Giáo án môn Tập đọc khối 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Tập đọc khối 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐIỂM NHÀ TRƯỜNG Bài: TRƯỜNG EM I.Mục đích, yêu cầu: a/ Đọc: -HS đọc đúng, nhanh được cả bài “Trường em”. -Luyện đọc các vần: ai, ay, ương. Từ ngữ: cô giáo, bạn bè, thân thiết, dạy bảo, điều hay, mái trường -Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. b/ Ôn các tiếng có chứa vần: -Tìm được tiếng có vần ai, ay. Nhìn tranh nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay. Nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay. c/ Hiểu: -Nội dung bài: Sự thân thiết của ngôi trường với HS. Bồi dưỡng HS tình cảm yêu mến mái trường -Hiểu từ: ngôi nhà thứ hai, thân thiết II. Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp(3ph): (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: (4ph) 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài (3ph): Tranh vẽ gì? Hằng ngày các con đến trường học tập, trường học có ai? Trường dạy chúng ta những điều gì? Hôm nay chúng ta sẽ học bài mới. b/ Luyện đọc: (15ph) +GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc. +Tiếng, từ khó: -Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ: VD: Cô giáo -Tương tự: dạy em, rất yêu, trường học, thứ hai, mái trường, điều hay +Đọc nhảy cóc (theo câu): +Câu: -GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu) -Chỉ bảng cho HS đọc. +Đọan, bài: GV giới thiệu có 3 đoạn *Nghỉ giữa tiết: Hát múa c/ Tìm hiểu bài: (15ph) -Tìm trong bài tiếng có vần ai, ay -Tìm tiếng ngoài bài. -Nói câu chứa tiếng -Hát -Vẽ cô giáo và các bạn HS đang học tập và vui chơi -HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS (HS Kh , TB)) (HS G , Kh , TB)- cả lớp -3 HS (HS Kh , TB) -HS đọc luân phiên đến hết lớp. -Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4) -HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì -HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng -Thi đua cài hoa Tiết 2: 4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc:(25ph) -GV đọc mẫu 2 lần -Cho HS đọc toàn bài b/ Luyện nói:(12ph) -HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn +Trong bài trường học được gọi là gì? +Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì sao? -3 HS (HS Kh , TB) -HS thảo luận tranh- phát biểu IV. Củng cố, dặn dò: (3ph) -Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi CHỦ ĐIỂM NHÀ TRƯỜNG Bài: TẶNG CHÁU I.Mục đích, yêu cầu: a/ Đọc: -HS đọc đúng, nhanh được cả bài “Tặng cháu”. -Luyện đọc các vần: ao, au. Từ ngữ: vở, gọi là, tặng cháu -Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy (sau mỗi dòng thơ) b/ Ôn các tiếng có chứa vần: -Tìm được tiếng có vần ao, au. Nhìn tranh nói được câu chứa tiếng có vần ao, au. Nói được câu chứa tiếng có vần ao, au c/ Hiểu: -Nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác luôn mong các cháu học giỏi để trở thành người có ích. -Hiểu từ: non nước II. Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp(3ph): (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: (4ph) 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài (3ph): Bác Hồ là ai? Bác Hồ là vị lãnh tụ của dân tộc ta và cả trên thế giới đều kính yêu. Hôm nay chúng ta sẽ học bài thơ Bác Hồ gửi cho thiếu nhi. b/ Luyện đọc: (15ph) +GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc. +Tiếng, từ khó: -Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ: VD: vở -Tương tự: gọi là, nước non +Đọc nhảy cóc (theo câu): +Câu: -GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu) -Chỉ bảng cho HS đọc. +Đọan, bài: GV giới thiệu đây là bài thơ *Nghỉ giữa tiết: Hát múa c/ Tìm hiểu bài: (15ph) -Tìm trong bài tiếng có vần ao, au -Tìm tiếng ngoài bài. -Nói câu