Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2009-2010
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Thứ Tiết Bài dạy Hai Ba Tư Năm Sáu 126 127 128 129 130 - Nhân số đo thời gian với một số - Chia số đo thời gian cho một số - Luyện tập - Luyện tập chung - Vận tốc Ngày soạn : 07/3/2010 Ngày dạy : 08/3/2010 Bài 126 Nhân số đo thời gian với một số Mục tiêu : Giúp HS biết : - Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ - HS : SGK, vở nháp, vở, thẻ Các hoạt động dạy học : Thầy Trò Điều chỉnh HĐKĐ : - Ổn định - Kiểm tra : + Đọc bảng đơn vị đo thời gian. + 4,6 x 4 = . . . + 72 phút = . . . giờ . . . phút * Nhận xét-Ghi điểm-Tuyên dương. - Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: HD thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. MT : HS biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. CTH : * Ví dụ 1 : Đính bảng phụ gọi HS đọc bài toán. - Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm mất bao nhiêu thời gian ? - Muốn biết làm 3 sản phẩm như thế mất bao nhiêu thời gian, ta làm gì ? - HD HS thực hiện : 1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút - Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều tên đơn vị với một số, ta thực hiện như thế nào ? - Nhận xét-Tuyên dương. * Ví dụ 2 : Đính bảng phụ gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài vở nháp. - Cùng HS nhận xét, sửa bài. HĐ2 : Luyện tập-Thực hành MT : HS biết thực hiện nhân số đo thời gian với một số và vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. CTH : Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp làm bài vở nháp - Cùng HS nhận xét, sửa bài. Bài 2: Gọi HS đọc bài toán - Gọi HS nêu cách làm -Chốt lại, yêu cầu HS làm bài vào vở - Chấm, chữa bài HĐ3: Củng cố MT: Kiểm tra lại kiến thức CTH: - Nêu lại cách nhân số đo thời gian với một số. - Kết của phép tính 3 giờ 12 phút x 3 là : a. 6 phút 15 giây b. 9 phút 36 giây - Nhận xét-Tuyên dương-LHGD HĐNT : Tổng kết-Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò : Xem và lại các bài tập đã thực hiện. - 6 HS - Lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp chú ý - 1 giờ 10 phút - Thực hiện phép nhân - Theo dõi, nêu lại cách thực hiện - Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng tên đơn vị với số đó từ phải sang trái. - 1 HS đọc, cả lớp chú ý. - Nối tiếp nhau phát biểu - 1 HS thực hiện bảng lớp 3 giờ 15 phút x 5 15 giờ 75 phút hay 16 giờ 15 phút - 1 HS đọc, cả lớp chú ý. - 6 HS làm bảng lớp ( làm và sửa từng bài ) - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu - Phát biểu - 1 HS làm bảng phụ Bài giải Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay : 1 phút 25 giây x 3 = 3 phút 75 giây 3 phút 75 giây = 4 phút 15 giây Đáp số : 4 phút 15 giây. - 2 HS nêu - Suy nghĩ, chọn thẻ ứng với ý đúng. Phát triển HS KG Rút kinh nghiệm : Ngày soạn : 07/3/2010 Ngày dạy : 09/3/2010 Bài 127 Chia số đo thời gian cho một số Mục tiêu : Giúp HS biết : - Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ - HS : SGK, vở nháp, vở, thẻ Các hoạt động dạy học : Thầy Trò Điều chỉnh HĐKĐ : - Ổn định - Kiểm tra : + Đọc bảng đơn vị đo thời gian. + 14,7 : 2 = ? + 19,2 : 3 = ? * Nhận xét-Ghi điểm-Tuyên dương. - Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: HD thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. MT : HS biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. CTH : * Ví dụ 1 : Đính bảng phụ gọi HS đọc bài toán. - Hải thi đấu 3 ván cờ hết bao lâu ? - Muốn biết trung bình Hải thi đấu 1 ván cờ hết bao nhiêu thời gian, ta làm như thế nào ? - HD HS thực hiện : 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 0 30 giây 00 - Khi thực hiện phép chia số đo thời gian có nhiều tên đơn vị với một số, ta thực hiện như thế nào ? - Nhận xét-Tuyên dương. * Ví dụ 2 : Đính bảng phụ gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - HD HS đặt tính rồi tính như sau : 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 0 - Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta làm gì để chia tiếp? - Kết luận-LHGD. HĐ2 : Luyện tập-Thực hành MT : HS biết thực hiện chia số đo thời gian cho một số và vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. CTH : Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp làm bài vở nháp - Cùng HS nhận xét, sửa