Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 62, 63
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 62, 63, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35 Ngày soạn: 12/4/12 Ngày dạy: 17/4/12 Tiết 62 Bài 59 khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã. I. Mục tiêu: Sau tiết học này, GV giúp hs đạt được các mục tiêu sau: * Kiến thức: Giúp hs hiểu và giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã. - Nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã. * Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động tư duy logic, khả năng tổng hợp kiến thức. * Thái độ: Nâng cao nhận thức đối với việc bảo vệ thiên nhiên. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc sgk để tìm hiểu về ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã. - Kĩ năng hợp tác trong nhóm. - Kĩ năng xác định giá trị bản thân với trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên hoang dã. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tinh trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Đóng vai - Thảo luận nhóm. - Giải quyết vấn đề - Vấn đáp tìm tòi IV. Phương tiện dạy học a. Giáo viên. - Máy chiếu đa năng, Projesster. Các bảng 59.1. - Tư liệu về công việc bảo tồn gen động vật, tranh ảnh bảo vệ rừng. b. Học sinh. - Tranh ảnh: Trồng rừng, khu bảo tồn thiên nhiên, rừng đầu nguồn V. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức: (01’) Lớp 9A : Lớp 9B : 2. Kiểm tra bài cũ ((2’) Thu báo cáo thực hành. 3. khám phá (1’) 4. Kết nối: (1’) Chúng ta đã biết thế nào là tài nguyên thiên nhiên và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. Hôm nay chúng ta cần tìm hiểu ý nghĩa của việc khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã và các biện pháp bảo vệ thiên nhiên. ơ Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã (16’) Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. ý nghĩa của việc khôi phục môi trờng và giữ gìn thiên nhiên hoang dã - Môi trường đang bị suy thoái: + Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiễm, lũ lụt, hạn hán. - GV y/c hs ng/cứu thông tin mục I Tr178 SGK và trao đổi nhóm Ư thực hiện lệnh s SGK. ? Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái. Lưu ý: việc bảo vệ các loài là cơ sở để duy trì và cân bằng sinh thái. - GV y/c đại diện các nhóm trình bày. - Qua đó GV y/c hs rút ra KL. * Cá nhân đọc và xử lí thông tin mục I Tr178 sgk. .. Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng. Đó là cơ sở để duy trì cân bằng sinh thái, tránh ô nhiễm môi trờng và làm cạn kiệt nguồn tài nguyên. Hoạt động 2. Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ thiên nhiên (20’) II. Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên 1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật. gồm: + Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn. + Trồng cây gây rừng + Xây dựng khu bảo tồn, giữ nguồn gen quý + Cấm săn bắn và khai thác bừa bãi. 2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thái hóa. *GV y/c hs thông tin II1 quan sát hình 59 SGK (Tr 178) và thực hiện lệnh s SGK. ? Các bp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã. ? Hãy cho ví dụ minh họa các biện pháp trên. Liên hệ : ? Cho biết các công việc chúng ta đã làm được để bảo vệ tài nguyên SV.(bv các SV có trong sác đỏ) - GV gọi đại diện nhóm trình bày - GV cho nhóm khác bs và sửa chữa (nếu cần) & giải thích về công việc bảo tồn giống gen quý. - GV cho hs tự rút ra kết luận. * GV y/c hs qua thông tin mục II2 sgk, hoàn thành bảng 59 SGK Tr179. ? Hãy nêu các biện pháp cải tạo hệ sinh thái bị thoái hóa. 1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật: - Quan sát hình 59 - Thảo luận nhóm và trả lời ..Các tỉnh miền núi hiện nay đều có chủ trương bảo vệ rừng già đầu nguồn. + Nước ta có nhiều vườn quốc gia và khu bảo tồn: + Nhiều địa phương đều có phong trào trồng cây gây rừng, phủ xanh đôì trọc. + Hiện nay cấm săn bắn nhiều động vật qúy hiếm. + ứng dụng công nghệ sinh học trong việc nhân giống. 