sánh các tình huống chủ yếu cần được hô hấp nhân tạo. * Giống: cơ thể nạn nhân đều thiếu oxi, mặt tím tái. * Khác nhau: - Chết đuối: do phổi ngập nước. - Điện giật: do cơ hô hấp và có thể cả cơ tim co cứng. - Bị lâm vào môi trường ô nhiễm; ngất hay ngạt thở. Câu 3: So sánh 2 phương pháp hô hấp nhân tạo * Giống: - Mục đích: phục hồi sự hô hấp bình thường của nạn nhân. - Cách tiến hành: thông khí ở phổi của nạn nhân với nhịp 12-20 / phút. lượng khí được thông ít nhất 200 ml. * Khác nhau: Cách tiến hành. - Phương pháp hà hơi thổi ngạt: dùng miệng thổi không khí trực tiếp vào phổi qua đường dẫn khí. - Phương pháp ấn lồng ngực: dùng tay tác động gián tiếp vào phổi qua lực ép vào lồng ngực. * Hiệu quả của phương pháp hà hơi thổi ngạt lớn hơn vì: - Đảm bảo được số lượng và áp lực không khí đưa vào phổi. - Không làm tổn thương lồng ngực (gãy xương sườn). II. Kĩ năng như bước 2 SGK mục III. IV. Rút kinh nghiệm ************************* Ngày soạn : Ngày giảng : Chương V – Tiêu hoá Tiết 25: Bài 24: Tiêu hoá và các cơ quan tiêu hoá I. mục tiêu. 1. Kiến thức - HS nắm được các nhóm chất trong thức ăn. - Nắm được các hoạt động trong quá trình tiêu hoá. - Vai trò của tiêu hoá đối với cơ thể người. - Nắm được vị trí của các cơ quan trên tranh, mô hình. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, sơ đồ, phát hiện kiến thức, tư duy tổng hợp logic. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá. II. chuẩn bị. Gv: Mô hình các cơ quan trong hệ tiêu hoá ở người. HS: đọc trước bài mới Phương pháp: Trực quan- Đàm thoại III. hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức(1p) Sĩ số: vắng: 2. Kiểm tra bài cũ(2p): Không kiểm tra - GV thu báo cáo giờ thực hành. 3. Bài mới(36p) VB: Các em nhịn ăn được bao lâu? Chúng ta nói đến ăn uống tức là nói đến hệ cơ quan nào? cơ quan nào trong cơ thể? - Trong bài mở đầu của chương chúng ta sẽ đi tìm hiểu về tiêu hoá, xem nó xảy ra như thế nào? gồm những cơ quan nào? Hoạt động 1: I.Thức ăn và sự tiêu hoá Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK quan sát H 24.1; 24.2, cùng với hiểu biết của mình trả lời câu hỏi: - Vai trò của tiêu hoá là gì? - Hằng ngày chúng ta thường ăn những loại thức ăn nào? Thức ăn đó thuộc loại thức ăn gì? - Các chất nào trong thức ăn bị biến đổi về mặt hoá học trong quá trình tiêu hoá? chất nào không bị biến đổi? - Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào? - Hoạt động nào quan trọng nhất? - Vai trò của tiêu hoá đối với thức ăn? - Quá trình tiêu hoá diễn ra ở đâu? chúng ta cùng tìm hiểu phần II. - HS tự nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi. + Tiêu hoá giúp chuyển các chất trong thức ăn thành các chất cơ thể hấp thụ được. Thức ăn tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động và xây dựng tế bào. - HS kể tên các loại thức ăn và sắp xếp chúng thành từng loại: prôtêin, lipit, gluxit, vitamin, muối khoáng... + Chất bị biến đổi: prôtêin, lipit, gluxit, axit nuclêic. + Chất không bị biến đổi: nước, vitamin, muối khoáng. - HS thảo luận và trả lời - Rút ra kết luận. + Tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng là quan trọng nhất. - HS trình bày. - Thức ăn gồm: + Chất hữu cơ: prôtêin, gluxit, lipit, axit nuclêic, vitamin. + Chất vô cơ: nước, muối khoáng. - Hoạt động tiêu hoá gồm: ăn và uống, đẩy các chất trong ống tiêu hoá, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã. - Vai trò của tiêu hoá là biến đổi thức ăn thành các chất mà cơ thể có thể hấp thụ được và thải bỏ các chất bã trong thức ăn. Hoạt động 2:II. Các cơ quan tiêu hoá Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS quan sát H 24.3 và mô hình ?Kể tên các bộ phận của ống tiêu hoá? ? Kể tên các tuyến tiêu hoá? - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 24 vào vở. - GV giới thiệu về tuyến tiêu hoá. - Yêu cầu HS dự đoán chức năng của các cơ quan. - GV trình bày quá trình tiêu hoá thức ăn 1 lần. - Gọi 1 HS khác trình bày lại. - HS tự quan sát H 24.3, 1 - HS hoàn thành bảng. 1 HS trình bày. - Quá trình tiêu hoá được thực hiện nhờ hoạt động của các cơ quan trong hệ tiêu hoá. + ống tiêu hoá: miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. + Tuyến tiêu hoá: nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột. 4. Kiểm tra, đánh giá(4p) Bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: Thế nào là sự tiêu hoá thức ăn? a. Sự biến đổi thức ăn từ chất rắn thành chất lỏng. b. Sự biến đổi thức ăn từ những chất phức tạp thành chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được. c. Sự biến đổi thức ăn từ các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được qua thành ruột và thải các chất cặn bã không thể hấp thụ được. Câu 2: Quá trình tiêu hoá gồm các hoạt động nào? Câu 3: Kể tên các cơ quan tiêu hóa? