Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2009-2010

doc12 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ
Tiết
Bài dạy
Hai
Ba
Tư
Năm
Sáu
156
157
158
159
160
- Luyện tập
- Luyện tập
- Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
- Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
- Luyện tập
Ngày soạn: 18/4/2010
Ngày dạy: 19/4/2010
Bài 156
Luyện tập
Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Thực hành phép chia, viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin.
Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở nháp, vở, thẻ
Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
Điều chỉnh
HĐKĐ: - Ổn định
 - Kiểm tra:
- Nêu tính chất của phép chia.
- Nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 
2 và 5.
- Nhận xét-Ghi điểm-Tuyên dương.
 - Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Giúp HS làm đúng các bài tập đạt mục tiêu bài học.
CTH:
* Nêu các bài tập cần làm
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vở nháp.
- Đính lần lượt các thẻ, gọi HS nêu nhận xét.
- Nhận xét-Tuyên dương.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 0,1; 0,01; với 0,5; 0,25.
- Yêu cầu HS vận dụng quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 0,1; 0,01; với 0,5; 0,25 ghi kết quả bằng bút chì vào SGK/164.
- Chia lớp thành 2 đội tổ chức HS thi đua “tiếp sức”.
- Tổng kết-Tuyên dương.
- Gọi HS đọc lại kết quả.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn mẫu: 3 : 4 = = 0,75
- Yêu cầu HS làm bài vào vở 3 bài còn lại.
- Chấm, chữa bài.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài toán.
- Yêu cầu HS vận dụng quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số để tính và chọn kết quả.
- Yêu cầu HS chọn thẻ ứng với ý đúng.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao mình chọn kết quả đó.
- Chốt lại-Tuyên dương.
HĐNT: Tổng kết-Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Xem lại các bài tập,.
- 6 HS
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 2 HS nêu
- 3 HS làm bài vào 6 thẻ từ
- Nêu nhận xét 
 : 6 = = = 
16 : = = 22
9: x = 9 x = = 4
72 : 45 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2
300,72 : 53,7 = 5,6
- 5;6 HS nêu
- Thực hiện
- Mỗi đội cử 8 HS
3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840
7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62
12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80
11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48
- 2 HS
- 1;2 HS nêu
- Chú ý, nhắc lại cách làm
- 1 HS làm bảng phụ
7 : 5 = = 1,4 1 : 2 = = 0,5
7 : 4 = = 1,75
- 2 HS đọc.
- Thực hiện
- Giơ thẻ biểu quyết.
- HS giải thích.
Phát triển HS KG
Ngày soạn: 18/4/2010
Ngày dạy: 20/4/2010
Bài 157
Luyện tập
Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
-GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin.
Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở nháp, vở, thẻ
Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
Điều chỉnh
HĐKĐ: - Ổn định:
 - Kiểm tra:
- Nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Muốn tìm một số phần trăm của một số, ta làm như thế nào?
- Nhận xét-Ghi điểm-Tuyên dương.
 - Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Giúp HS làm đúng các bài tập đạt mục tiêu bài học.
CTH:
* Nêu các bài tập cần làm
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vở nháp.
- Đính lần lượt các thẻ, gọi HS nêu nhận xét.
- Nhận xét-Tuyên dương.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- Yêu cầu HS tính vở nháp.
- Đính lần lượt các thẻ, gọi HS nêu nhận xét.
- Nhận xét-Tuyên dương.
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán yêu cầu gì?
- Câu a: Muốn biết diện tích trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê, ta làm như thế nào? 
- Câu b ngược lại câu a.
- Gọi HS nêu lại cách giải bài toán
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm, chữa bài.
HĐ2: Củng cố
MT: Kiểm tra kiến thức
CTH:
- Tổ chức HS thi đua.
- Nhận xét-Tuyên dương-LHGD.
HĐNT: Tổng kết-Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Xem lại các bài tập,.
- 6 HS
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1;2 HS nêu
- Nêu nhận xét
 3,2 : 4 = 0,8
Tỉ số phần trăm của 3,2 và 4 là: 80%
7,2 : 3,2 = 0,6666 
 Tỉ số phần trăm của 7,2 và 3,2 là: 66,66%
- 1 HS đọc. 
- 1 HS làm bài vào 3 thẻ từ
- Nêu nhận xét
2,5% + 10,34% = 12,84%
56,9% - 34,25% = 22,65%
100% - 23% - 47,5%
 = 77% - 47,5%
 = 29,5%
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu
- HS phát biểu
- lấy diện tích trồng cây cao su chia cho diện tích trồng cây cà phê rồi nhân nhẩm với 100.
- lấy diện tích trồng cây cà phê chia cho diện tích trồng cây cao su rồi nhân nhẩm với 100.
- 2 HS nêu
- 1 HS làm bảng phụ
Bài giải
 Tỉ số phần trăm diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
 480 : 320 x 100 = 150%
 Tỉ số phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
 320 : 480 x 100 = 66,66%
 Đáp số: a.150% ; b.66,66%.