2/ Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa: - Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 59 sgk. Bảng 59: Các biện pháp cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa: Các biện pháp Hiệu quả - Đối với những vùng đất trống, đồi núi trọc thì việc trồng cây gây rừng là biện pháp chủ yếu và cần thiết nhất Hạn chế xói mòn đất, hạn hán, lũ lụt, tạo môi trường sống cho nhiều loài SV, tăng độ đa dạng sinh học, cải tạo không khí - Tăng cường công tác làm thủy lợi và tới tiêu hợp lí - Góp phần điều hòa lượng nước, mở rộng diện tích đất trồng trọt, tăng năng suất cây trồng, hạn chế lũ lụt hạn hán - Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh - Tăng độ màu mỡ cho đất, tạo điều kiện phủ xanh vùng đất trống bỏ hoang hóa. - Thay đổi các cây trồng hợp lí - Làm cho đất không bị cạn kiệt dinh dỡng, tận dụng đợc hiệu suất sử dụng đất và tăng năng suất cây trồng - Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp và có năng suất cao. - Đem lại lợi ích kinh tế Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của mỗi h/s trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã (10’) III. Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã - Tham gia tuyên truyền giá trị của thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng.. - Có nhiều bp để bảo vệ thiên nhiên nhưng phải nâng cao ý thức và trách nhiệm cho mỗi HS về vấn đề này. GV yc thực hiện lệnh s mục III SGK tr179. Liên hệ thực tế. ? Trách nhiệm của mỗi ngời trong việc bảo vệ thiên nhiên là gì. ? Em có thể làm gì để tuyên truyền cho mọi nguời cùng hành động để bảo vệ thiên nhiên. - GV y/c các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. GV: Yêu cầu HS xác định giá trị bản thân với trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên hoang dã. - GV y/c hs rút ra kết luận. - Liên hệ bản thân - Thảo luận nhóm và trả lời 5. Thực hành / Luyện tập (05’ 1. Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái. 2. Các bp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã. Hãy cho ví dụ minh họa các biện pháp trên. - Tóm tắt nội dung bài học bằng bản đồ tư duy * Dặn dò (02’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk. - Nhắc nhở học sinh làm đề cương ôn tập cuối năm. - Gv hướng dẫn HS Y - K trả lời các câu hỏi 1- 2 cuối bài. - Nghiên cứu bài 60, 61: Yêu cầu : + Đọc bài mới . + Kẻ sẵn bảng 60.2-3 Sgk vào vở bài tập . + Lấy được ví dụ minh hoạ các kiểu hệ sinh thái chủ yếu. + Nêu được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái + Tìm hiểu luật bảo vệ môi trường. 6. Vận dụng (01’) Em hãy tìm hiểu tình hình vận dụng luật bảo vệ môi trường ở địa phương em hiện nay như thế nào ? Ngày soạn: 14/4/12 Ngày dạy: 21/4/12 Tiết 63 Bài 59 Bảo vệ đa dạng hệ sinh thái Luật bảo vệ môi trường I. Mục tiêu: Sau tiết học này, GV giúp hs đạt được các mục tiêu sau: * Kiến thức: + Lấy được các ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu. + Nêu được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. + Đề xuất được các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái phù hợp địa phương. + Nêu được các nội dung chủ yếu trong chương II và chương III của luật. + Thấy được tầm quan trọng của Luật bảo vệ môi trường. + Có ý thức chấp hành Luật bảo vệ môi trường. * Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động tư duy logic, khả năng tổng hợp kiến thức. * Thái độ: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc sgk để tìm hiểu sự đa dạng sinh thái trên thế giới; một số nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường. - Kĩ năng hợp tác trong nhóm. - Kĩ năng xác định giá trị bản thân với trách nhiệm bảo vệ môi trường. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tinh trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Tranh luận - Thảo luận nhóm. - Hỏi chuyên gia - Giải quyết vấn đề - Vấn đáp tìm tòi IV. Phương tiện dạy học a. Giáo viên. - Máy chiếu đa năng, Projesster. b. Học sinh. Như phần dặn dò tiết 62. V. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức: (01’) Lớp 9A : Lớp 9B : 2. Kiểm tra bài cũ ((5’) Nếu còn thời gian cuối tiết kiể tra. 1. Hãy nêu những biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã ? 