Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Trường THCS Mỹ Hòa
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Trường THCS Mỹ Hòa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ 6 HỌC KỲ I Tiết 1: Bài 1,2 - Đo độ dài Tiết 2: Bài 3- Đo thể tích chất lỏng Tiết 3:Bài 4- Đo thể tích chất rắn không thấm nước Tiết 4: Bài 5- Khối lượng. Đo khối lượng Tiết 5: Bài 6- Lực. Hai lực cân bằng Tiết 6: Bài 7- Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực Tiết 7: Bài 8- Trọng lực. Đơn vị lực Tiết 8: Kiểm tra Tiết 9: Bài 9- Lực đàn hồi Tiết 10: Bài 10- Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng Tiêt 11: Khối lượng riêng. Tiết 12: Trọng lượng riêng Tiết 13: Bài 12- Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi Tiết 14: Bài 13- Máy cơ đơn giản Tiết 15: Bài 14- Mặt phẳng nghiêng Tiết 16: Bài 15- Đòn bẩy Tiết 17: Ôn tập Tiết 18: Kiểm tra học kỳ I HỌC KỲ II Tiết 19: Bài 16- Ròng rọc Tiết 20: Bài 17- Tổng kết chương I: Cơ học Tiết 21: Bài 18- Sự nở vì nhiệt của chất rắn Tiết 22: Bài 19- Sự nở vì nhiệt của chất lỏng Tiết 23: Bài 20- Sự nở vì nhiệt của chất khí Tiết 24: Bài 21- Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt Tiết 25: Bài 22- Nhiệt kế. Nhiệt giai Tiết 26: Kiểm tra Tiết 27: Bài 23- Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo nhiệt độ Tiết 28: Bài 24- Sự nóng chảy và sự đông đặc Tiết 29: Bài 24- Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo) Tiết 30: Bài 25- Sự bay hơi và ngưng tụ Tiết 31: Bài 25- Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo) Tiết 32: Bài 26- Sự sôi Tiết 33: Bài 27- Sự sôi(tiếp theo) Tiết 34: Ôn tập Tiết 35: Kiểm tra học kỳ II Ns: 15/8/2012 Nd: 20/8/2012 Chương I : CƠ HỌC Tiết 01: ĐO ĐỘ DÀI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể tên được 1 số dụng cụ đo chiều dài với GHĐ và ĐCNN của chúng. 2. Kĩ năng: - Biết xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. - Biết đo độ dài trong một số tình huấn thông thường. 3. Thái độ: Cẩn thận, có ý thức làm việc trong nhóm. II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm một thước kẻ có ĐCNN 1mm, một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN 0,5cm, bảng kết quả đo độ dài. - Cả lớp: Tranh vẽ to thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 2 mm, tranh vẽ to bảng 1.1 ( trên bảng phụ ). - Tranh hình 2.3 SGK, bảng phụ vẽ hình 2.3, bảng phụ ghi sẵn C6. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: - Gv giới thiệu chương trình vật lí 6 - Gọi một học sinh đọc tình huống ở đầu bài. - Câu chuyện của hai chị em nêu lên vấn đề gì ? - Để khỏi tranh cải, 2 chị em phải thống nhất với nhau điều gì ? 2. Hoạt động 2: Đơn vị đo độ dài - Học sinh tự ôn lại một số đơn vị đo độ dài đã học. - Thông báo cho hs đơn vị chính là mét(kí hiệu m). - Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài trong thực tế. - Để đo độ dài người ta dùng những dụng cụ nào? 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. - Yêu cầu hs quan sát hình 1.1 và trả lời câu 4. - Treo tranh vẽ to thước dài 20 cm và có ĐCNN 2mm. Thông qua đó Gv giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của 1 thước đo. Cho hs xác định GHĐ và ĐCNN của thước. - Yêu cầu hs làm C5 , C6 , C7. - Vì sao phải chọn thước đo? - Trước khi đo độ dài ta phải làm gì ? 