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà(2p) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Đọc trước bài 25- tiêu hoá ở khoang miệng. - Hướng dẫn: Câu 1: Các chất trong thức ăn được phân nhóm theo các đặc điểm sau: + Căn cứ vào cấu tạo hoá học: chất hữu cơ và chất vô cơ. + Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hoá: chất không bị biến đổi, chất bị biến đổi trong quá trình tiêu hoá. Câu 3: Các chất cần thiết như nước, vitamin, muối khoáng vào cơ thể theo đường tiêu hoá thì cần phải qua các hoạt động: ăn, đẩy thức ăn trong ống tiêu hoá, hấp thụ thức ăn. - Cơ thể người có thể nhận các chất này theo con đường khác là: tiêm (chích) qua tĩnh mạch vào hệ tuần hoàn hoặ qua kẽ giữa các tế bào vào mô rồi lại vào máu (tiêm bắp). IV. Rút kinh nghiệm ************************* Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 26 : Bài 25: Tiêu hoá ở khoang miệng i. mục tiêu. 1. Kiến thức - HS nắm được các hoạt động diễn ra trong khoang miệng, năm được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ trong khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày. 2. Kĩ năng - Nhai , nuốt thức ăn, phân tích và quan sát. 3. Giáo dục - Bồi dưỡng ý thức vệ sinh, giữ gìn vệ sinh răng miệng, không cười đùa trong khi ăn. ii. chuẩn bị. Giỏo viờn : Bài soạn HS : Đọc trước bài mới, kẻ bảng vào vở Phương pháp : Trực quan- Đàm thoại iII. hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức (1p) Sĩ số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ(5p) - Các chất trong thức ăn được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm? - Vai trò của tiêu hoá là gì? các chất nước, muối khoáng, vitamin khi vào cơ thể cần qua hoạt động nào của hệ tiêu hoá? Nêu các hoạt động tiêu hoá? 2. Bài mới(33p) Hoạt động 1: I. Tiêu hóa ở khoang miệng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: - Khi thức ăn vào miệng, có những hoạt động nào xảy ra? - GV treo H 25.1 để minh họa. - Những hoạt động nào là biến đổi lí học, hoá học? - Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng thấy ngọt là vì sao? Từ những thông tin trên, yêu cầu HS hoàn thành bảng 25. - GV treo bảng phụ để HS tự hoàn thành. - HS tự nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi. + Các hoạt động như SGK. + Biến đổi lí học: Tiết nước bọt, nhai, đảo trộn thức ăn, tạo viên thức ăn. + Biến đổi hoá học: Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt. - Vận dụng kết quả phân tích hoá học để giải thích (H 25.2) - Đại diện nhóm thay nhau điền bảng. Kết luận: Bảng 25: Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng Biến đổi thức ăn ở khoang miệng Các hoạt động tham gia Các thành phần tham gia hoạt động Tác dụng của hoạt động Biến đổi lí học - Tiết nước bọt - Nhai - Đảo trộn thức ăn - Tạo viên thức ăn - Các tuyến nước bọt - Răng - Răng, lưỡi, các cơ môi và má - Răng, lưỡi, các cơ môi và má - Làm ướt và mềm thức ăn - Làm mềm và nhuyễn thức ăn - Làm thức ăn thấm đẫm nước bọt - Tạo viên thức ăn và nuốt Biến đổi hoá học - Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt - Enzim amilaza - Biến đổi 1 phần tinh bột trong thức ăn thành đường mantozơ. Hoạt động 2: II. Nuốt và đảy thức ăn qua thực quản Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 25.3, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì? - Lực đẩy viên thức ăn từ thực quản xuống dạ dày được tạo ra như thế nào? - Thức ăn qua thực quản có được biến đổi gì về mặt lí và hoá học không? + Lưu ý: viên thức ăn vừa phải để dễ nuốt, nếu quá lớn nuốt sẽ nghẹn. - Nắp thanh quản và khẩu cái mềm có chức