chứa tiếng -Hát -4 HS đọc bài “Trường em”, trả lời câu hỏi -Gắn bảng cài: ngôi nhà, anh em, thân thiết -HS trả lời -HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS (HS Kh , TB)) (HS G , Kh , TB)- cả lớp -3- 5 HS (HS Kh , TB) -HS đọc luân phiên đến hết lớp. -Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4) -HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì -HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng -Thi đua cài hoa Tiết 2: 4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc:(25ph) -GV đọc mẫu 2 lần -Cho HS đọc toàn bài b/ Luyện nói:(12ph) -HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn +Bác Hồ tặng vở cho ai? +Bác mong các các cháu làm điều gì? -3 HS (HS Kh , TB) -HS thảo luận tranh- phát biểu IV. Củng cố, dặn dò: (3ph) -Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi CHỦ ĐIỂM NHÀ TRƯỜNG Bài: CÁI NHÃN VỞ I.Mục đích, yêu cầu: a/ Đọc: -HS đọc đúng, nhanh được cả bài “Cái nhãn vở”. -Luyện đọc các vần: ang. Từ ngữ: nhãn vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen -Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. b/ Ôn các tiếng có chứa vần: -Tìm được tiếng có vần ang, ac. Nhìn tranh nói được câu chứa tiếng có vần ang, ac. Nói được câu chứa tiếng có vần ang, ac c/ Hiểu: -Nội dung bài, biết viết nhãn vở, biết tác dụng của nhãn vở, biết tự làm và trang trí nhãn vở II. Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp(3ph): (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: (4ph) 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài (3ph): Bức tranh vẽ gì? Để biết cách đọc nhãn vở, biết viết và hiểu tác dụng của nhãn vở. Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Cái nhãn vở b/ Luyện đọc: (15ph) +GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc. +Tiếng, từ khó: -Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ: VD: nhãn vở -Tương tự: trang trí, nắn nót, ngay ngắn +Đọc nhảy cóc (theo câu): +Câu: -GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu) -Chỉ bảng cho HS đọc. +Đọan, bài: GV giới thiệu có 2 đoạn *Nghỉ giữa tiết: Hát múa c/ Tìm hiểu bài: (15ph) -Tìm trong bài tiếng có vần ang, ac -Tìm tiếng ngoài bài. -Nói câu chứa tiếng -Hát -4 HS đọc bài “Tặng cháu”, trả lời câu hỏi -Gắn bảng cài: tặng cháu, yêu cháu, học tập -HS trả lời: Em bé đang ngồi viết nhãn vở. -HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS (HS Kh , TB)) (HS G , Kh , TB)- cả lớp -3- 5 HS (HS Kh , TB) -HS đọc luân phiên đến hết lớp. -Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4) -HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì -HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng -Thi đua cài hoa Tiết 2: 4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc:(25ph) -GV đọc mẫu 2 lần -Cho HS đọc toàn bài b/ Luyện nói:(12ph): -HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn +Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở? +Bố Giang khen bạn ấy như thế nào? -3 HS (HS Kh , TB) -HS thảo luận tranh- phát biểu IV. Củng cố, dặn dò: (3ph) -Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi CHỦ ĐIỂM GIA ĐÌNH Bài: BÀN TAY MẸ I.Mục đích, yêu cầu: a/ Đọc: -HS đọc đúng, nhanh được cả bài “Bàn tay mẹ”. -Luyện đọc các vần: an. Từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương -Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy b/ Ôn các tiếng có chứa vần: -Tìm được tiếng có vần an, at. Nhìn tranh nói được câu chứa tiếng có vần an, at. Nói được câu chứa tiếng có vần ao, au c/ Hiểu: Nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý và biết ơn mẹ. II. Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp(3ph): (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: (4ph) 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài (3ph): Tranh vẽ gì? Bạn nhỏ yêu nhất là đôi bàn tay mẹ, vì sao vậy? Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Bàn tay mẹ. b/ Luyện đọc: (15ph) +GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc. +Tiếng, từ khó: -Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ: VD: yêu nhất -Tương tự: nấu cơm, rám nắng, xương xương +Đọc nhảy cóc (theo câu): +Câu: -GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu) -Chỉ bảng cho HS đọc. +Đọan, bài: GV giới thiệu có 3 đoạn *Nghỉ giữa tiết: Hát múa c/ Tìm hiểu bài: (15ph) -Tìm trong bài tiếng có vần an -Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at -Nói câu chứa tiếng -Hát -4 HS đọc bài “Cái nhãn vở”, trả lời câu hỏi -Gắn bảng cài: nhãn vở, nắn nót, trang bìa. -HS trả lời: Mẹ đang vuốt má em bé. -HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS (HS Kh , TB)) (HS G , Kh , TB)- cả lớp -3- 5 HS (HS Kh , TB) -HS đọc luân phiên đến hết lớp. -Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4) -HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì -HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng -Thi đua cài hoa Tiết 2: 4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc:(25ph) -GV đọc mẫu 2 lần -Cho HS đọc toàn bài b/ Luyện nói:(12ph) -HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn +Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? +Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình đối với đôi bàn tay mẹ? -3 HS (HS Kh , TB) -HS thảo luận tranh- phát biểu IV. Củng cố, dặn dò: (3ph) -Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi CHỦ ĐIỂM GIA ĐÌNH Bài: CÁI BỐNG I.Mục đích, yêu cầu: a/ Đọc: -HS đọc đúng, nhanh được cả bài “Cái Bống”. -Luyện đọc các vần: anh. Từ ngữ: bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng -Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy (sau mỗi dòng thơ) b/ Ôn các tiếng có chứa vần: -Tìm được tiếng có vần anh, ach. Nhìn tranh nói được câu chứa tiếng có vần anh, ach. Nói được câu chứa tiếng có vần anh, ach c/ Hiểu: -Nội dung bài:Bống là một cô bé ngoan, chăm, luôn biết giúp đỡ mẹ, các em cần biết học tập theo bạn Bống. -Hiểu từ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng d/ HS chủ động nói theo đề tài: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ. II. Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp(3ph): (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: (4ph) 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài (3ph):Tranh vẽ gì? Bạn Bống rất hiếu thảo, biết giúp đỡ bố mẹ đấy. Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Cái Bống. b/ Luyện đọc: (15ph) +GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc. +Tiếng, từ khó: -Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ: VD: bống bang -Tương tự: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng, đường trơn +Đọc nhảy cóc (theo câu): +Câu: -GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu) -Chỉ bảng cho HS đọc. +Đọan, bài: bài đồng dao *Nghỉ giữa tiết: Hát múa c/ Tìm hiểu bài: (15ph) -Tìm trong bài tiếng có vần anh -Tìm tiếng ngoài bài có vần anh, ach -Nói câu chứa tiếng -Hát -4 HS đọc bài “Bàn tay mẹ”, trả lời câu hỏi -Gắn bảng cài: yêu nhất, bàn tay, gánh nước -HS trả lời -HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS (HS Kh , TB)) (HS G , Kh , TB)- cả lớp -3- 5 HS (HS Kh , TB) -HS đọc luân phiên đến hết lớp. -Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4) -HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì -HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng -Thi đua cài hoa Tiết 2: 4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc:(25ph) -GV đọc mẫu 2 lần -Cho HS đọc toàn bài b/ Luyện