bài. Bài 2: Gọi HS đọc bài toán - Gọi HS nêu cách làm -Chốt lại, yêu cầu HS làm bài vào vở - Chấm, chữa bài HĐ3: Củng cố MT: Kiểm tra lại kiến thức CTH: - Nêu lại cách chia số đo thời gian cho một số. - Kết của phép tính 6 giờ 12 phút : 2 là : a. 12 giờ 24 phút b. 3 giờ 6 phút - Nhận xét-Tuyên dương-LHGD. HĐNT : Tổng kết-Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò : Xem và lại các bài tập đã thực hiện. - 6 HS - Lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp chú ý - 42 phút 30 giây - Thực hiện phép chia - Theo dõi, nêu lại cách thực hiện - Ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng tên đơn vị cho số chia - 1 HS đọc, cả lớp chú ý. - Nối tiếp nhau phát biểu - Chú ý - ta chuyển đổi phần dư sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề để gộp vào đơn vị của hàng ấy và tiếp tục thực hiện phép chia cho đến hết. - Lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp chú ý. - 4 HS làm bảng lớp ( làm và sửa từng bài ) - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu - Phát biểu - 1 HS làm bảng phụ Bài giải Thời gian người thợ làm 3 dụng cụ : 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Thời gian người thợ làm một dụng cụ : 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số : 1 giờ 30 phút. - 2 HS nêu - Suy nghĩ, chọn thẻ ứng với ý đúng. Phát triển HS KG Rút kinh nghiệm : .. Ngày soạn : 07/3/2010 Ngày dạy : 10/3/2010 Bài 128 Luyện tập Mục tiêu : Giúp HS biết : - Nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ, thẻ hình - HS : SGK, vở, vở nháp, thẻ Các hoạt động dạy học : Thầy Trò Điều chỉnh HĐKĐ : - Ổn định - Kiểm tra : - Nêu cách thực hiện nhân, chia số đo thời gian. - Nêu cách tính và tính giá trị của biểu thức : a. ( 24 + 56 ) : 2 b. 24 + 56 : 2 * Nhận xét-Ghi điểm-Tuyên dương - Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1 : HD HSlàm bài tập MT : Giúp HS làm đúng các bài tập đạt mục tiêu bài học. CTH : Bài 1 c-d : Yêu cầu cả lớp làm bài vở nháp - Cùng HS nhận xét, sửa bài. Bài 2a-b : Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện của biểu thức a và b. - Chốt lại, yêu cầu HS làm bài vở nháp - Cùng HS nhận xét, sửa bài. Bài 3 : Gọi HS đọc bài toán - HD HS phân tích bài toán : + Người thợ làm một sản phẩm mất bao nhiêu thời gian và làm trong mấy lần ? +Làm thế nào để tính được thời gian cả hai lần ? - Chốt lại, yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm, chữa bài. Bài 4 : Yêu cầu HS tính kết quả vở nháp rồi dùng bút chì điền kết quả so sánh vào SGK/137. - Nhận xét, sửa bài. HĐNT : Tổng kế-Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò : Xem và làm lại các bài tập. - 6 HS - Lắng nghe - 2 HS lần lượt làm bài bảng lớp. - Nối tiếp nhau nêu - 2 HS lần lượt làm bài bảng lớp a.( 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút ) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút b.3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 15 phút - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. - 1 sản phẩm : 1 giờ 8 phút + Lần ( 1 ) : 7 sản phẩm + Lần ( 2 ) : 8 sản phẩm - Nối tiếp nhau phát biểu - 1 HS làm bài bảng phụ Bài giải Thời gian người thợ làm 7 sản phẩm : 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút Thời gian người thợ làm 8 sản phẩm : 1 giờ 8 phút x 8 = 8 giờ 64 phút Thời gian người thợ làm cả hai lần : 7 giờ 56 phút + 8 giờ 64 phút = 15 giờ 120 phút 15 giờ 120 phút = 17 giờ Đáp số : 17 giờ. - 1 HS thực hiện bảng phụ 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3 26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút Rút kinh nghiệm : .. Ngày soạn : 07/3/2010 Ngày dạy : 11/3/2010 Bài 129 Luyện tập chung Mục tiêu : Giúp HS biết : - Cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - GD tính cận thận, chính xác, tự tin. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ - HS : SGK, vở, vở nháp Các hoạt động dạy học : Thầy Trò Điều chỉnh HĐKĐ : - Ổn định - Kiểm tra : - Nêu thứ tự thực hiện và tính giá trị của biểu thức : a. 78 + 14 : 2 b. ( 78 + 14 ) : 2 * Nhận xét-Ghi điểm-Tuyên dương. - Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1 : HD HS làm bài tập MT : Giúp HS làm đúng các bài tập đạt mục tiêu bài học. CTH : Bài 1: Yêu cầu HS làm bài vở nháp. - Đính từng bảng, sửa bài. Bài 2a : Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện của 2 biểu thức - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cùng HS nhận xét, sửa bài. Bài 3 : Gọi HS đọc bài - Yêu cầu HS suy nghĩ, chọn thẻ ứng với ý đúng. - Yêu cầu HS chọn thẻ biểu quyết và giải thích. - Nhận xét-kết luận : đáp án B Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu - Muốn tính thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến các ga Hải Phòng, Lào Cai, ta thực hiện như thế nào ? - Chốt lại, yêu cầu HS làm bài vở nháp. - Chia lớp thành 2 đội thi đua giải toán tiếp sức. - Nhận xét-Tuyên dương. HĐNT : Tổng kết-Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò : Xem và làm lại các bài tập. - 4 HS - Lắng nghe - 2 HS làm bài bảng nhóm. a.17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 giờ 8 phút b.45 ngày 23 giờ - 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ c. 6 giờ 15 phút x 6 = 1 ngày 13 giờ 30 phút d. 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây - Nối tiếp nhau nêu - 1 HS làm bảng phụ ( 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 = 5 giờ 45 phút x 3 = 17 giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 12 giờ 15 phút - 1 HS đọc, cả lớp chú ý. - Thực hiện. - Thực hiện - 1 HS đọc 2 dòng đầu. - Nối tiếp nhau nêu - Thực hiện - Mỗi đội cử 2 bạn Bài giải Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến Hải Phòng : 8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến Lào Cai : ( 24 giờ – 22giờ ) + 6 giờ = 8 giờ Đáp số : 2 giờ 5 phút 8 giờ. Rút kinh nghiệm : . Ngày soạn : 07/3/2010 Ngày dạy : 12/3/2010 Bài 130 Vận tốc Mục tiêu : Giup1 HS : - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ - HS : SGK, vở, vở nháp Các hoạt động dạy học : Thầy Trò Điều chỉnh HĐKĐ : - Ổn định - Kiểm tra : - 2 giờ 15 phút = phút - 72 phút = giờ phút * Nhận xét-Ghi điểm-Tuyên dương. - Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1 : Giới thiệu khái niệm vận tốc MT : HS có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. CTH : * Bài toán 1 : Đính bảng phụ gọi HS đọc - Tóm tắt : 170 km - Để tính trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km ta làm gì ? - Yêu cầu HS tính vở nháp. - Cùng HS nhận xét, sửa bài - Em hiểu vận tốc ô tô là 42,5 km/giờ là như thế nào ? - Giới thiệu đơn vị đo vận tốc trong bài toán này là km/giờ. - 170 là gì trong hành trình của ô tô ? - 4 giờ là gì ? - 42,5 km/giờ gọi là gì ? - Để tính vận tốc của ô tô, ta làm như thế nào ? - Gọi s là quãng đường, t là thời gian, v là vận tốc. Dựa vào cách tính bài toán trên, hãy nêu công thức tính vận tốc. - Gọi HS phát biểu lại cách tính vận tốc. * Bài toán 2 : Đính bảng phụ gọi HS đọc bài toán. - HD HS tóm tắt : s = 60 m t = 10 giây v = m/giây ? - Yêu cầu HS làm bài vở nháp - Nhận xét, sửa bài. - Yêu cầu HS nêu quy tắc tính vận tốc HĐ2 : Luyện tập-Thực hành MT : HS biết tính vận tốc của một chuyển động đều. CTH : Bài 1 : Gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS tóm tắt vở nháp - Gọi HS nêu quy tắ tính - Yêu cầu HS làm bài vở nháp. - Cùng HS nhận xét, sửa bài. Bài 2 : Gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán vào vở. - Chấm, chữa bài. HĐ3 : Củng cố MT : Kiểm tra lại kiến thức CTH : - Nêu quy tắc và viết công thức tính vận tốc. - Nhận xét-Tuyên dương-LHGD. HĐNT : Tổng kết-Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò : Thuộc quy tắc và công thức vận dụng. - 4 HS - Lắng nghe - 1 HS đọc - Theo dõi - Thực hiện phép chia - 1 HS thực hiện bảng lớp Trung bình mỗi giờ ô tô đi được : 170 : 4 = 42,5 ( km ) Đáp số : 42,5 km. - Nghĩa là mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. - Lắng nghe, viết vào vở nháp - Quãng đường - Thời gian - Vận tốc - lấy quãng đường chia cho thời gian. v = s : t - HS nêu : - 4; 5 HS - 1 HS đọc, cả lớp chú ý. - Chú ý - 1 HS làm bài bảng lớp Bài giải Vận tốc chạy của người đó : 60 : 10 = 6 ( m/giây ) Đáp số : 6 m/giây. - 3;4 HS. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu - 1 HS tóm tắt bảng lớp - 3;4 HS nêu - 1 HS làm bảng lớp Bài giải Vận tốc của người đi xe máy : 105 : 3 = 35 ( km/giờ ) Đáp số : 35 km/giờ. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. - 1 HS làm bài bảng phụ Bài giải Vận tốc của máy bay : 1800 : 2,5 = 720 ( km/giờ ) Đáp số : 720 km/giờ. Rút kinh nghiệm : . DUYỆT CỦA BGH TT
File đính kèm:
- TUẦN 26-T.doc