4. Hoạt động 4:Thực hành đo độ dài - Cho học sinh làm C7, C8, C9 trang 10 - Treo bảng 1.1 trên bảng. - Hướng dẫn cách đo chiều rộng SGK vật lý 6, cách tính giá trị trung bình. - Phát dụng cụ cho các nhóm. - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả. - Cho hs nêu kết luận về cách đo độ dài 5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. - Đo độ dài có vai trò gì trong đời sống và trong kĩ thuật. - Y/cầu hs về nhà học bài cũ, làm các bài tập 1– 2.1 đến 12.25 sách bài tập và soạn bài 2 - Ôn lại các đơn vị đo thể tích đã học. - Một hs đứng lên đọc, hs cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi. - Tự ôn tập lại các đơn vị đo độ dài - Nắm được đơn vị đo độ dài hợp pháp - Quan sát hình 1.1 SGK trả lời C4. - Hoạt động cá nhân trả lời câu C5, C6, C7. - Cá nhân trả lời - Quan sát bảng 1.1, theo dõi hướng dẫn của Gv. - Nhận dụng cụ và tiến hành đo theo nhóm, ghi kết quả, tính toán. - Đại diện nhóm nêu kết quả. Ns: 20/8/2012 Nd: 27/8/2012 Tiết 02 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng với GHĐ và ĐCNN của chúng. 2. Kĩ năng: - Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. - Biết đo thể tích của một số lượng chất lỏng bằng bình chia độ. 3. Thái độ: cẩn thận, trung thực khi đo và báo cáo. II. Chuẩn bị: - Một số bình đựng chất lỏng ( 0,5 lít, 1 lít, 1,5 lít ), nước. - Mỗi nhóm 3 bình chia độ ( 3 loại ). - Bảng phụ kẻ bảng 3.1, bảng phụ ghi nội dung C9 sách giáo khoa, 2 hòn sỏi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1:- Kiểm tra - Đơn vị đo độ dài hợp pháp ở nước ta là gì? Dụng cụ đo độ dài là gì? Xác định GHĐ và ĐCNN của một thước kẻ. - Đặt vấn đề bài mới: giống tình huống ở đầu bài. 2. Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích - Gọi hs nêu lại. - T/báo đơn vị đo thể tích thường dùng. 3. Hoạt động 3: Đo thể tích chất lỏng. - Cho hs quan sát hình 3.1 trả lời C1. - Ở nhà không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ? - Gv thông báo bình chia độ và yêu cầu hs trả lời ( GHĐ, ĐCNN )C4. - Vậy những dcụ nào dùng để đo thể tích chất lỏng ? ( C5 ). - Cho hs quan sát lần lượt các hình 3.3, 3.4, 3.5 và trả lời C6,7,8 - Dùng bảng phụ cho hs rút ra kết luận ( C9 ). 4. Hoạt động 4: Thực hành đo thể tích chất lỏng: - Trở lại tình huống ở đầu bài - Nêu mục đích của thực hành - Giới thiệu dụng cụ. - Treo bảng phụ kẻ bảng 3.1 để hướng dẫn hs thực hành , ghi kết quả. - Phân dụng cụ cho các nhóm. - Quan sát các nhóm tiến hành để đánh giá kết quả. - Cho hs báo cáo kết quả theo nhóm. 5. Hoạt động 5: - Đo thể tích chất lỏng có vai trò gì đối với đời sống? - Dùng một vật rắn nhỏ không thấm nước ( sạn ) và một vật to ( không bỏ lọt vào bình chia độ ) để giới thiệu bài 4. - Yêu cầu hs về nhà học bài cũ, soạn bài 4. - Bài tập 3.1 đến 3.12 sách bài tập. -1 hs lên bảng trả bài - Trả lời câu hỏi, làm nhanh C1 - Quan sát hình 3.1 trả lời C2 theo cá nhân. - Hoạt động cá nhân trả lời C4,5 - Hoạt động cá nhân trả lời C6 đến C8. - Rút ra kết luận C9 - Học sinh về nhà học thuộc C9. - Hoạt động nhóm để thực hành, ghi kết quả. - Đại diện nhóm nhận dụng cụ. - Thực hành theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Hoạt động cá nhân. - Chú ý, lắng nghe lời dặn của giáo viên. Ns: 2/9/2012 Nd:7/9/2012 Tiết 03: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC. I. Mục tiêu: 1. Kĩ năng: Xác định được thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. 