- 3 HS
Phát triển từ bài 1
Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: 18/4/2010
Ngày dạy: 21/4/2010
Bài 158
Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Thực hành tính với số đo thời gian 
- Vận dụng trong giải toán.
- GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin.
Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở nháp, vở, thẻ
Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
Điều chỉnh
HĐKĐ: - Ổn định
 - Kiểm tra:
- Nêuc cách thực hiện cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- Nêu quy tắc và viết công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Nhận xét-Ghi điểm-Tuyên dương.
 - Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Giúp HS làm đúng các bài tập đạt mục tiêu bài học.
CTH:
* Nêu các bài tập cần làm
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vở nháp.
- Đính lần lượt các thẻ, gọi HS nêu nhận xét.
- Nhận xét-Tuyên dương.
Bài 2: Yêu cầu HS tính vở nháp
- Yêu cầu HS làm bài vở nháp.
- Đính lần lượt các thẻ, gọi HS nêu nhận xét.
- Nhận xét-Tuyên dương.
Bài 3: Goị HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS tóm tắt vở nháp
- Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán
- Chốt lại, yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm, chữa bài.
HĐNT: Tổng kết-Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Xem lại các bài tập,
- 6 HS 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1;2 HS nêu
- 2 HS làm bài vào 4 thẻ từ
- Nêu nhận xét
 12 giờ 24 phút 5,4 giờ
 3 giờ 18 phút 11,2 giờ
 15 giờ 42 phút 16,6 giờ
 14 giờ 26 phút hay 13 giờ 86 phút 
 5 giờ 42 phút 5 giờ 42 phút 
 8 giờ 44 phút
 20,4 giờ
 12,8 giờ
 7,6 giờ
- Thực hiện
- 2 HS làm bài vào 4 thẻ từ
 8 phút 54 giây 4,2 giờ
 2 2 
16 phút 108 giây 8,4 giờ
38 phút 18 giây 6
 2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây 
 138 giây
 18
 0 
 37,2 phút 3
 07 12,4 phút
 12 phút
 0
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu 
Tóm tắt:
 s = 18 km
 v = 10 km/giờ
 t = giờ ?
- Trao đổi theo cặp, trình bày, nhận xét, bổ sung.
- 1 HS làm bài bảng phụ
Bài giải
 Thời gian đi của xe đạp:
 18 : 10 = 1,8 ( giờ )
 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút
 Đáp số: 1 giờ 48 phút.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 14/4/2010
Ngày dạy: 22/4/2010
Bài 159
Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhớ và thuộc quy tắc, công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học.
- Biết vận dụng vào giải toán.
- GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin.
Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở nháp, vở, thẻ
Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
Điều chỉnh
HĐKĐ: - Ổn định
 - Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
MT: HS nhớ và thuộc quy tắc, công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học.
CTH:
- Kể tên các hình em đã được học.
- Chia lớp thành 5 nhóm-phát bảng nhóm, yêu cầu HS viết các công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi, hình tam giác, hình thang, hình tròn.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, dựa vào công thức phát biểu quy tắc.
- Nhận xét-Tuyên dương.
HĐ2: Hướng dẫn ôn tập
MT: HS biết vận dụng quy tắc, công thức các hình để giải toán.
CTH:
* Nêu các bài tập cần làm
Bài 1: Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán yêu cầu gì?
- Muốn tính chu vi và diện tích của khu vườn, ta phải biết gì?
- Chiều dài, chiều rộng khu vườn đã biết chưa?
- Muốn tìm độ dài chiều rộng, em làm như thế nào?
- Gọi HS nêu cách giải bài toán
- Chốt lại, yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm, chữa bài.
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán yêu cầu gì?
- Làm thế nào để tính được diện tích hình vuông?
- Muốn tính diện tích phần tô màu hình tròn, ta làm như thế nào?
- Chốt lại, yêu cầu HS làm bài vở nháp.
- Chia lớp thành 2 đội, thi đua “ Tiếp sức”.
- Tổng kết-Tuyên dương.
HĐNT: Tổng kết-Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Xem lại các bài tập, thuộc các quy tắc công thức tính,
- Lắng nghe
- Nối tiếp nhau kể
- Thực hiện
1. Hình chữ nhật:
 P = ( a + b ) x 2 S = a x b
2. Hình vuông: 
 P = a x 4 S = a x a
3. Hình bình hành:
 S = a x h
4. Hình thoi:
 S = 
5. Hình tam giác:
 S = 
6. Hình thang:
 S = 
7. Hình tròn:
 C =d x 3,14 ; C = r x 2 x 3.14
 S = r x r x 3,14
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu
- Phát biểu
- Chiều dài, chiều rộng khu vườn
- Chiều dài 120m, chiều rộng chưa biết.
