Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2009-2010
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33 Thứ Tiết Bài dạy Hai Ba Tư Năm Sáu 161 162 163 164 165 - Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình - Luyện tập - Luyện tập chung - Một số dạng toán đã học - Luyện tập Ngày dạy: 25/4/2010 Ngày dạy: 26/4/2010 Bài 161 Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình Mục tiêu: Giúp HS: - Nhớ và thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình thực tế trong cuộc sống. - GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở nháp, vở Các hoạt động dạy học: Thầy Trò Điều chỉnh HĐKĐ: - Ổn định - Kiểm tra: - Nêu quy tắc và viết công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - Nhận xét-Ghi điểm-Tuyên dương. - Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn ôn tập MT: Giúp HS nhớ và thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. CTH: - Phát bảng phụ, yêu cầu các nhóm ghi công thức tính diện tích xung quanh, diện tích mặt đáy, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Yêu cầu HS trình bày. - Theo dõi, nhận xét,tuyên dương. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập MT: HS biết vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình thực tế trong cuộc sống. CTH: * Nêu các bài tập cần làm Bài 1: Gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS tóm tắt vở nháp. - Yêu cầu HS trao đổi tìm cách giải. - Chốt lại, yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm, chữa bài. Bài 3: Gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS tóm tắt trao đổi, tìm cách giải bài toán. - Yêu cầu HS trình bày cách giải - Tổ chức thi đua giải toán “ Tiếp sức” - Tổng kết-Tuyên dương. Bài 2: Gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS tóm tắt vở nháp - Để tính diện tích tờ giấy màu cần dùng làm hộp, em vận dụng công thức nào để tính? - Chốt lại, yêu cầu làm vở nháp. HĐNT: Tổng kết-Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Thuộc các quy tắc, công thức tính, -4 HS - Lắng nghe - Thực hiện nhóm 5 HS. - Các nhóm đính bảng công thức lên bảng, cử đại diện phát biểu quy tắc: 1. Hình hộp chữ nhật: Sxq = ( a + b ) x 2 x c Sđáy = a x b S2đáy = a x b x 2 Stp = Sxq + S2đáy V = a x b x c 2. Hình lập phương: Sxq = a x a x 4 Stp = a x a x 6 V = a x a x a - Lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu, - 1 HS tóm tắt bảng lớp Tóm tắt: a = 6m b = 4,5m c = 4m Scác cửa = 8,5m2 Scần quét vôi = m2? - Trao đổi theo cặp, thống nhất, trình bày, nhận xét, bổ sung. - 1 HS làm bảng phụ Bài giải Diện tích bốn bức tường: ( 6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84 ( m2 ) Diện tích trần nhà: 6 x 4,5 = 27 ( m2 ) Diện tích cần quét vôi: 84 + 27 – 8,5 = 102,5 ( m2 ) Đáp số: 102,5 m2. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu, - Thực hiện theo cặp. Tóm tắt: a = 2m b = 1,5m c = 1m V = m3? 0,5m3 : 1 giờ V : giờ? - Trình bày, nhận xét, bổ sung. - Mỗi đội cử 2 bạn Bài giải Thể tích bể nước: 2 x 1,5 x 1 = 3 ( m3 ) Thời gian vòi nước chảy đầy bể: 3 : 0,5 = 6 ( giờ ) Đáp số: 6 giờ. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu, - 1 HS tóm tắt bảng lớp Tóm tắt: a = 10cm V = cm3? Stờ giấy màu = m2? - Trao đổi, thống nhất, trình bày, nhận xét, bổ sung ý kiến - 1 HS làm bảng phụ Bài giải Thể tích cái hộp lập phương: 10 x 10 x 10 = 1000 ( m3 ) Diện tích tờ giấy màu cần dùng để làm hộp: 10 x 10 x 6 = 600 ( m2 ) Đáp số: 1000m3 ; 600m2. Phát triển HS KG Rút kinh nghiệm: . Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: 27/4/2010 Bài 162 Luyện tập Mục tiêu: - HS biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản. - GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở nháp, vở Các hoạt động dạy học: Thầy Trò Điều chỉnh HĐKĐ: - Ổn định - Kiểm tra: - Nêu quy tắc và viết công thức tính Sxq-Stp-V hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Nhận xét-Ghi điểm-Tuyên dương. - Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập MT: Giúp HS làm đúng bài tập đạt mục tiêu bài học. CTH: * Nêu các bài tập cần làm Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu a. Để thực hiện bài tập này, em vận dụng quy tắc nào? - Yêu cầu HS nêu quy tắc. - Yêu cầu HS làm bài vở nháp. - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương. b.