năng gì? nếu không có hoạt động của nó sẽ gây ra hậu quả gì? - Giải thích hiện tượng khi ăn đôi khi có hạt cơm chui lên mũi? Hiện tượng nghẹn? - Tại sao khi ăn không nên cười đùa? - HS tự quan sát H 25.3, đọc thông tin, trao đổi nhóm và trả lời: + Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của lưỡi là chủ yếu và có tác dụng đẩy viên thức ăn từ khoang miệng tới thực quản. + Lực đảy viên thức ăn tới thực quản, tới dạ dày tạo ra nhờ sự co dãn phối hợp nhịp nhàng của cơ quan thực quản. + Thời gian đi qua thực quản rát nhanh (2-4s) nên thức ăn không bị biến đổi về mặt hoá học. - HS tiếp thu lưu ý - HS hoạt động cá nhân và giải thích. - 1 HS giải thích, các HS khác bổ sung. - Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được đẩy xuống thực quản. - Thức ăn từ thực quản xuống dạ dày là nhờ hoạt động của các cơ thực quản (cơ trơn). - Thời gian thức ăn qua thực quản ngắn (2-4s) nên coi như thức ăn không bị biến đổi. 4. Kiểm tra, đánh giá Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: Câu 1: Quá trình tiêu hoá khoang miệng gồm: a. Biến đổi lí học d. Tiết nước bọt b. Nhai, đảo trộn thức ăn e. Cả a, b, c, d c. Biến đổi hoá học g. Chỉ a và c. Câu 2: Loại thức ăn nào được biến đổi về mặt hoá học ở khoang miệng a. Prôtêin, tinh bột, lipit c. Prôtêin, tinh bột, hoa quả b. Tinh bột chín d. Bánh mì, dầu thực vật 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK- Tr 83. - Đọc mục “Em có biết” - Hướng dẫn: Câu 2: “Nhai kĩ no lâu” là khi nhai càng kĩ thì hiệu suất tiêu hoá càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn. Câu 3: Với khẩu phần ăn đầy đủ, sau khi tiêu hoá ở khoang miệng và thực quản thì những chất trong thức ăn vẫn cần tiêu hoá tiếp: G, L, Pr. Câu 4: - Cháo thấm 1 ít nước bọt, 1 phần tinh bột trong cháo bị biến đổi thành đường mantozơ dưới tác dụng của enzim amilaza. - Với sữa thấm 1 ít nước bọt sự tiêu hoá hoá học không diễn ra ở khoang miệng do thành phần hoá học của sữa là Pr và đường đôi hoặc đường đơn. IV. Rút kinh nghiệm ************************* Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 27: Bài 26: Thực hành Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt i. mục tiêu. 1. Kiến thức - HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động. 2. Kĩ năng - Tiến hành thí nghiệm đúng các bước, quan sát và giải thích thí nghiệm. 3. Giáo dục - ý thức học tập nghiêm túc. ii. chuẩn bị. - GV: Tranh vẽ H 26 phóng to. Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 8 ống nghiệm nhỏ (10 ml), 2 ống đong chia độ, 2 giá để ống nghiệm, 2 đèn cồn, 1 cuộn giấy đo độ pH, 1 phễu có bông lọc, 1 bình thuỷ tinh, cặp nhiệt kế, cặp ống nghiệm, phích nước nóng, hồ tinh bột 1%, dd HCl 2%, dd iốt 1%, thuốc thử Strôme (3 ml dd NaOH 10% + 3 ml dd CuSO4 2%). - HS: trong 5 phút đầu giờ, mỗi nhóm chuẩn bị 24 ml nước bọt loãng (lấy 6 ml nước bọt + 18 ml nước cất lắc đều rồi lọc qua phễu và bông lọc) và hồ tinh bột. Đọc trước các bước tiến hành theo SGK. - Phương pháp: trực quan- thực hành iII. hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức (1p) Sĩ số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ(3p) - Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì? Khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt vì sao? 3. Bài mới(35) VB: Các em đã biết, ăn cơm nhai kĩ ta thấy có vị ngọt. Vậy enzim trong nước bọt hoạt động như thế nào? ở điều kiện nào nó hoạt động tốt nhất? Chúng ta cùng tiến hành tìm hiểu bài thực hành hôm nay. - GV ghi vào góc bảng: tinh bột + iốt xuất hịên màu xanh. đường + thuốc thử Strôme xuất hiện màu đỏ nâu. - GV kiểm tra sự chuẩn bị nước bọt và tinh bột của các nhóm. Hoạt động 1: I. Các bước tiến hành thí nghiệm và chuẩn bị thí nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV phát dụng cụ thí nghiệm. - HS tự đọc trước nội dung thí nghiệm bài 26. - Tổ trưởng phân công công việc cho các nhóm trong tổ, + 2 HS nhận dụng cụ và vật liệu + 1 HS chuẩn bị nhãn cho ống nghiệm. + 2 HS chuẩn bị nước bọt hoà loãng, lọc, đun sôi. + 2 HS chuẩn bị bình thuỷ tinh đựng nước. Hoạt động 2:II. Tiến hành bước 1 và bước 3 của thí nghiệm Hoạt động của GV Hoạt
File đính kèm:
- giao an sinh 8.doc