2. Thái độ: Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập. II. Chuẩn bị: - Bình chia độ, bình tràn, bình chứa, sỏi, đinh ốc. - Bảng 4.1 sgk, bảng phụ ghi rõ nội dung C3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: - Kiểm tra: Nêu qui tắc đo thể tích chất lỏng - Tổ chức tình huống: Gv dùng vật thật giống hình 4.1 - Yêu cầu hs đưa ra phương án. - Điều chỉnh phương án tập luyện. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng không thấm nước. - Cho hs quan sát hình 4.2 và mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ. - Tại sao phải buột vật vào dây? - Yêu cầu hs ghi kết quả đo. - Gv giới thiệu: nếu hòn đá không bỏ lọt vào bình chia độ thì ta đo thể tích nó bằng cách nào?. - Cho hs quan sát hình 4.3 và mô tả cách đo. - Vậy thể tích vật rắn không thấm nước được đo bằng cách nào?. - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung C3 . - Yêu cầu hs hoàn thành kết luận. 3. Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích vật rắn: - Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng 4.1. - Hướng dẫn hs các bước tiến hành đo, đọc, ghi kết quả. - Phân dụng cụ cho các nhóm. - Quan sát, hướng dẫn các nhóm. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả, Gv nhận xét. 4. Hoạt động 4: Vận dụng. - Đặt vấn đề để dẫn đến C4. - Yêu cầu hs trả lời C4. - Đặt vấn đề cho bài sau: nếu vật rắn thấm nước làm sao đo thể tích? - Về nhà học bài cũ, làm các bài tập 4.1 đến 4.18, bài tập thực hành C5, C6 và soạn trước bài 5. - Mỗi nhóm đem một chiếc cân đồng hồ. * Chú ý hướng dẫn hs đọc kết quả theo độ chia nhỏ nhất. -1hs trả lời. - Nêu phương án. - Quan sát hình 4.2 và mô tả cách đo. - Hoạt động cá nhân, trả lời. - Quan sát hình 4.3 mô tả cách đo. -Rút ra kết luận. - Học sinh ghi vở nội dung C3 . - Quan sát ghi nhớ lời Gv. - Nhận dụng cụ, tiến hành đo theo 2 cách. - Ghi kết quả. - Nêu cách thay thế dụng cụ - Trả lời C4.(chỉ ra được nhược điểm,nêu được cách khắc phục) - Ghi nhớ lời dặn của gv. Ns: 2/9/2012 Nd: 10/9/2012 Tiết 04 : KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất chứa trong vật. 2. Kĩ năng: Đo được khối lượng bằng cân. II. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm một chiếc cân bất kỳ, một cân Rôbecvan, vật để cân. - Bảng phụ ghi sẵn C9. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra. - Thể tích của một vật rắn bất kỳ không thấm nước có thể đo được bằng cách nào? - Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng – đơn vị khối lượng. - Dùng những vật thật ( vỏ gói bánh - kẹo, bột giặt cho hs trả lời các câu C1, C2. - Cho hs tìm từ thích hợp điền vào các câu C3 đến C6 . - Gv thông báo: mọi vật to hay nhỏ đều có khối lượng. - Gọi một hs nêu khái niệm khối lượng. - Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước ta là gì? - Thông báo 1kg là khối lượng quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp hình 5.1 - Cho hs tìm hiểu một số đơn vị khối lượng khác. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo khối lượng. - Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì? - Hãy kể tên những loại cân mà em biết? - Cho hs q/sát h6.3- h6.6 nêu tên từng cân - Gv thông báo cân Rôbecvan. - Cho hs quan sát hình 5.2 kết hợp với quan sát cân thật để tìm hiểu cấu tạo cân Rôbecvan. - Giới thiệu cho hs thang đo phụ, cách xác định GHĐ, ĐCNN của cân Rôbecvan (sử dụng tranh vẽ phóng to thang đo phụ) -GV cân mẫu. 4. Hoạt động 4: Đo khối lượng. - Cho hs tiến hành cân 1 vật bằng cân đồng hồ. - Quan sát, hướng dẫn các nhóm cách cân và đọc kết quả. 5. Hoạt động 5: vận dụng. - Cho hs trả lời C13. - Chú ý cách ghi kí hiệu của tấn ở C13 là sai, thông báo nghị định 134/2007 của CP. -BTVN: 5.1-5.16, soạn bài 6 - Một hs lên bảng trả lời. - Quan sát vật thật trả lời C1, C2. - Tìm từ thích hợp trong khung điền vào C3 đến C6. - Hs nêu khái niệm khối lượng. - Nêu một số đơn vị đo khối lượng, đổi đơn vị. - Cá nhân trả lời câu hỏi. - Quan sát h6.3- h6.6 nêu - Quan sát hình 5.2 nêu cấu tạo cân Rôbecvan. - Quan sát cân Rôbecvan tìm hiểu GHĐ, ĐCNN của cân Rôbecvan theo thông báo của gv - Hoạt động nhóm, cân, thông báo kết quả. - Cá nhân trả lời C13. - Ghi nhớ lời dặn của gv. Ns:10/09/2012 Nd: 17/09/2012 Tiết 05 : LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được các ví dụ về lực đẩy, lực kéo. 2. Kĩ năng: Nêu đượcví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra phương, chiều, độ mạnh, yếu của hai lực đó. II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm : Xe lăn, một lò xo lá tròn, 1 lò xo mềm dài 10cm, 1 nam châm thẳng, 1 quả gia trọng bằng sắt có móc treo, một giá kẹp.- Bảng phụ ghi sẵn C4, C8. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: khởi động -Trên gói kẹo có ghi khối lượng tịnh 100g, con số đó chỉ gì? - Đơn vị đo khối lượng là gì? Dụng cụ đo khối lượng là gì? Kể tên một số dụng cụ đo khối lượng? - Đặt vấn đề bài mới: hai người cùng kéo và đẩy một chiếc xe bò. Ai tác dụng lực kéo, ai tác dụng lực đẩy? Lực là gì? Thế nào là 2 lực cân bằng? 2. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực. - Hướng dẫn hs làm 3 thí nghiệm ở hình 6.1, 6.2, 6.3, quan sát hiện tượng và nhận xét theo C1, C2, C3. - Phát dụng cụ thí nghiệm, theo dõi TN. - Hs điền vào chổ trống và rút ra kết luận ( bảng phụ C4 ) . - Phương, chiều của các lực đó được xác định như thế nào? 3. Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều của lực: - Cho hs đọc phần thông tin SGK. - Hướng dẫn hs trả lời câu C5. - Khi nào 2 lực cân bằng? 4. Hoạt động 4: Nghiên cứu 2 lực cân bằng: - G/thiệu 2 đội kéo co. Dây cột giữa sẽ c/động về phía nào nếu? a. Đội A mạnh hơn đội B. b. Đội A yếu hơn đội B. c. Đội A mạnh bằng đội B. -Cho hs nh/xét phương, chiều của 2 lực mà 2 đội t/d vào dây. - Thông báo khi hai đội mạnh bằng nhau thì hai đội tác dụng lên sợi dây hai lực cân bằng. Vậy điều kiện để hai lực cân bằng là gì? Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? - Cho hs trả lời C8, điền từ trên bảng phụ. - Cho hs nhắc lại 2 lực cân bằng. 5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. - Cho hs trả lời C9, C10 . -Bài tập:Treo 1 vật vào đầu sợi dây, đầu kia của sợi dây treo trên 1 cái giá. Vì sao vật đứng yên? Chọn câu trả lời đúng. A. Không chịu tác dụng của lực nào? B. Chịu lực giữ dây của giá treo. C. Chịu tác dụng của 2 lực cân bằng: Lực kéo của dây, lực hút của trái đất. D. Chịu lực kéo của sợi dây. - Bài tập về nhà 6.1 đến 6.13. Soạn trước bài 7. - Một hs lên bảng trả lời câu hỏi, hs dưới lớp theo dõi, nhận xét. - Nghe Gv hướng dẫn. Thí nghiệm, quan sát, nhận xét 3 thí nghiệm theo nhóm. - Hoạt động cá nhân trả lời C4 và rút ra kết luận. Ghi vở kết luận. - Đọc phần thông tin SGK - Làm thí nghiệm hình 6.1, 6.2 - Trả lời C5. - Hs trả lời trước lớp ( cá nhân ). - Cá nhân trả lời C7. - Cá nhân điền từ vào C8. - Cá nhân trả lời C9, C10. - Cá nhân làm bài tập. - Ghi nhớ lời giáo viên. Ns: 19/09/2012 Nd: 24/09/2012 Tiết 06: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến đổi chuyển động của vật đó, làm biến dạng vật đó. II. Chuẩn bị: - Một xe lăn, một lò xo xoắn, một lò xo lá tròn, một máng nghiêng, một hòn bi, một sợi dây, một giá đỡ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: - Kiểm tra:Lực là gì? Hai lực cân bằng là 2 lực như thế nào? - Nêu vấn đề: Nếu có lực tác dụng lên vật thì lực đó gây ra kết quả gì? Gây ra hiện tượng gì? 2. Hoạt động 2: tìm hiểu những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng. ( Dùng xe lăn ) - Có một chiếc xe đang đứng yên, ta tác dụng lên xe một lực, có hiện tượng gì xảy ra? - Xe từ trạng thái nào sang trạng thái nào? - Có một xe đạng chuyển động, một người nắm tay kéo lại. Kết quả như thế nào? - Tương tự cho hs nhận xét từng trường hợp ( 5 trường hợp ) xem chuyển động của vật có biến đổi không? - Kết lại: 5 trường hợp này gọi là có biến đổi chuyển động. -Nếu nhìn thấy một vật bị biến đổi chuyển động em kết luận gì? -Cho HS quan sát lò xo đứng yên trên bàn, hỏi: lò xo có chịu lực tác dụng ko? lò xo có biến đổi chuyển động ko? -GV chận lên lò xo, hỏi: lò xo có chịu lực tác dụng ko? Có biến đổi cđộng ko? ở đây có sự biến đổi gì? -Vậy ngoài việc xem vật có biến đổi cđộng ko ta còn xem vật có bị biến dạng ko? -Vậy dựa vào những cơ sở nào xem vật có lực tác dụng? -Cho HS trả lời t/huống đầu bài. -Khi quan sát trong q/trình TN cần chú ý điều gì? 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu kêt quả tác dụng của lực: -Hướng dẫn HS làm TN(chú ý nhóm trưởng đặc biệt quan sát) -Tổ chức HS làm TN theo nhóm và trả lời C3-C8 -Gọi đại diện nhóm trả lời, nhận xét. -Kết lại, ghi bảng. -Vận dụng kiến thức trên hãy trả lời 3 câu hỏi phần v/dụng. 4. Hoạt động 4: Tổng kết -Cho HS làm C8,9,10 -Nhận xét, chữa sai. -BTVN:7.1-7.12. -ĐVĐ bài sau:cầm viên phấn trên tay, thả ra. Viên phấn như thế nào?tại sao?...Về nhà soạn bài 8. - Một hs lên bảng trả lời. -Cá nhân quan sát, trả lời câu hỏi. -Cá nhân trả lời câu hỏi -Tìm hiểu cách tiến hành TN. -Hoạt