Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tiết 6: Lực kế - Phép đo lực trọng lượng và khối lượng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tiết 6: Lực kế - Phép đo lực trọng lượng và khối lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ 11: Ngày soạn /11/200. Tên Bài : lực kế - phép đo lực Trọng lượng và khối lượng A.mục tiêu: Qua bài học sinh 1. Kiến thức :+Nhận biết được vật đàn hồi . + Nhận biết được cấu tạo của lực kế, xác định được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một lực kế. Biết đo lực bằng lực kế + Biết mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật . 2. Kỹ năng :+ Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trường hợp 3 .Thái độ :+Có ý thức tìm tòi qui luật vật lý , nghiêm túc , b . phương pháp giảng dạy : +Hoạt động nhóm ,nêu và giả quyết vấn đề . C. Chuẩn bị giáo cụ : *Giáo viên : + Cho mỗi nhóm học sinh lực kế lò xo , làm một cung tên *Học sinh : + Nghiên cứu tài liệu, dây D.tiến trình lên lớp : 1/ổn địng lớp : Kiểm tra sĩ số 2/Kiểm tra bài củ :+ Khi lò xo bị kéo giản thì lực đàn hồi tác dụng lên đâu ? Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào? 3/ Nội dung bài mới ; a .Đặt vấn đề : + Khi dương cung thì dây cung bị biến dạng , xuất hiện lực đàn hồi tác dụng vào mũi yên . Vậy làm thế nào để đo lực mà dây cung tác dụng vào mũi tên , để trã lời câu hỏi đó hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài 10 b.Triển khai bài: hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức a.Hoạt động 1: GV: Hướng dẫn học sinh đọc sgk HS: Đọc sgk GV: Lực kế là gì ? HS: Dùng để đo lực GV:Có nhiều loại lực kế trong bài này ... HS: Chú ý GV: Vậy lực kế lò xo có cấu tạo như thế nào – 2 GV: Phát lực kế cho các nhóm , yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trã lời câu C1 HS : Thảo luận nhóm, GV: Gọi đại diện nhóm nhận trã lời , nhóm khác nhận xét HS: Đại diện trã lời , nhóm khác nhận xét GV: Tổng hợp ghi bảng HS: Ghi vở GV: Các dụng cụ đo thường có GHĐ .... HS: GV: Nêu GHĐ và độ chia nhỏ nhất của lực kế ở nhóm em ? HS: Trã lời, nhóm khác bổ sung GV: Tổng gợp câu trã lời GV: Vậy dùng lực kế để đo lực như thế nào ? b. Hoạt động 2: GV: Yêu cầu học sinh thảo luận câu C3 HS : Làm việc theo nhóm GV: Gọi đại diện nhóm trã lời HS : Trã lời học sinh khác nhận xét GV: Tổng hợp câu trả lời , ghi bảng ? HS: Ghi vở GV: Dươngcung và hỏi học sinh HS: Quan sát . GV: Lực mà dây cung tác dụng và mũi tên có phương như thế nào ? HS: ngang GV: Khi đo lực này cá em phải cầm lực kế theo phương ngang . GV: Gọi học sinh lên bảng đo HS : Đo và học sinh khác nhận xét GV: Qua nghiên cứu cách đo, các em thực hàh đo trọng lượng cuốn sách HS : Chú ý GV: Đo trọng lượng cuốn sách thực chất đo trọng lực ? Trọng lực có phương chiều như thế nào ? GV: Hướng dẫn học sinh đo, quan sát HS : Thực hành đo theo nhóm GV: Gọi đại diện nhóm lên đo HS; lên đo , nhóm khác nhận xét GV: Tư thế cầm lực kế như thế nào? Tại sao phải cầm như thế ? GV: Trọng lượng của cuốn sách đo được 1,4N , vậy khối lưọng của cuố sách bằng bao nhiêu? c. Hoạt đông3: GV: Hướng dẫn học sinh làm câuC6 HS: Trã lời , học sinh khác nhận xét GV: Phân tích ba câu để đưa ra mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng HS: Gấp 10 lần khối lượng GV : Một vật có khối lượng m thì trọng lượng bằng bao nhiêu N HS: 10m GV: Gọi học sinh đọc câu C9, gọi học sinh lên bảng làm, hướng dẫn học sinh dưới lớp HS: Nhận xét I .Tìm hiểu về lực kế 1 .Lực kế là gì? - Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. 2.Mô tả lực kế . - Bảng phụ II.Đo một lực bằng lực kế 1.Cách đo lực. - Trình bày trên bảng phụ . 2.Thực hành đo lực. Đo trọng lượng của cuốn sách . III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. -Công thức : P = 10m trong đó : P- trọng lượng (N) m-khối lượng ( kg) IV. Vận dụng . C9 .Cho biết : m = 3,2tấn = 3200kg Hỏi P= ? Ta có P = 10m = 10.3200 =32000N C7: Vì trọng lượng luôn tỉ lệ vơi khối lượng nên trên bảng chia độ của cân bỏ túi chỉ ghi khối lượng mà không ghi trọng lượng . Thực ra cân bỏ túi chỉ là lực kế 4/Củng cố :-Lực kế dùng để làm gì? Trọng lượng và khối lượng liên hệ nhau như thế nào ? 5/Dặn dò :- Học thuộc ghi nhớ SGK.Làm bài tập10.1 đến10.4 SBT . Đọc mục có thể em chưa biết . Xem trước bài 12 .***.
File đính kèm:
- Tiet11ly6.doc