2. Mỗi học sinh cần làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên ? 3. khám phá (1’) 4. Kết nối: Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng các hệ sinh thái (06’) Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. Sự đa dạng của các hệ sinh thái - Các hệ sinh thái trên cạn: + Các hệ sinh thái rừng + Các hệ sinh thái thảo nguyên + Các hệ sinh thái hoang mạc + Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng - Các hệ sinh thái dưới nước: + Các hệ sinh thái nước mặn (Hệ sinh thái vùng biển khơi, hệ sinh thái vùng ven bờ). + Các hệ sinh thái nước ngọt (Các hệ sinh thái sông suối, các hệ sinh thái hồ, ao). - GV y/c hs ng/cứu thông tin mục I, và tranh sưu tầm, trao đổi nhóm Ư thực hiện lệnh s SGK. ? Trình bày đặc điểm của các HST trên cạn, nước mặn và HSt nước ngọt. ? Cho ví dụ về hệ sinh thái. - GV y/c đại diện các nhóm trình bày. - Qua đó GV y/c hs rút ra KL và nhấn mạnh: + Mỗi HST đều đặc trưng bỡi các đặ điểm: KH, ĐV, TV, ... + Mỗi HST có đặc điểm riêng: hệ ĐV, TV, độ phân tầng chiếu sáng, ... * Cá nhân đọc và xử lí thông tin mục + Đại diện báo cáo kết quả - Dưới sự chỉ đạo của GV, các nhóm thảo luận và phải nêu lên được các hệ sinh thái chủ yếu. Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự bảo vệ hệ sinh thái rừng (06’) Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức II. Bảo vệ các hệ sinh thái rừng - Xây dựng kế hoạch khai thác ở mức độ hợp lí. - Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia. - Trồng rừng. - Phòng chống cháy rừng. - Vận động đồng bào dân tộc định canh, định cư. - Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng. - GV cho HS nghiên cứu Sgk, thảo luận theo nhóm để thực hiện lệnh Sgk. ? Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng. ? Các biện pháp bảo vệ HST rừng mang lại hiệu quả như thế nào? - GV cho HS biết thêm: Rừng, nhất là rừng mưa nhiệt đới là môi trường sống của nhiều loài sinh vật. Bảo vệ rừng là góp phần bảo vệ các loài sinh vật, điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của Trái đất. - GV theo dõi nhận xét, bổ sung và công nhận đáp án (chiếu bảng ghi nội dung đáp án bảng 60.2 Sgk). Liên hệ: Nhà nước ta đã làm gì để bảo vệ HST rừng ? - Y/c HS xác định giá trị bản thân với trách nhiệm bảo vệ rừng. - HS tự lực nghiên cứu Sgk, trao đổi nhóm để thống nhất nội dung trả lời và điền vào bảng 60.2 Sgk. - Đại diện một vài nhóm (được GV gọi) báo cáo kết quả điền vào bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và cùng xây dựng đáp án đúng. - HS liên hệ thực tế trả lời Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự bảo vệ hệ sinh thái biển (05’) Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức III. Bảo vệ các hệ sinh thái biển - Bảo vệ bãi cát và vận động mọi người dân không săn bắt ĐV. - Tích cực bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt. - Xử lí nguồn chất thải trước khi đổ ra sông, biển. - Làm sạch bãi biển và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân. - GV yêu cầu HS tìm hiểu mục III Sgk và dựa vào hiểu biết đã có, thảo luận theo nhóm: ? Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái biển ? Các biện pháp bảo vệ HST biển mang lại hiệu quả như thế nào? - Thảo luận nhóm hoàn chỉnh bảng 60.3 sgk. - GV nhận xét, bổ sung và xác nhận đáp án và chiếu kết quả điền bảng 60.3 Sgk. Liên hệ: Nhà nước ta đã làm gì để bảo vệ HST biển ? - Y/c HS xác định giá trị bản thân với trách nhiệm bảo vệ biển. - HS tự lực nghiên cứu Sgk, trao đổi nhóm để thống nhất nội dung trả lời và điền vào bảng 60.3 Sgk. - Đại diện một vài nhóm (được GV gọi) báo cáo kết quả điền vào bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và cùng xây dựng đáp án đúng. - HS liên hệ thực tế trả lời Hoạt động 4 : Tìm hiểu sự bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp (05’) Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức III. Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp - HST nông nghiệp cung cấp: lương thực, thực phẩm nuôi sống con người. - Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp: + Duy trì HST nông nghiệp chủ yếu như: lúa nước, cây CN, lâm nghiệp, ... + Cải tạo HST đưa giống mới để có năng suất cao. - GV: ? Hãy chứng minh rằng nước ta là nước có HST nông nghiệp phong phú. Cần làm gì để bảo vệ sự phong phú của các HST đó. Liên hệ: Nhà nước ta đã làm gì để bảo vệ HST nông nghiệp? Mở rộng: Sự phát triển bền vững có liên quan tới bảo vệ ĐDHST ntn ? - Y/c HS xác định giá trị bản thân với trách nhiệm bảo vệ biển. - GV nhấn mạnh: Sự đa dạng về các hệ sinh thái nông nghiệp đảm bảo sự phát triển ổn định về kinh tế và môi trường của đất nước. Do vậy, cần phải bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu. - HS đọc Sgk, thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo kết quả. - Đại diện một vài nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm phải nêu được: các vùng sinh thái nông nghiệp ở nước ta. Hoạt động 5 : Tìm hiểu sự cần thiết ban hành luật (05’) Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức V. Sự cần thiết ban hành luật - Luật Bảo vệ môi trường được ban hành nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên. - Đồng thời điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần mt hợp lí để phục vụ sự nghiệp phát triển bền vững của đất nước. - GV cho HS đọc mục I Sgk, thảo luận theo nhóm để thực hiện Sgk. ? Vì sao phải ban hành luật bảo vệ môi trường. ? Nếu không có luật BVMT thì hậu quả sẽ ntn? - GV chiếu kết quả nội dung của HS > nhận xét, bổ sung. [ - Cá nhân n/c mục I sgk Tr184 - Trao đổi nhóm hoàn thành cột 3sgk Tr184. Hoạt động 6 : Tìm hiểu một số nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam (05’) Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức VI. Một số nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam a) Phòng chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường (chương II). b) Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường (chương III). GV giới thiệu sư lược về nd Luật bv môi trường gồm 7 chương và 55 điều phạm vi bài học chỉ n/c chương I và II. ? Trình bày sơ lược 2 nd về phòng chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường (chương II) & Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường VN. ? Kể những hành động là suy thoái môi trường mà em biết trong thực tế ? Đề suất bp khắc phục. * GV nhấn mạnh: Tất cả các hành vi làm tổn hại môi trường của các cá nhân và tập thể đều phải bồi thường thiệt hại [[[[[ * Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến + Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung Hoạt động 7 : Tìm hiểu trách nhiệm của mỗi người trong việc chấp hành Luật Bảo vệ môi trường (05’) Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức VII . Trách nhiệm của mỗi người trong việc chấp hành Luật Bảo vệ môi trường : - Mỗi người dân phải tìm hiểu và nắm vững Luật bảo vệ môi trường - Tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện tốt Luật bảo vệ môi trường [[[[[ GV: ? Theo em, chúng ta cần làm gì để thực hiện & động viên những người khác cùng thực hiện Luật bảo vệ môi trường ? ? Hãy kể tên những hành động, sự việc mà em biết đã vi phạm Luật bảo vệ môi trường. ? Theo em cần làm gì để khắc phục những vi phạm đó. ** Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến + Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung - Liên hệ thực tế 5. Thực hành / Luyện tập (05’) 1. Hãy nêu các HST chủ yếu trên trái đất, lấy ví dụ. 2. Liệt kê những hành động làm suy thoái môi trường mà em biết trong thực tế. Đề xuất bp khắc phục. - Tóm tắt nội dung bài học bằng bản đồ tư duy * Dặn dò (02’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk. - Nhắc nhở học sinh làm đề cương ôn tập cuối năm. - Gv hướng dẫn HS Y - K trả lời các câu hỏi 1- 2 cuối bài. - Nghiên cứu bài mới : Thực hành - Vận dụng luật bảo vệ môi trường vào việc bảo vệ môi trường ở địa phương. Yêu cầu : Chuẩn bị : + Giấy trắng khổ lớn . + Bút dạ viết giấy khổ lớn. 6. Vận dụng (01’) Em hãy tìm hiểu tư liệu về Luật bảo vệ môi trường & hỏi đáp về môi trường sinh thái.
File đính kèm:
- Lieu Sinh 9 tuan 35.doc