Giáo án môn Vật lí 6 - Tiết 9: Bài tập
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lí 6 - Tiết 9: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Tiết 9 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hệ thống kiến thức đã học , phát hiện những sai sót của học sinh để kịp thời uốn nắn -Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về mạch điện mắc nối tiếp , song song và mắc hỗn hợp 2. Kĩ năng .- Rèn luyện kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện và kỹ năng tính toán. 3/ Thái độ : - Nghiêm túc, trung thực trong báo cáo đáp số của bài toán. - Tích cực suy nghĩ để tìm ra được những cách giải khác nhau -Cẩn thận, kiên trì trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 1. Giáo viên : Giáo án và bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ mạch điện bài tập 6.5 2. Học sinh : SGK bài tập vật lý 9 III. PHƯƠNG PHÁP : - B1: Tìm hiểu tóm tắt đề bài , vẽ sơ đồ mạch điện ( nếu có ) - B2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm . - B3: Vận dụng các công thức đã học để giải toán . - B4: Kiểm tra kết quả , trả lời . IV . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra 3. Bài mới : Giải bài tập ( 40 phút ) * Hoạt động 1 : Giải bài tập 4.6 & 5.4 ( 10 phút ) 1.Bài tập 4.6: - Yêu cầu học sinh đọc đề và cho biết các dữ kiện đã cho và yêu cầu của đề bài . - Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp thì CĐDĐ qua mõi điện trở có mối quan hệ như thế nào với CĐDĐ qua mạch chính ? - Vậy dùng công thức nào để tìm HĐT ? - Vậy chọn câu gì ? 2.Bài tập 5.4 - Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch chính trong đoạn mạch mắc song song gồm 2 điện trở có quan hệ thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ? - Hiệu điện thế định mức của mỗi đèn là bao nhiêu ? - Vậy chọn đáp án nào ? Tại sao ? Vì R1nt R2 nên ta có I = I1 =I2 => Chọn I = 1,5A qua mạch để R2 không bị hỏng. Rtđ = R1 + R2 = 20 + 40 = 60 Ω U = I.Rtđ = 1,5 . 60 = 90V => Chọn C UĐM1 = IĐM1.R1= 2.15 = 30V UĐM2 = IĐM2.R2= 1.10 = 10V => Chọn đáp án B : 10V để R2 không bị hỏng . * Hoạt động 2 : Giải bài tập 6.2 ( 15 phút ) Phân tích đề : - Nhận xét I1 và I2 của 2 cách mắc ? - Với cùng hiệu điện thế , nếu I càng lớn thì R sẽ càng nhỏ => So sánh Rtđ1với Rtđ2? - Vậy đó là hai cách mắc nào ? Vẽ hình ? ( cho học sinh xung phong vẽ hình – Nếu đúng cho điểm ) Tìm giá trị điện trở tương đương trong cách mắc thứ nhất? Tìm giá trị điện trở tương đương trong cách mắc thứ hai ? Từ 1 và hai có thể tìm R1 , R2 như thế nào ? ( giải phương trình bậc 2 ) (Sau khi gợi ý cho 1 học sinh xung phong giải – các học sinh khác tự giải để so sánh kết quả - Ch điểm học sinh nếu đúng ) Cho biết : Hỏi : U = 6V a)Đó là 2 cách mắc nào? Cách 1 : I1 = 0,4A Vẽ sơ đồ 2 cách mắc đó Cách 2 : I2 = 1,8A b) Tính điện trở R1, R2 Bài giải : a)Vì I1 Rtđ1 > Rtđ2 Vậy : Cách 1 mắc R1nt R2 Cách 2 R1 // R2 Hình vẽ : b) Cách 1 : R1nt R2 => Rtđ1 = R1 + R2 = Cách 2: R1 // R2 : => Rtđ2 = ( 2 ) Từ (1) và (2) => ( 3) Từ (1)và (3) => R1 = 10, R2 = 5 Hoặc R1 = 5, R2 = 10 *Hoạt động 3 : Bài tập 6.12 ( 18 phút ) Giáo viên treo bảng phụ có hình 6.5 - Gọi một học sinh đọc tóm tắt đề , GV viên ghi lên bảng . Gợi ý để suy ra sơ đồ các bước giải : a)Tính giá trị I1, I2 - Mối liên hệ giữa I1, I2, I3 ? ( I1= I2+ I3) ( 1) - Vì R2//R3 vậy có I3 rồi có thể tìm I2 bằng cách nào ? ( Tìm U2,3 => I2) I2 (2) U2,3 = I3.R3 (3) -Có I2 ta có thể tìm I1 ? b)Tìm hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch: -Công thức tính UAB ? UAB = U1 + U2,3 ( 1) - Tìm U1 bằng công thức nào ? U1 = I1.R1 ( 2) * Còn cách nào khác để tìm UAB? UAB = I . Rtđ I = I1 Rtđ = R1 + R2,3 Sau khi có sơ đồ các bước giải học sinh sẽ giải ngược thứ tự từ lớn đến bé ( hay ngược từ dưới lên theo sơ đồ đã phân tích trên bảng) - Chấm điểm khoảng vài học sinh nộp bài trước tùy theo thời gian còn lại . Bài giải : a)Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm R1 // R2 là : U2,3 = I3.R3 = 0,3 .10 = 3V Cường độ dòng điện qua điện trở R2 : I2 Cường độ dòng điện qua điện trở R1 : I1= I2+ I3 = 0,2 + 0,3 = 0,5A b) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1: U1 = I1.R1 = 0,5 . 9 = 4,5A Hiệu điện thế gữa hai đầu đoạn mạch AB là: UAB = U1 + U2,3= 4,5 + 3 = 7,5V 3. Củng cố : (2 phút ) : - Dựa vào các bài giải của học sinh nhắc nhở những sai lầm mà học sinh mắc phải khi giải toán . 4.Dặn dò : - Làm các bài tập 6. ...còn lại ( chú ý bài 6.9, 6.14 tương tự các bài đã giải trong các tiết bài tập ) IV. MỘT SỐ LƯU Ý ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Bai tap ly 9 tiet 9 moi nhat theo ppct tinh CM.doc