nói:(12ph) -HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn +Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? +Bống làm gì khi mẹ đi chợ về? -3 HS (HS Kh , TB) -HS thảo luận tranh- phát biểu IV. Củng cố, dặn dò: (3ph)-Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi CHỦ ĐIỂM GIA ĐÌNH Bài: VẼ NGỰA I.Mục đích, yêu cầu: a/ Đọc: -HS đọc đúng, nhanh được cả bài “Vẽ ngựa”. -Luyện đọc các vần: ưa. Từ ngữ: bao giờ, sao, bức tranh -Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy b/ Ôn các tiếng có chứa vần: -Tìm được tiếng có vần ưa, ua. Nhìn tranh nói được câu chứa tiếng có vần ưa, ua. Nói được câu chứa tiếng có vần ưa, ua c/ Hiểu: -Nội dung bài: Bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa khiến bà không nhận ra con vật gì d/ HS chủ động nói theo đề tài: Bạn có thích vẽ không? II. Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp(3ph): (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: (4ph) 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài (3ph):Tranh vẽ gì? Hôm nay chúng ta sẽ học một câu chuyện vui có tên là: Vẽ ngựa. b/ Luyện đọc: (15ph) +GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc. +Tiếng, từ khó: -Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ: VD: bao giờ -Tương tự: sao, bức tranh +Đọc nhảy cóc (theo câu): +Câu: -GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu) -Chỉ bảng cho HS đọc. +Đọan, bài: Bài có lời đối thoại, có câu hỏi *Nghỉ giữa tiết: Hát múa c/ Tìm hiểu bài: (15ph) -Tìm trong bài tiếng có vần ưa -Tìm tiếng ngoài bài ưa, ua -Nói câu chứa tiếng -Hát -4 HS đọc bài “Cái Bống”, trả lời câu hỏi -Gắn bảng cài: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn -HS trả lời: Em bé và bà đang ngắm bức tranh -HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS (HS Kh , TB)) (HS G , Kh , TB)- cả lớp -3- 5 HS (HS Kh , TB) -HS đọc luân phiên đến hết lớp. -Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4) -HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì -HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng -Thi đua cài hoa Tiết 2: 4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc:(25ph) -GV đọc mẫu 2 lần -Cho HS đọc toàn bài b/ Luyện nói:(12ph) -HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn +Bạn nhỏ muốn vẽ hình con gì? +Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật ấy? -3 HS (HS Kh , TB) -HS thảo luận tranh- phát biểu IV. Củng cố, dặn dò: (3ph) -Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi CHỦ ĐIỂM THIÊN NHIÊN- ĐẤT NƯỚC Bài: HOA NGỌC LAN I.Mục đích, yêu cầu: a/ Đọc: -HS đọc đúng, nhanh được cả bài “Hoa ngọc lan”. -Đọc các từ ngữ: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, sáng sáng, xòe ra -Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy b/ Ôn các tiếng có chứa vần : -Tìm được tiếng có vần ăp. Nói được câu chứa tiếng có vần ăm, ăp. c/ Hiểu: -Nội dung bài: Tình cảm của em bé đối với cây ngọc lan d/ HS chủ động nói theo đề tài: -Kể tên các loại hoa em biết II. Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp(3ph): (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: (4ph) 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài (3ph):Tranh vẽ gì? Những bông hoa đó rất đẹp, thơm. Tình cảm của em bé đối với cây hoa như thế nào? Để biết được điều đó, hôm nay ta học bài: Hoa ngọc lan b/ Luyện đọc: (15ph) +GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc. +Tiếng, từ khó: -Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ: VD: hoa ngọc lan -Tương tự: lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, sáng sáng +Đọc nhảy cóc (theo câu): +Câu: -GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu) -Chỉ bảng cho HS đọc. +Đọan, bài: Bài có 3 đoạn *Nghỉ giữa tiết: Hát múa c/ Tìm hiểu bài: (15ph) -Tìm trong bài tiếng có vần ăp -Tìm tiếng ngoài bài ăm, ăp -Nói câu chứa tiếng -Hát -4 HS đọc bài “Vẽ ngựa”, trả lời câu hỏi -Gắn bảng cài: bao giờ, bức tranh, trông thấy -HS trả lời: Vẽ bà đang cài hoa ngọc lan lên mái tóc của bé. -HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS (HS Kh , TB)) (HS G , Kh , TB)- cả lớp -3- 5 HS (HS Kh , TB) -HS đọc luân phiên đến hết lớp. -Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4) -HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì -HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng -Thi đua cài hoa Tiết 2: 4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc:(25ph) -GV đọc mẫu 2 lần -Cho HS đọc toàn bài b/ Luyện nói:(12ph) -HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn +Nụ hoa lan màu gì? +Hương hoa lan thơm như thế nào? -3 HS (HS Kh , TB) -HS thảo luận tranh- phát biểu IV. Củng cố, dặn dò: (3ph)-Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi CHỦ ĐIỂM THIÊN NHIÊN- ĐẤT NƯỚC Bài: AI DẬY SỚM I.Mục đích, yêu cầu: a/ Đọc: -HS đọc đúng, nhanh được cả bài “Ai dậy sớm”. -Đọc các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón, vừng đông -Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy (sau mỗi dòng thơ) b/ Ôn các tiếng có chứa vần ươn, ương -Tìm được tiếng có vần ươn, ương. Nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương c/ Hiểu: -Nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy d/ HS chủ động nói theo đề tài: -Những việc làm buổi sáng II. Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp(3ph): (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: (4ph) 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài (3ph):Tranh vẽ gì? Đây là tranh vẽ cảnh buổi sáng sớm. Vậy sáng sớm có gì đẹp? Ai dậy sớm sẽ tận hưởng niềm vui gì? Để biết được điều đó, hôm nay ta học bài: Ai dậy sớm b/ Luyện đọc: (15ph) +GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc. +Tiếng, từ khó: -Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ: VD: dậy sớm -Tương tự: ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón, vừng đông +Đọc nhảy cóc (theo câu): +Câu: -GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu) -Chỉ bảng cho HS đọc. +Đọan, bài: Bài có 3 khổ thơ *Nghỉ giữa tiết: Hát múa c/ Tìm hiểu bài: (15ph) -Tìm trong bài tiếng có vần ươn, ương -Tìm tiếng ngoài bài ươn, ương -Nói câu chứa tiếng -Hát -4 HS đọc bài “Hoa ngọc lan”, trả lời câu hỏi -Gắn bảng cài: ngọc lan, thân cây, lấp ló -HS trả lời: Vẽ bạn nhỏ ra vườn buổi sáng sớm. -HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS (HS Kh , TB)) (HS G , Kh , TB)- cả lớp -3- 5 HS (HS Kh , TB) -HS đọc luân phiên đến hết lớp. -Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4) -HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì -HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng -Thi đua cài hoa Tiết 2: 4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc:(25ph) -GV đọc mẫu 2 lần -Cho HS đọc toàn bài b/ Luyện nói:(12ph) -HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn +Khi dậy sớm điều gì chờ đón em? (Ở ngoài vườn? Trên cánh đồng? Trên đồi?) -3 HS (HS Kh , TB) -HS thảo luận tranh- phát biểu IV. Củng cố, dặn dò: (3ph)-Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi CHỦ ĐIỂM THIÊN NHIÊN- ĐẤT NƯỚC Bài: MƯU CHÚ SẺ I.Mục đích, yêu cầu: a/ Đọc: -HS đọc đúng, nhanh được cả bài “Mưu chú Sẻ”. -Đọc các từ ngữ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ -Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy b/ Ôn các tiếng có chứa vần ăm, ăp -Tìm được tiếng có vần uôn. Nói được câu chứa tiếng có vần uôn, uông c/ Hiểu: -Nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí, của Sẻ đã giúp chú tự cứu mình thoát nạn. II. Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp(3ph): (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: (4ph) 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài (3ph):Tranh vẽ gì? Dáng vẻ chú Mèo rất giận còn chú chim thì tỏ vẻ chiến thắng. Để biết được nguyên nhân, hôm nay ta học bài: Mưu chú Sẻ b/ Luyện đọc: (15ph) +GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc. +Tiếng, từ khó: -Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ: VD: hoảng lắm -Tương tự: nén sợ, lễ phép, sạch sẽ +Đọc nhảy cóc (theo câu): +Câu: -GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu) -Chỉ bảng cho HS đọc. +Đọan, bài: Bài có lời đối thoại, có câu hỏi *Nghỉ giữa tiết: Hát múa c/ Tìm hiểu bài: (15ph) -Tìm trong bài tiếng có vần uôn -Tìm tiếng ngoài bài uôn, uông -Nói câu chứa tiếng -Hát -4 HS đọc bài “Ai dậy sớm”, trả lời câu hỏi -Gắn bảng cài: dây sớm, ra vườn, đất trời -HS trả lời: Sẻ đang bay vút lên mặc cho sự tức giận của chú Mèo -HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS (HS Kh , TB)) (HS G , Kh , TB)- cả lớp -3- 5 HS (HS Kh , TB) -HS đọc luân phiên đến hết lớp. -Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4) -HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì -HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng -Thi đua cài hoa Tiết 2: 4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc:(25ph) -GV đọc mẫu 2 lần -Cho HS đọc toàn bài b/ Luyện nói:(12ph) Trò chơi hái quả có vần uôn, uông -HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn +Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì? +Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất? -3 HS (HS Kh , TB) -HS thảo luận tranh- phát biểu IV. Củng cố, dặn dò: (3ph) -Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi CHỦ ĐIỂM NHÀ TRƯỜNG Bài: MẸ VÀ CÔ I.Mục đích, yêu cầu: a/ Đọc: -HS đọc đúng, nhanh được cả bài “Mẹ và cô”. -Đọc các từ ngữ: lòng mẹ, mặt trời, rồi lặn, lon ton, sà vào -Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy b/ Ôn các tiếng có chứa vần -Tìm được tiếng có vần uôi. Nói được câu chứa tiếng có vần uôi, ươi c/ Hiểu: -Nội dung bài: Tình cảm yêu mẹ, yêu cô giáo của bé. d/ HS chủ động nói theo đề tài: Tập nói lời chào II. Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp(3ph): (tiết 1) 2/ Kiểm tra bài cũ: (4ph) 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài (3ph): Tranh vẽ gì? Chúng ta ai cũng yêu quý mẹ và cô. hôm nay ta học bài: Mẹ và cô b/ Luyện đọc: (15ph) +GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc. +Tiếng, từ khó: -Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghĩa từ: VD: lòng mẹ -Tương tự: mặt trời, rồi lặn, lon ton, sà vào +Đọc nhảy cóc (theo câu): +Câu: -GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu) -Chỉ bảng cho HS đọc. +Đọan, bài: Bài có 2 khổ thơ *Nghỉ giữa tiết: Hát múa c/ Tìm hiểu bài: (15ph) -Tìm trong bài tiếng có vần uôi -Tìm tiếng ngoài bài uôi, ươi -Nói câu chứa tiếng -Hát -4 HS đọc bài “Mưu chú Sẻ”, trả lời câu hỏi -Gắn bảng cài: lễ phép, nén sợ, sạch sẽ -HS trả lời: Bé đang được mẹ và cô yêu thương. -HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS (HS Kh , TB)) (HS G , Kh , TB)- cả lớp -3- 5 HS (HS Kh , TB) -HS đọc luân phiên đến hết lớp. -Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4) -HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì -HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng -Thi đua cài hoa Tiết 2: 4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc:(25ph) -GV đọc mẫu 2 lần -Cho HS đọc toàn bài b/ Luyện nói:(12ph) -Trò chơi hái quả cuối tiết -HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn +Đọc những câu thơ nói lên tình yêu của bé: -với cô giáo -v
File đính kèm:
- tapdoc1k2.doc