Giáo án môn Sinh học khối lớp 8
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học khối lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:19/8/20112 Ngày giảng: 8A...... 8B..... 8C...... Tiết 1 - Bài 1 BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. - HS xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của con người so với động vật. - Nêu được các phương pháp học tập bộ môn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ * GV: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn Chuẩn bị tranh vẽ H1.1, H1.2 *HS: Sách, vở học bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: * Sĩ số 8A........ 8B........ 8C......... 2. Kiểm tra bài cũ: - GV giới thiệu nội dung chương trình Sinh học 8 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên - G yêu cầu H: ? Kể tên các ngành động vật đã học ở lớp 7 ? Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất - HS kể tên các ngành động vật đã học - GV yêu cầu HS đọc mục ■ và thảo luận các câu hỏi: ? Vì sao loài người thuộc lớp thú? ? Những đặc điểm nào của con người khác biệt với động vật? - HS thảo luận nhóm trả lời: -Cấu tạo của cơ thể người rất giống cấu tạo chung của của ĐV có xương sống. Người giống thú: có lông mao. Đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ. - GV cho HS làm bài tập mục 6 và yêu cầu HS trình bày - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * HĐ2: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn học cơ thể người và vệ sinh - GV nêu câu hỏi: ? Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta biết điều gì - HS đọc mục ■, thảo luận trả lời: + Nhiệm vụ của bộ môn + Biện pháp bảo vệ cơ thể trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV chốt kiến thức cho H, lấy VD - GV: ? Mối quan hệ giữa bộ môn Cơ thể người và Vệ sinh với các ngành nghề trong xã hội ( những môn KH khác) - HS chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn và môn TDTT mà các em đang học * HĐ3: Tìm hiểu các phương pháp học tập bộ môn - GV nêu câu hỏi: ? Hãy nêu các phương pháp cơ bản học tập bộ môn - HS đọc thông tin, thảo luận - GV lấy VD cụ thể minh họa cho các phương pháp mà H nêu ra - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Vị trí của con người trong tự nhiên - Loài người thuộc lớp thú - Con người có tiếng nói, chữ viết và hoạt động có mục đích vì vậy làm chủ thiên nhiên II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh - Cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lý của các cơ quan trong cơ thể - Thấy được mối quan hệ giữa cơ thể người và môi trường để đề ra các biện pháp bảo vệ cơ thể - Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như y học, TDTT, điêu khắc, hội họa III. Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh - Quan sát tranh, mô hình, tiêu bản, mẫu vật. - Bằng thí nghiệm - Vận dụng kiến thức giải thích thực tế 4. Củng cố ? Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú? ? Trình bày nhiệm vụ và các phương pháp học tập bộ môn? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập - Đọc trước bài mới “ Bài 2 : Cấu tạo cơ thể nguời” ....................................................... Ngày soạn:19/8/2012 Ngày giảng : 8A 8B 8C CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Tiết 2 - Bài 2 CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS nêu được tên các cơ quan trong cơ thể, - Hiểu và biết được các hệ cơ quan trong cơ thể, xác định vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị mô hình người, bảng phụ - HS: kẻ bảng 2 vào vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ôn định tổ chức * Sĩ số 8A........ 8B......... 8C......... 2.Kiểm tra bài cũ - Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú? - Nêu những nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh? 3. Bài mới *: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Tìm hiểu về cấu tạo cơ thể người * VĐ 1: Tìm hiểu các phần cơ thể - GV yêu cầu HS quan sát H2.1, H2.2 và mô hình người kết hợp với tự tìm hiểu bản thân, thảo luận các câu hỏi mục 6 : ? Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó? ? Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? ? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực? ? Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng? - HS trả lời - GV chốt kiến thức cho HS trên tranh, mô hình : + Cơ hoành, vị trí các cơ quan trong cơ thể người giống với thú → chứng tỏ người có nguồn gốc từ động vật + Không tác động mạnh vào một số cơ quan: tim, phổi *VĐ 2 Tìm hiểu các hệ cơ quan - GV : ? Hệ cơ quan là gì - HS: đọc mục ■ trả lời - GV y/c HS q/s mô hình người và hoàn thành bảng 2 SGK/9. - HS thảo luận hoàn thành bảng trong vở BT - GV kẻ bảng 2 lên bảng và yêu cầu HS lên bảng điền - HS lên điền bảng, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và nêu câu hỏi: ? Ngoài những hệ cơ quan trên còn có những hệ cơ quan nào? -HS nêu được: hệ sinh dục và hệ nội tiết -GV chốt kiến thức và ghi bảng I. Cấu tạo 1. Các phần cơ thể - Da bao bọc toàn bộ cơ thể - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu , thân, tay chân - Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và khoang bụng 2. Các hệ cơ quan - Có 8 hệ cơ quan: Tiêu hóa - Hô hấp - Tuần hoàn - Bài tiết - Sinh sản - Nội tiết – Vận động – Thần Kinh - Mỗi hệ cơ quan thực hiện một chức năng nhất định. 4. Củng cố ? Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? 5. Hương dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập - Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật ........................................... Ngày 20 tháng 8 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn Ngày soạn :25/8/2012 Ngày giảng: 8A 8B 8C Tiết 3 - Bài 3 TẾ BÀO I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng tế bào, chất tế bào, nhân. - HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. - Hiểu được thành phần hoá học và hoạt động sống của tế bào 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật. - HS: kẻ bảng 3.1 vào vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức: * Sĩ số 8A......... 8B.......... 8C.......... 2.Kiểm tra bài cũ: ? Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? 3. Bài mới * Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Tìm hiểu về cấu tạo của tế bào - GV: y/c H đọc mục “ Em có biết?” SGK/13 cho biết: ? TB có hình dạng và kích thước khác nhau như thế nào? - HS: nêu được + TB có dạng hình đĩa, cầu, sao, trụ, sợi... + Kích thước: lớn, nhỏ,... - GV: tuy TB có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau - GV: y/c HS q/s H3.1 SGK/11 ghi nhớ thảo luận: ?Một TB điển hình gồm những thành phần nào? - HS : thảo luận sau đó trình bày,nhận xét, bổ xung - GV nhận xét chốt kiến thức * HĐ2: Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong tế bào - GV y/c HS n/c bảng 3.1, thảo luận trả lời câu hỏi: + Màng sinh chất có vai trò gì? + Lưới nội chất có vai trò gì? + Năng lượng cần cho các hoạt động của tế bào lấy từ đâu? + Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? + Giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng tế bào, chất tế bào, nhân? (GV gợi ý: + Màng sinh chất thực hiện TĐC để tổng hợp nên những chất riêng của TB. Sự phân giải vật chất để tạo NL cần cho hoạt động sống của TB được thực hiện nhờ ti thể. Nhân điều khiển mọi hoạt động sống đó của TB + Cơ thể sống có 4 đặc trưng: TĐC, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở TB) - HS dựa vào bảng và trả lời - GV chốt kiến thức * HĐ3: Tìm hiểu thành phần hóa học của tế bào - GV y/c HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận trả lời câu hỏi: + Cho biết thành phần hóa học của tế bào? + Chất hóa học cấu tạo nên TB có trong tự nhiên + Ăn đủ các chất để cấu tạo lên TB - GV chốt kiến thức cho HS * HĐ4: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào - GV y/c HS n/cứu sơ đồ H3.2 thảo luận: + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? + Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể? + Cơ thể lớn lên do đâu? + Giữa môi trường, cơ thể và tế bào có mối quan hệ như thế nào? - HS trình bày, nhận xét, bổ sung - GV chốt kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Cấu tạo tế bào - Tế bào gồm ba phần: + Màng sinh chất + TB chất (Chất nguyên sinh): gồm các bào quan như ti thể, lưới nội chất, bộ máy gôngi, ribôxôm, trung thể. + Nhân: NSTvà nhân con II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào - Màng tế bào: giúp tế bào thực hiện trao đổi chất - Chất tế bào: thực hiện các hoạt động sống - Nhân: điều khiển mội hoạt động sống của tế bào III. Thành phần hóa học của tế bào - Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và hữu cơ + Chất vô cơ: nước, muối khoáng chứa Ca,K,Na... + Chất hữu cơ: P, L, G, axinucleic IV. Hoạt động sống của tế bào - Bao gồm: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng 4. Củng cố - HS đọc phần ghi nhớ SGK - GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/13 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc mục: Em có biết - Ôn tập phần mô TV - Đọc bài tiếp theo “Mô” .............................................. Ngày soạn:25/8/2012 Ngày giảng : 8A 8B 8C Tiết 4 - Bài 4 : MÔ I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS nêu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể - HS nắm được cấu tạo và chức năng từng loại mô trong cơ thể 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo các loại mô,bảng phụ - HS : kẻ bảng 3.1 vào vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ôn định tổ chức * Sĩ số 8A.......... 8B.......... 8C.......... 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào? ? Trình bày các hoạt động sống của tế bào? 3. Bài mới Hoạt động của GV * HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về mô - GV: ? Kể tên các TB có hình dạng khác nhau mà em biết - HS: TB hình trứng, cầu, sao, sợi, - GV yêu cấu HS n/cứu SGK và thảo luận: + Vì sao tế bào có hình dạng khác nhau? + Thế nào là mô? (Kể tên 1 số loại mô TV đã học ở L6) - HS trả lời chính xác - GV chốt kiến thức HĐ 2: Tìm hiểu các loại mô, cấu tạo và chức năng của chúng. 1. Mô biểu bì - GV y/c HS đọc thông tin, q/s H4.1 - 4 thảo luận trả lời câu hỏi ? Nhận xét sự sắp xếp các TB ở mô biểu bì GV nêu câu hỏi: ? Nêu cấu tạo vị trí chức năng của mô biểu bì 2. Mô liên kết - HS quan sát hình4.2SGK N/C thông tin ? Trình bày cấu tạo vị trí chức năng của mô liên kết + Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng? + Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? + Mô xương cứng có vai trò gì trong cơ thể? 3. Mô cơ - Yêu cầu HS QS kênh hình 4.3 SGK kết hợp nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi + Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng? + Tại sao khi ta muốn tim ngừng đập nhưng không được? - HS dựa vào bảng và trả lời câu hỏi ? Trình bầy cấu tạo, vị trí, chức năng của mô cơ - GV hoàn thiện kiến thức cho HS 4. Mô thần kinh - HS N/C thông tin và QS kênh hình 4.4 SGK thảo luận trả lời câu hỏi ? Trình bày cấu tạo, vị trí, chức năng của mô thần kinh Hoạt động của HS I. Khái niệm mô - Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định - Mô gồm : Tế bào và phi bào II. Các loại mô 1. Mô biều bì - Cấu tạo chủ yếu là tế bào, không có phi bào - Vị trí: Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng như ruột, bóng đái, mạch máu - Chức năng: Bảo vệ ,che chở, hấp thụ tiếp nhận kích thích bên ngoài 2. Mô liên kết - Cấu tạo:Gồm tế bào và phi bào, có thêm chất can xi và sụn - Vị trí: Có ở khắp cơ thể rải rác trong chất nền - Chức năng: Nâng đỡ liên kết các cơ quan đệm,chức năng dinh dưỡng 3. Mô cơ - Cấu tạo: Chủ yếu là tế bào phi bào rấy ít - Vị trí: Gắn vào xương thành ống tiêu hoá, mạch máu, bóng đái... - Chức năng: Co giãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động cơ thể 4. Mô thần kinh - Cấu tạo: Các tế bào thần kinh, tế bào thần kinh đệm - Vị trí: Nằm ở não, tuỷ sống, tận cùng các cơ quan -Chức năng: Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung thần kinh, xử lí thông tin, điều hoà hoạt động các cơ quan 4. Củng cố - HS đọc nghi nhớ SGK - Trình bày khái niệm về mô -Trình bày đặc điểm, vị trí, cấu tạo của mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh - Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức năng? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm BT - Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ : 1 con ếch, 1 mẩu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn lạc còn tươi. .......................................................... Ngày 27 tháng 8 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn Ngày soạn :1/9/2012 Ngày giảng: 8A 8B 8C Tiết 5 Bài 5 THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS củng cố lại kiến thức đã học - HS chuẩn bị được các tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân - Quan sát được các tiêu bản, phân biệt được các bộ phận 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm: - Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được 3. Thái độ - Giáo dục ý thức nghiêm túc, phối hợp hoạt động trong học tập II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị như SGK - Kính hiển vi - Mẫu vật tế bào - HS: chuẩn bị theo nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định * Sĩ số 8A....... 8B........ 8C........ 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo và chức năng của các loại mô chính trong cơ thể? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Làm tiêu bản và quan sát mô cơ vân - GV trình bày từng bước để HS ghi nhớ - GV phân chia nhóm yêu cầu HS làm thực hành - GV kiểm tra công việc của các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu kém - GV lưu ý: + Cách đặt lamen lên lam kính tránh bọt khí + Nhỏ 1 giọt axit axêtic 1% vào cạnh la men và dùng giấy thấm hút dung dịch sinh lý để axit thấm vào dưới lamen + Cách điều chỉnh kính hiển vi HS nghiên cứu ghi nhớ kiến thức và làm thực hành. - GV yêu cầu HS trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS * HĐ2: Quan sát tiêu bản các loại mô khác - GV yêu cầu HS quan sát các tiêu bản mô cơ , mô biểu bì, mô sụn, mô xương sau đó vẽ hình quan sát được HS quan sát các tiêu bản và vẽ hình - GV yêu cầu HS mô tả lại hình dạng các loại mô quan sát được HS mô tả lại các loại mô - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS viết thu hoạch I. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân - Các bước tiến hành: + Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ + Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ + Dùng ngón trỏ và cái ấn vào 2 bên mép rạch + Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một sợi mảnh + Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dung dịch sinh lý 0,65% + Đậy lamen , nhỏ dung dịch axit axêtíc + Quan sát dưới kính hiển vi II. Quan sát tiêu bản các loại mô khác - Mô biểu bì: các tế bào xếp xít nhau - Mô sụn: chỉ có 2 – 3tế bào - Mô xương: tế bào nhiều - Mô cơ: tế bào nhiều, dài 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học, cho điểm nhóm làm tốt, nhắc nhở các nhóm chưa hoàn thành - Yêu cầu HS làm vệ sinh lớp học 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc trước bài mới .......................................... Ngày soạn: 4/9/2012 Ngày giảng : 8A 8B 8C Tiết 6 – Bài 6 PHẢN XẠ I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS nêu được cấu tạo và chức năng của nơron - HS chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ - Phân biệt được cung phản xạ và vòng phản xạ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị tranh vẽ H6.1, H6.2 - HS: ôn bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định * Sĩ số 8A........ 8B: ...... 8C: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: Xen lẫn trong giờ 3. Bài mới : Vì sao khi chạm tay vào vật nóng thì tay ta rụt lại? Vì sao khi nhìn thấy quả khế miệng ta lại tiết nước bọt? Hiện tượng đó gọi là gì?.... Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron - GV : ?Nêu thành phần cấu tạo của mô TK - H : dựa vào kiến thức bài trước trả lời - GV y/c HS q/s H6.1 ? mô tả cấu tạo của nơron - HS quan sát và mô tả - GV lưu ý cho HS: bao miêlin tạo nên những eo chứ không nối liền - GV nêu câu hỏi để HS thảo luận: + Nơron có chức năng gì? + Có nhận xét gì về hướng thần kinh dẫn truyền xung thần kinh ở nơron cảm giác và nơron vận động? + Có mấy loại nơron? Cấu tạo và chức năng của mỗi loại nơron? - HS thảo luận trả lời - GV chốt kiến thức cho HS * HĐ2: Tìm hiểu cung phản xạ VĐ 1: Tìm hiểu khái niệm phản xạ - GV: Mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ - GV: hỏi: + Phản xạ là gì? Cho VD? + Nêu đặc điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật? - HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ xung - GV: chốt kiến thức cho HS + Sự tăng nhịp hô hấp và sự thay đổi nhịp co bóp khi lao động, sự tiết mồ hôi khi trời nóng, da tái lại,...đều là PX của cơ thể đáp ứng các kích thích của môi trường trong giúp cơ thể thích nghi cao với thay đổi của môi trường + PX có sự tham gia của TK còn tính cảm ứng ở TV thì không. VD: hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ là do hiện tượng trương nước ở TB gốc VĐ 2: Tìm hiểu cung phản xạ - GV y/c HS q/s H6.2 và thảo luận: + Nêu các loại nơron tạo nên một cung phản xạ? + Kể tên các thành phần tham gia vào một cung phản xạ? + Cung phản xạ là gì? + Cung phản xạ có vai trò gì?(giúp PX thực hiện được) - HS thảo luận trả lời - GV hoàn thiện kiến thức cho HS VĐ 3: Tìm hiểu vòng phản xạ - GV yêu cầu HS quan sát H6.2 và thảo luận: + Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong đời sống? - HS thảo luận trả lời - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Cấu tạo và chức năng của nơron - Nơron gồm: + Thân: chứa nhân, xung quanh là sợi nhánh(tua ngắn) + Sợi trục: có bao miêlin, nơi tiếp nối nơron gọi là xináp - Chức năng: + Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh + Dẫn truyền: là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định từ nơi phát sinh và tiếp nhận về thân nơron và truyền đi dọc theo sợi trục - Có 3 loại nơron: + Nơron hướng tâm: dẫn truyền xung thần kinh về TWTK + Nơron trung gian: liên lạc giữa các nơron + Nơron li tâm: dẫn truyền xung thần kinh từ TWTK về cơ quan phản ứng II. Cung phản xạ 1. Phản xạ - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường bên trong hay bên ngoài cơ thể thông qua hệ thần kinh 2. Cung phản xạ - Cung phản xạ có 5 thành phần: + Cơ quan thụ cảm + Nơron hướng tâm + Nơron trung gian + Nơron li tâm + Cơ quan phản ứng - Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua TWTK đến cơ quan phản ứng 3. Vòng phản xạ - Vòng phản xạ là luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi ( xung TK hướng tâm ngược từ cơ quan thụ cảm và cơ quan phản ứng về TWTK) - Vòng phản xạ điều chỉnh phản xạ nhờ luồng thông tin ngược 4. Củng cố: - Đọc phần ghi nhớ SGK - Phản xạ là gì? Cho ví dụ? - Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và đọc mục “Em có biết” - Ôn tập cấu tạo bộ xương Thỏ Ngày 4 tháng 9 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn Ngày soạn : 7/9/2012 Ngày giảng: 8A 8B 8C CHƯƠNG II. Tiết 7 - Bài 7 : BỘ XƯƠNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt: 1. Kiến thức: - HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính trên ngay cơ thể mình - Phân biệt được đặc điểm các khớp xương 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị mô hình bộ xương người, đốt xương sống - HS: ôn bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định * Sĩ số 8A........... 8B........... 8C........... 2.Kiểm tra ? Phản xạ là gì? Cho ví dụ? ? Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Tìm hiểu câc phần chính của bộ xương - GV y/c HS n/c SGK và q/s mô hình, thảo luận: + Bộ xương có vai trò gì? + Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc điểm mỗi phần ? + Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng như thế nào? + Xương tay, xương chân có đặc điểm gì giống và khác nhau? ý nghĩa? - HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV chốt ghi bảng * HĐ2: Tìm hiểu về các khớp xương - GV yêu cầu HS quan sát H7.4 và thảo luận: + Thế nào là một khớp xương? Có mấy loại? + Mô tả đặc điểm của các loại khớp? + Khả năng cử động của các loại khớp khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? - HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV chốt kiến thức và ghi bảng - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Các phần chính của bộ xương - 3 phần: + Xương đầu: xương sọ và xương mặt + Xương thân: xương sườn, xương ức, xương cột sống + Xương chi: xương đai vai và các xương tay, xương đai hông và các xương chân - Chức năng: nâng đỡ cơ thể, bảo vệ và là chỗ bám của các cơ II. Các khớp xương * Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương Gồm 3 loại: - Khớp động: cử động dễ dàng - Khớp bán động: cử động hạn chế - Khớp bất động: Không cử động 4. Củng cố - Nêu các phần của bộ xương? Chức năng của bộ xương? - Phân biệt đặc điểm các khớp xương? 5. HDVN - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 mẩu xương đùi ếch, xương sườn gà. Ngày soạn :8/9/2012 Ngày giảng: 8A 8B 8C Tiết 8 - Bài 8 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt: 1. Kiến thức - HS trình bày được cấu tạo của một xương dài từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương - HS xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thí nghiệm. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm: 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ xương và cơ thể. II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị tranh hình, thí nghiệm - HS: xương đùi ếch III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tổ chức: * Sĩ số 8A......... 8B.......... 8C.......... 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu các phần của bộ xương? Chức năng của bộ xương? - Phân biệt các loại khớp xương? 3. Bài mới .. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐI: Tìm hiểu cấu tạo của xương VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo xương dài - GV y/c HS quan sát H8.1 - 2, nghiên cứu SGK, thảo luận: + Xương dài có cấu tạo như thế nào? + Cấu tạo hình ống và đầu xương có ý nghĩa gì với chức năng của xương?Với cấu tạo này khiến ta liên tưởng đến kiểu kiến trúc nào trong đới sống - HS thảo luận nêu được: + Cấu tạo hình ống giúp xương nhẹ và vững chắc. Nan xương hình vòng cung → phân tán lực → tăng khả năng chịu lực + Con người đã ứng dụng cấu tạo này trong xây dựng để đảm bảo sự bền vững cho các cây cầu, ngôi nhà,... và tiết kiệm vật liệu - GV: chốt và ghi bảng VĐ 2: Tìm hiểu chức năng của xương dài - GV y/c HS đọc bảng thông tin 8.1 và thảo luận: + Sụn bọc đầu xương có vai trò gì? + Cấu tạo của mô xương xốp có ý nghĩa gì? + Màng xương có tác dụng gì? + Mô xương cứng có chức năng gì? - HS trình bày, nhận xét, bổ sung - GV chốt VĐ 3: Tìm hiểu cấu tạo xương ngắn và xương dẹt - GV y/c HS q/s H8.3và n/c SGK thảo luận: ? Xương ngắn và xương dẹt có cấu tạo và chức năng gì? - HS trình bày, nhận xét, bổ sung * HĐII: Tìm hiểu sự to ra và dài ra của xương - GV: giải thích thí nghiệm ở H8.5 - GV y/c HS q/s H8.4 -5, n/c SGK thảo luận: ? Xương dài ra và to ra do đâu? - HS nêu chính xác - GV: chốt ghi bảng - Mở rộng: TE sụn nhiều hơn người lớn, trong quá trình lớn lên sụn sẽ tạo thành xương .Nhưng đến tuổi trưởng thành sụn không tạo thành xương nữa TE sẽ k cao nên được. Đến tuổi trưởng thành xương chỉ to ra chứ không dài ra * HĐIII: Tìm hiểu thành phần hoá học và tính chất của xương - GV y/c HS làm TNo như SGK và thảo luận: + Phần nào của xương cháy có mùi khét? + Bọt khí nổi lên khi ngâm xương là khí gì? + Vì sao khi ngâm xương vào HCl thì xương lại dẻo và có thể thắt nút? - HS làm TNo và thảo luận trả lời - GV: ? Nêu thành phần hóa học của xương - HS: rút ra KL - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Cấu tạo của xương 1. Cấu tạo xương dài - Đầu xương: - Sụn bọc đầu xương - Mô xương xốp - Thân xương: - Màng xương - Mô xương cứng - Khoang xương 2. Chức năng của xương dài - Nội dung như bảng 8.1 3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt - Cấu tạo: ngoài là xương cứng trong là mô xương xốp - Chức năng: Chứa tủy đỏ II. Sự to ra và dài ra của xương - Xương dài ra do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trư
File đính kèm:
- Giao an Sinh 8 cuc chuanChon bo.doc