- lấy 120 x 
- 1 HS nêu
- 1 HS làm bảng phụ
Bài giải
 Chiều rộng khu vườn là:
 120 x = 80 ( m )
 Chu vi khu vườn là:
 (120 + 80 ) x 2 = 400 ( m )
 Diện tích khu vườn là:
120 x 80 = 9600 ( m2 )
9600 m2 = 0,96ha
Đáp số: 400m ; 0,96ha.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm kết hợp quan sát hình vẽ.
- Tính diện tích hình vuông, diện tích phần tô màu của hình tròn.
- Trao đổi theo cặp, trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Lấy diện tích hình tròn trừ cho diện tích hình vuông.
- Thực hiện.
- Mỗi đội cử 2 HS thi đua
Bài giải
 Diện tích hình vuông bằng tổng diện tích 4 hình tam giác AOB, BOC, COD, DOA:
 ( 4 x 4 : 2 ) x 4 = 32 ( cm2 )
 Diện tích hình tròn:
 4 x 4 x 3,14 = 50,24 ( cm2 )
 Diện tích phần tô màu của hình tròn:
 50,24 – 32 = 18,24 ( cm2 )
 Đáp số: 32cm2; 18,24cm2.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 18/4/2010
Ngày dạy: 23/4/2010
Bài 160
Luyện tập
Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Tính chu vi, diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- GD tính cận thận, chính xác, tự tin.
Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở nháp, vở.
Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
Điều chỉnh
HĐKĐ: - Ổn định
 - Kiểm tra:
- Nêu quy tắc và viết công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- Nêu quy tắc, công thức tính chiều cao hình thang.
- Nhận xét-Ghi điểm-Tuyên dương.
 - Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Giúp HS làm đúng các bài tập đạt mục tiêu bài học.
CTH:
* Nêu các bài tập cần làm
Bài 1: Gọi HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS trao đổi tìm cách giải bài toán.
- Chốt lại: Tính chiều dài, chiều rộng thực tế sân bóng, ta mới tính chu vi và diện tích sân bóng.
- Yêu cầu HS làm bài vở nháp
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS trao đổi tìm cách tính diện tích hình vuông.
- Chốt lại: Tìm độ dài cạnh hình vuông rồi tính diện tích hình vuông.
- Tổ chức HS thi đua giải toán “ Tiếp sức”.
- Tổng kết-Tuyên dương.
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán yêu cầu gì?
- Nêu quy tắc tính chiều cao hình thang.
- Làm thế nào để tính diện tích hình thang?
- Chốt lại, yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm, chữa bài.
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc, ta phải biết gì?
- Chiều dài, chiều rộng thửa ruộng đã biết chưa?
- Muốn tìm độ dài chiều rộng, em làm như thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện vở nháp
- Nhận xét-Tuyên dương.
HĐNT: Tổng kết-Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Thuộc các quy tắc, công thức tính, xem lại các bài tập.
-6 HS
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, tìm hiểu,
- Trao đổi, thống nhất, trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, 1 HS nêu lại
- Thực hiện, 1 HS làm bài bảng lớp
Bài giải
Chiều dài thực tế sân bóng là:
11 x 1000 = 11000( cm )
11000cm = 110m
Chiều rộng thực tế sân bóng là:
 9 x 1000 = 9000( cm )
 9000cm = 90m
 Chu vi sân bóng là :
 ( 110 + 90 ) x 2 = 400 ( m )
 Diện tích sân bóng là:
110 x 90 = 9900 ( m2 )
 Đáp số: 400m ; 9900m2.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, tìm hiểu,
- Trao đổi, thống nhất, trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, 1 HS nêu lại
- Mỗi đội cử 2 HS thi đua
Bài giải
Độ dài cạnh sân gạch là:
48 : 4 = 12 ( m )
Diện tích hình vuông là:
12 x 12 = 144 (m2 )
Đáp số: 144m2.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, tìm hiểu,
- Tính chiều cao hình thang
- 3-4 HS nêu
- Trao đổi, thống nhất, trình bày, nhận xét, bổ sung.
- 1 HS làm bảng phụ
Bài giải
 Diện tích hình vuông cũng chính là diện tích hình thang:
 10 x 10 = 100 ( cm2 )
 Chiều cao hình thang:
 100 x 2 : ( 12 + 8 ) = 10 ( cm )
Đáp số: 10cm.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, tìm hiểu,
- HS nêu
- Phải biết diện tích thửa ruộng.
- Chiều dài 120m, chiều rộng chưa biết.
- lấy 100 x 
- Thực hiện, 1 HS làm bảng lớp
Bài giải
 Chiều rộng thửa ruộng là:
100 x = 60 ( m )
 Diện tích thửa ruộng:
100 x 60 = 6000 ( m2 )
 Cả thửa ruộng thu hoạch được:
 6000 : 100 x 55 = 3300 ( kg )
Đáp số: 3300kg.
Phát triển HS KG
Rút kinh nghiệm:
.
Duyệt của BGH
TT

File đính kèm:

  • docTUẦN 32-TOÁN.doc