động nhóm làm TN, trả lời câu hỏi. -Nêu kết quả, nhận xét kết quả nhóm khác. - Hs kết luận. - Hoạt động cá nhân làm C8,9,10. -Ghi nhớ lời dặn của GV Tiết 07 : TRỌNG LỰC- ĐƠN VỊ LỰC. Ns: 25/09/2012 Nd: 01/10/2012 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật, độ lớn của trọng lực gọi là trọng lượng. Nêu được đơn vị đo lực. II. Chuẩn bị: -Gía đỡ, lò xo, dây dọi, quả nặng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động - Hãy cho biết kểt quả tác dụng của lực lên vật là gì?cho ví dụ. - ĐVĐ: câu chuyện quả táo rơi xuống đất của NEWTON 2. Hoạt động 2:Tìm hiểu trọng lực: - Giới thiệu dụng cụ TN.. - Cho hs đọc C1,2 . - Tổ chức các nhóm làm TN, trả lời C1,2,3. -Gọi đại diện nhóm trả lời, nhận xét. -T/báo:lực t/dụng lên quả nặng và viên phấn làm cho chúng có xu hướng rơi về phìa Trái Đất chính là trọng lực. -Trọng lực là gì? trọng lực t/dụng lên những vật nào? -Nhắc lại, ghi bảng. -Thông báo trọng lượng của vât. -Trọng lực có phương và chiều như thế nào? 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lưc -Người thợ xây muốn xây bức tường thẳng đứng ko bị đỗ thì người đó phải dùng dụng cụ gì? dụng cụ đó như thế nào? -Giới thiệu dây dọi(h 8.2) -Hướng dẫn HS xác định phương của dây dọi, tìm hiểu lực tác dụng vào quả nặng , từ đó chỉ ra phương chiều của trọng lực. -Gọi HS đưa ra kluận, ghi bảng. 4. Hoạt động 4:Tìm hiểu đơn vị lực -Thông báo đơn vị lực, kí hiệu. -Giải thích trọng lượng một quả cân100g là 1N. -Cho HS tính trọng lượng của một số vật nặng 250g; 1kg; 0,5kg; 3,5kg. 5. Hoạt động 5:Tổng kết -Hdẫn về nhà làm C6, trả lời câu hỏi đầu bài ở SGK. -Về nhà ôn lại từ bài 1 đến bài 8 để tiết sau ôn tập. -BTVN: 8.1-8.10 SBT - Một HS lên bảng trả bài. - Một hs đứng lên đọc C1,2, hs cả lớp theo dõi. -Hoạt động nhóm làm TN, trả lời C1,2,3. -Đại diện nhóm trả lời, nhận xét. -Nêu được khái niệm trọng lực. -Cá nhân trả lời câu hỏi. -Quan sát TN của GV để xác định phương, chiều của trọng lực(dây dọi). - Nghe thông báo, ghi vở -Cá nhân làm bài tập -Cá nhân chú ý hướng dẫn, dặn dò. Ns: 09/10/2012 Nd: 08/10/2012 Tiết 9: LỰC ĐÀN HÔI I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. 2. Kiến thức: So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít. 3. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về lực. II. Chuẩn bị: - Một giá, 1 lò xo xoắn, 1 thước có ĐCNN 1mm, 3 quả nặng 25g., bảng 9.1 III. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động -Kiểm tra:Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Tính trọng lượng của một quả nặng có khối lượng 50g - ĐVĐ: Dùng một lò xo, một đầu treo vào giá, đầu kia móc vào một vật nặng. Hỏi - Qủa nặng chịu tác dụng của những lực nào? - Lực mà lò xo t/dụng lên quả nặng là lực đàn hồi. Vậy Hoạt động 2: Nghiên cứu biến dạng đàn hồi và độ biến dạng: - Cho HS đọc mục TN - Giới thiệu dụng cụ TN và treo bảng 9.1. - Làm thí nghiệm , gọi HS lần lượt lên đọc và ghi kết quả. - Làm TN với trường hợp lò xo bị nén. - Biến dạng của lò xo có tính chất gì? - Thông báo biến dạng đàn hồi và vật đàn hồi. - Chú ý hỏng lò xo - Cho HS nêu ví dụ vật có t/c đàn hồi. - Cho HS tính l – l0 - Thông báo: l – l0 là độ biến dạng của lò xo. - Vậy độ biến dạng của lò xo được tính như thế nào? - Bỏ thêm quả nặng, vào lò xo vẫn k0 rơi xuống đất, điều này có nghĩa gì? Hoạt động 3:Tìm hiểu lực đàn hồi và đặc điểm của nó: - Hướng dẫn HS đọc SGK để thu thập thông tin. - Khi nào ở lò xo xuất hiện lực đàn hồi và lực đàn hồi t/dụng lên vật nào? - Hướng dẫn HS làm C3, C4. - Thảo luận lớp thống nhất câu trả lời, rút ra kết luận Hoạt động 4: Tổng kết: Yêu cầu HS làm C5, C6. Qua bài học em đã rút ra được kiến thức về lực đàn hồi như thế nào? Nêu ứng dụng của lực đàn hồi Về nhà : + Học thuộc bài cũ. + Làm các BT 9.1 đến 9.10 - Một hs lên bảng trả lời - Trả lời câu hỏi - Đọc thí nghiệm - Tìm hiểu dụng cụ TN - Đọc, ghi kết quả vào bảng 9.1. - Quan sát TN. - Trả lời câu hỏi. - Nêu ví dụ. - Tính l – l0 - Trả lời câu hỏi. - Đọc thông báo về lực đàn hồi - Trả lời câu hỏi - Cá nhân làm C3,C4. - Thống nhất câu trả lời C3, C4. - Nghiên cứu trả lời C5, C6. Rút ra những kiến thức đã thu thập qua bài học - Ghi nhớ lời dặn của GV Ns: 9/10/2012 Nd: 15/10/2012 Tiết 10 : LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu:. 1. Kĩ năng: Đo được lực bằng lực kế. 2. Kiến thức: Viết được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m 3. Kĩ năng: Vận dụng công thức P = 10m II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm + 1 lực kế lò xo + 1 sợi dây mảnh, nhẹ để buộc vài cuốn SGK với nhau. + 1 cái cung và một cái tên để minh họa cách đo lực Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động - Dùng cung tên và lực kế để vào bài như SGK. Hoạt động 2:Tìm hiểu lực kế - Giới thiệu lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. - Hướng dẫn HS đọc SGK - Phát lực kế cho HS nghiên cứu và làm C1, C2.. - Gọi đại diện trả lời C1, C2. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế - Hướng dẫn HS trả lời câu C3. - Nhấn mạnh lại cách đo, h/dẫn điều chỉnh số 0. - Để đo trọng lượng của vật, ta cầm lực kế ntn ? - Hướng dẫn HS đo trọng lượng của cuốn SGK - Đai diện nhóm nêu kết quả. Hoạt động 4: Tìm hiểu mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. - Hướng dẫn HS trả lời C6 và tổ chức hợp thức hóa kết quả. - Hướng dẫn HS đọc câu kết luận - Cho HS làm các câu: a/ m = 2kg → P = .......N c/ m = 1,5kg → P = .......N b/ P = 30N → m = .......kg. d/ P = 25N → m = ........kg. - Hướng dẫn HS trả lời C9 - Về nhà: Làm C8, các BT 10.1 đến 10.14 Soạn bài 11 - Đọc các thông báo trong SGK. - Các nhóm nghiên cứu cấu tạo lực kế. - Trả lời C1, C2. - Tìm hiểu cách sử dụng lực kế trong khi làm C3. - Trả lời C5 - Tiến hành đo trọng lượng của cuốn sách SGK theo sự hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - Trả lời C6 - Đọc SGK và suy nghĩ thông báo về hệ thức P=10m. - Ghi nhớ lời dặn của GV Ns: 16/10/2012 Nd:22/10/2012 Tiết 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được khái niệm khối lượng riêng (D)và biết được công thức tính. Nêu được đơn vị đo KLR 2. Kỹ năng: - Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng của các chất. - Vận dụng công thức tính khối lượng riêng D = m/V II. Chuẩn bị: - Bảng KLR của một số chất, bài