Để thực hiện bài tập này, em vận dụng quy tắc nào? - Yêu cầu HS nêu quy tắc. - Yêu cầu HS làm bài vở nháp. - Tổ chức HS thi đua “tiếp sức” - Tổng kết-Tuyên dương. Bài 2: Gọi HS đọc bài toán - Bài toán yêu cầu gì? - Để tính chiều cao của bể, ta phải biết gì, làm gì? - Chốt lại: Tính diện tích đáy bể, sau đó lấy thể tích chia cho diện tích đáy bể. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm, chữa bài. HĐ2: Củng cố MT: Kiểm tra kiến thức CTH: - Muốn tính chiều cao hình hộp khi biết thể tích, ta làm như thế nào? - Nêu quy tắc tính Sxq-Stp-V hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Nhận xét-Tuyên dương-LHGD. HĐNT: Tổng kết-Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Thuộc các quy tắc công thức tính, - 6 HS - Lắng nghe - Lắng nghe - 1 HS đọc - Nối tiếp nhau nêu - 3-4 HS nêu - 1 HS làm bảng phụ Hình lập phương ( 1 ) ( 2 ) Độ dài cạnh 12cm 3,5m Sxung quanh 576cm2 49cm2 Stoàn phần 864cm2 73,5cm2 Thể tích 1278cm3 42,875cm3 - Nối tiếp nhau nêu - 3-4 HS nêu - Thực hiện - 6 HS nối tiếp nhau ghi kết quả Hình hộp CN ( 1 ) ( 2 ) Chiều cao 5cm 0,6m Chiều dài 8cm 1,2m Chiều rộng 6cm 0,5m Sxung quanh 140cm2 2,04m2 Stoàn phần 236cm2 3,24m2 Thể tích 240cm3 0,36m3 - 1 HS đọc, cả lớp tìm hiểu - Tính chiều cao của bể - Thảo luận theo cặp, trình bày, nhận xét, bổ sung. - 2 HS nêu lại. - 1 HS làm bảng phụ Bài giải Diện tích đáy bể là: 1,5 x 0,8 = 1,2 ( m2 ) Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 = 1,5 ( m ) Đáp số: 1,5m. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: 28/4/2010 Bài 163 Luyện tập chung Mục tiêu: - HS biết tính diện tích , thể tích các hình đã học. - GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở nháp, vở Các hoạt động dạy học: Thầy Trò Điều chỉnh HĐKĐ: - Ổn định - Kiểm tra: - Nêu quy tắc tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - Nêu cách tính chiều cao hình hộp chữ nhật khi biết diện tích xung quanh - Nhận xét-Ghi điểm-Tuyên dương. - Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập MT: Giúp HS làm đúng các bài tập đạt mục tiêu bài học. CTH: * Nêu các bài tập cần làm Bài 1: Gọi HS đọc bài toán - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết trên cả mảnh vườn thu hoạch được bao nhiêu kg thóc, ta phải biết gì? - Làm thế nào để tính diện tích của mảnh vườn? - Em tìm chiều dài mảnh vườn bằng cách nào? - Chốt lại: Tính nửa chu vi, chiều dài, diện tích, khối lượng rau thu hoạch. - Yêu cầu HS làm bài vở nháp. - Nhận xét, sửa bài. Bài 2: Gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS thảo luận: Làm thế nào đề tính được chiều cao của hình hộp? - Chốt lại: Tính chu vi đáy hộp, sau đó lấy Sxq chia cho chu vi đáy. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm, chữa bài. HĐ2: Củng cố MT: Kiểm tra kiến thức CTH: - Nêu quy tắc tính chiều cao hình hộp khi biết diện tích xung quanh. - Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - Nhận xét-Tuyên dương-LHGD. HĐNT: Tổng kết-Dặn dò - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Thuộc quy tắc, - 6 HS - Lắng nghe - Lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu bài. - Trên cả mảnh vườn thu hoạch được bao nhiêu kg thóc? - Diện tích của mảnh vườn. - Lấy chiều dài nhân với chiều rộng. - Lấy nửa chu vi trừ cho chiều rộng. - Lắng nghe, nêu lại - 1 HS làm bài bảng lớp Bài giải Nửa chu vi mảnh vườn: 160 : 2 = 80 ( m ) Chiều dài mảnh vườn là: 80 – 30 = 50 ( m ) Diện tích mảnh vườn là: 50 x 30 = 1500 ( m2 ) Cả mảnh vườn thu hoạch được: 1500 : 10 x 15 = 2250 ( kg ) Đáp số: 2250 kg. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu bài. - Trao đổi theo cặp thống nhất, trình bày, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nêu lại. - 1 HS làm bài bảng phụ Bài giải Chu vi đáy hình hộp là: ( 60 + 40 ) x 2 = 200 ( cm ) Chiều cao hình hộp là: 6000 : 200 = 30 ( m ) Đáp số: 30 m. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: 29/4/2010 Bài 164 Một số dạng bài toán đã học Mục tiêu: Giúp HS biết: - Một số dạng toán đã học. - Giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở nháp, vở Các hoạt động dạy học: Thầy Trò Điều chỉnh HĐKĐ: - Ổn định - Kiểm tra: - Tìm số trung bình cộng của 36; 45; 54. - Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - Nhận xét-Ghi điểm-Tuyên dương. - Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn ôn tập MT: HS nhớ và biết một số dạng toán đã học. CTH: - Tổ chức “ Hái hoa” trả lời câu hỏi. + Tìm số trung bình cộng. + Tìm hai số khi biết khi biết tổng và hiệu của hai số đó. + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. + Cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. + Cách giải toán về tỉ số phần trăm. + Nêu công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Tổng kết-Tuyên dương. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập MT: Giúp HS làm đúng các bài tập đạt mục tiêu bài học. CTH: * Nêu các bài tập cần làm Bài 1: Gọi HS đọc bài toán - Bài toán thuộc dạng giải toán nào? - Yêu cầu HS trao đổi tìm cách giải bài toán. - Chốt lại, yêu cầu HS làm bài vở nháp. - Nhận xét, sửa bài. Bài 2: Gọi HS đọc bài toán - Bài toán thuộc dạng gì? - Nêu tổng; hiệu của bài toán. - Làm thế nào để tìm tổng của hai số. - Chốt lại: + Tìm nửa chu vi mảnh đất. + Tìm chiều dài, chiều rộng. + Tình diện tích mảnh đất. - Yêu cầu HS bài vào vở. - Chấm, chữa bài. HĐNT: Tổng kết-Dặn dò - Nhận xét-Dặn dò. - 6 HS - Lắng nghe - HS lần lượt hái hoa trả lời câu hỏi - Lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu bài. - Tìm số trung bình cộng. - Thảo luận theo cặp, thống nhất, trình bày, nhận xét, bổ sung. - 1 HS làm bài bảng lớp Bài giải Giơ thứ ba người đó đi được: ( 12 + 18 ) : 2 = 15 ( km ) Trung bình mỗi giơ người đó đi được: ( 12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 ( km ) Đáp số: 15 km. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu bài. - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Tổng bài toán chưa có, hiệu 10m - Tìm nửa chu vi mảnh đất. - Lắng nghe, nêu lại. - 1 HS làm bài bảng phụ Bài giải Nửa chu vi mảnh vườn: 120 : 2 = 60 ( m ) Chiều dài mảnh vườn: ( 60 + 10 ) : 2 = 35 ( m ) Chiều rộng mảnh vườn: 60 – 35 = 25 ( m ) Diện tích mảnh vườn: 35 x 25 = 875 ( m2 ) Đáp số: 875 m2. Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: 30/4/2010 Bài 165 Luyện tập Mục tiêu: - HS biết giải một số bài toán có dạng đã học. - GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở nháp, vở Các hoạt động dạy học: Thầy Trò Điều chỉnh HĐKĐ: - Ổn định - Kiểm tra: - Nêu các bước giải toán: + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Bài mới: Giới thiệu bài HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập MT: Giúp HS làm đúng các bài tập đạt mục tiêu bài học. CTH: * Nêu các bài tập cần làm Bài 1: Gọi HS đọc bài toán - Bài toán thuộc dạng gì? - Nêu các bước giải toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. - Yêu cầu HS làm bài vở nháp. - Nhận xét, sửa bài. Bài 2: Gọi HS đọc bài toán - Bài toán thuộc dạng gì? - Hãy xác định tổng và tỉ số cho trong bài. - Nêu các bước giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. - Tổ chức HS thi đua “ Tiếp sức”. - Tổng kết-Tuyên dương. Bài 3: Gọi HS đọc bài toán - Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu cả lớp tóm tắt vở nháp, nêu cách giải. - Chốt lại yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm, chữa bài. HĐNT: Tổng kết-Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Nhớ các bước giải toán,.. - 6 HS - Lắng nghe - Lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm kết hợp quan sát hình vẽ tìm hiểu bài. - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. - 2 HS nêu - 1 HS làm bài bảng lớp Bài giải Ta có sơ đồ: S ABED: S BEC : Hiệu số phần bằng nhau: 3 – 2 = 1 ( phần ) Diện tích hình tứ giác ABED là: 13,6 : 1 x 3 = 40,8 ( m2 ) Diện tích hình tam giác BEC là: 40,8 – 13,6 = 27, 2( m2 ) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 ( m2 ) Đáp số: 68 m2. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu bài. - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - Nối tiếp nhau nêu. - 2 HS nêu - Mỗi đội cử 5 HS Bài giải Ta có sơ đồ: HS nam: HS nữ : Tổng số phần bằng nhau: 3 + 4 = 7 ( phần ) Số học sinh nam là: 35 : 7 x 3 = 15 ( học sinh ) Số học sinh nữ là: 35 – 15 = 20 ( học sinh ) Số học sinh nữ hơn số học sinh nam là: 20 – 15 = 5 ( học sinh ) Đáp số: 5 học sinh. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu bài. - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - 1 HS tóm tắt bảng lớp Tóm tắt: 100 km : 12l xăng 75 km : . . . l xăng? - 1 HS làm bài bảng phụ Bài giải Ô tô đi quãng đường 1 km tiêu thụ hết: 12 : 100 = 0,12 ( l xăng ) Ô tô đi quãng đường 75 km tiêu thụ hết: 0,12 x 75 = 9 ( l xăng ) Đáp số: 9 l xăng. Rút kinh nghiệm: Duyệt của hiệu trưởng TT ..
File đính kèm:
- tuần 33.doc