tập vận dụng công thức tính KLR III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của iáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: Khởi động -KT: Viết công thức liên hệ giữa P & m. - ĐVĐ như SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu KLR & công thức tính KL của một vật dựa vào KLR: - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung câu C1 và tính khối lượng riêng của chiếc cột sắt Ấn Độ. + Biết 1dm3 có khối lượng 7,8kg. Vậy 1m3 = 1000dm3 có khối lượng bằng bao nhiêu. + 0,9 m3 sắt có khối lượng bao nhiêu? - Yêu cầu Hs đọc thông báo về khái niệm khối lượng riêng và đơn vị của khối lượng riêng. - Thông báo bảng khối lượng riêng của một số chất. - Yêu cầu HS dựa vào bảng khối lượng riêng cho biết khối lượng của các chất: chì, nhôm, nước, rượu... - Yêu cầu HS làm C2, C3. - Tổ chức thống nhất câu trả lời. Hoạt động 3: Vận dụng BT: 1. Tính khối lượng của 2 lít nước và 3 lít dầu hỏa, biết khối lượng riêng của nước và dầu hỏa lần lượt là 1000 kg/m3 và 800 kg/m3. 2. Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg. a/ Tính thể tích của một tấn cát. b/ Tính trọng lượng của một đống cát 3m3. - Cho hs tóm tắt đề, suy nghĩ, nêu cách giải. - Gọi một hs lên bảng giải. - Cho hs dưới lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chữa sai(nếu có) HDVN: - Học bài cũ - BT 11.1 - 11.7 SBT. - Chuẩn bị trước phần trọng lượng riêng - Một hs lên bảng - Đọc SGK và đề xuất phương án "cân " chiếc cột. - Đọc C1 để nắm vấn đề cần giải quyết. - Tính khối lượng của chiếc cột theo sự hướng dẫn của GV. - Đọc SGK để thu thập thông tin. - Trả lời câu hỏi của GV. - Tìm hiểu bảng khối lượng riêng của một số chất theo câu hỏi của GV đặt ra. - Đọc giá trị KLR của một số chất - Làm C2, C3 - Chép bài tập. - Tóm tắt đề, suy nghĩ, nêu cách giải. - Cá nhân làm trên vở, 1hs lên bảng. - Cá nhân nhận xét. - Ghi nhớ lời dặn của GV Ns: 19/10/2012 Nd:29 /10/2012 Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được khái niệm trọng lượng riêng (d)và biết được công thức tính. Nêu được đơn vị đo TLR 2. Kỹ năng: - Vận dụng công thức tính trọng lượng riêng d = P/V II. Chuẩn bị: - Bài tập vận dụng công thức tính TLR III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của iáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: Khởi động -KT: KLR của một chất là gì? Viết công thức tính KLR, cho biết các đại lượng trong công thức. Hoạt động 2:Tìm hiểu trọng lượng riêng, công thức tính TLR: - Thông báo về khái niệm trọng lượng riêng và đơn vị của trọng lượng riêng. - Thông báo công thức tính TLR d = P/V - Yêu cầu HS cho biết các đại lượng có trong công thức. - Từ công thức P =10m ta hãy tìm ra công thức tính TLR theo khối lượng. Hoạt động 3: Vận dụng - Bài tập: 1. Tính trọng lượng của thanh sắt có thể tích 100 cm3? Biết trọng lượng riêng của sắt là 78000kg/m3. 2. Một thùng gạch có thể tích 4m3 thì nặng 10 t. a/ Tính trọng lượng riêng của gạch. b/ Tính trong lượng của 10 thùng gạch. - Cho hs tóm tắt đề, suy nghĩ, nêu cách giải. - Gọi một hs lên bảng giải. - Cho hs dưới lớp nhận xét, bổ sung.
File đính kèm:
- Giao an vat ly 6 1213.doc