Giáo án môn Vật lí lớp 9 (chuẩn)

doc46 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 872 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lí lớp 9 (chuẩn), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tuần: 4
Tiết: 8
Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ 
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
	- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.
	- Nêu được điện trở cùng chất liệu, tiết diện tỷ lệ thuận với chiều dài.
	- Suy luận và tiến hành được TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài.
	- Biết cách xác định điện trở phụ thuộc vào một trong các yếu tố.
2/ Kỹ năng:
	- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. 
3/ Thái độ:
	- Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động chung của nhóm.
II/ CHUẨN BỊ 
1/ Giáo viên: 
	Giáo án;1 nguồn 3V; 1 ampe kế; 1 vôn kế; 3 dây điện trở; 8 dây dẫn; 3 dây dẫn được làm cùng một loại vật liệu:1 dây dài l, một dây dài 2l, một dây dài 3l, mỗi dây được quấn quanh 1 lõi cách điện phẳng, dẹt và dể xác định số vòng dây.
2/ Học sinh:
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra (15 phút)
Đề 1: Đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1= 40và R2=80mắc nối tiếp. Tính: 
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Đề 2: Đặt một hiệu điện thế 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1= 4và R2=12 mắc song song. Tính: 
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Hoạt động2: Tìm hiểu về công dụng và các loại dây dẫn. (3 phút)
- Lần lượt gọi HS trả lời các câu hỏi, có nhận xét.
- Dây dẫn dùng làm gì?
- Dây dẫn dùng ở đâu?
- Dây dẫn được làm từ những vật liệu nào?
- Hoạt động cá nhân:
 + Nghe câu hỏi của GV suy nghĩ 
 + HS1 trả lời.
 + HS2 nhận xét, bổ sung, sửa sai 
- Dây dẫn dùng cho dòng điện chạy qua.
- Chỉ ra các vị trí mà HS quan sát được.
- Dây dẫn thường làm bằng đồng, nhôm
Hoạt động 3: Tìm hiểu điện trở phụ thuộc gì. (7 phút)
- Điện trở là gì?
- Điện trở dây dẫn cho biết gì?
- Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn gọi là điện trở dây dẫn.
- Điện trở dây dẫn biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít.
I/ Xác định sự phụ thuộc điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố những yếu tố khác nhau:
 Điện trở dây dẫn phụ thuộc chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
* Cho HS quan sát H7.1, lần lược gọi HS trả lời câu hỏi, có nhận xét.
- Hoạt động cá nhân:
 + Quan sát H7.1
 + HS1 trả lời.
 + HS2 nhận xét.
- Các cuộn dây ở hình 7.1 có những điểm nào khác nhau?
- Hãy dự đoán điện trở của các dây có như nhau không?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến điện trở?
- Điểm khác nhau:
+ Chiều dài
+ Tiết diện 
+ Chất liệu
- Điện trở của các dây không giống nhau.
 - Những yếu tố ảnh hưởng là chiều dài, tiết diện và chất liệu làm dây dẫn.
Hoạt động 4: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài. (13 phút)
- Cho HS đọc dự đoán và nêu dự đoán của mình theo C1.
- Hoạt động cá nhân: 
 + Đọc dự đoán SGK. 
 + Tự dự đoán ghi dự đoán vào giấy theo C1.
Dây dẫn dài 2l có điện trở 2R, dây dẫn dài 3l có điện trở 3R.
II/ Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
1/ Dự kiến cách làm
- Cho HS hoạt động nhóm tiến hành TN hình 7.2a
- Lần lược cho HS tiến hành TN 7.2b và 7.2c như TN trên.
- Cho HS đối chiếu kết quả TN với dự đoán à Kết luận.
- Hoạt động nhóm:
 + Quan sát hình.
 + Mắc mạch điện.
 + Tiến hành đo.
 + Ghi giá trị vào bảng.
- Lần lược tiến hành TN và ghi giá trị vào bảng.
- Từng HS đối chiếu kết quả TN với dự đoán từ đó rút ra kết luận
2/ Thí nghiệm kiểm tra
3/ Kết luận
Điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.
Hoạt động 5: Vận dụng + Dặn dò. (7 phút)
* Lần lược cho HS hoạt động cá nhân, đọc và trả lời C2, có gọi HS nhận xét.
* Hoạt động cá nhân:
 + HS1 đọc câu hỏi trước lớp.
 + HS2 trả lời câu C2: Khi HĐT không đổi, nếu dây càng dài thì điện trở càng lớn, CĐDĐ qua đèn càng nhỏ và đèn sáng yếu hơn.
 + HS3 nhận xét.
- Gọi HS làm C3
 + HS4 trả lời câu C3: Điện trở của cuộn dây Chiều dài của cuộn dây l =*4 = 20(m)
 + HS5 nhận xét.
- Gọi HS làm C4
+ HS6 trả lời câu C4: Điện trở đoạn dây thứ nhất lớn gấp bốn lần dây thứ nhất, do đó l1 = 4l2
 + HS7 nhận xét.
IV/ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
+ Về học bài.
 + Làm bài tập 7.1, 7.2, 7.3 SBT.
 + Xem trước bài: Sự phụ thuộc của điện trở và tiết diện dây dẫn. 
 + Chú ý cách tiến hành TN kiểm tra và kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.
BÀI TẬP SBT:
7.1: 
7.2: 
a. Điện trở của cuộn dây: R = 
b. Mỗi mét của dây có điện trở là: r = .
7.3: 
a. UAB = IRAB = IRMN
b. Tương tự UAN = IRAN =IRMB
7.4: D.
Câu hỏi trắc nghiệm 
Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
Câu 1: Một dây dẫn có chiều dài và điện trở R. Nếu cắt dây này làm ba phần bằng nhau thì điện trở của mỗi phần là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau đây:
A. B. C. D. 
Câu 2: Mắc một bóng đèn pin vào hai cực của một viên pin còn tốt bằng dây dẫn ngắn rồi sau đó bằng dây dẫn khá dài. Hỏi cường độ ánh sáng của bóng đèn trong hai trường hợp như thế nào?
A. Cả hai trường hợp độ sáng là như nhau.
B. Trường hợp thứ nhất sáng yếu hơn trường hợp thứ hai.
C. Trường hợp thứ nhất sáng mạnh hơn trường hợp thứ hai.
D. Cả hai trường hợp đều không sáng.
Câu 3: Một dây dẫn bằng đồng dài 11 = 20m có điện trở và một dây dẫn bằng nhôm dài l2=5m có điện trở . Câu trả lời nào sau đây là đúng khi so sánh với ?
A.R1=4R2 B. R1>4R2 C. R1 <4R2 D. Không đủ điều kiện để so sánh. 
Câu 4: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng tiết diện, một dây dài 8m có điện trở và dây kia dài 32m có điện trở . Tỉ số điện trở tương ứng của hai dây là bao nhiêu?
 A.= B. =4 C. = D. =2 
Câu 5: Khi đặt một HĐT 12V vào hai đầu cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A. Hỏi chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây là bao nhiêu? Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6m có điện trở là 2. Chọn kết quả đúng trong các kết quảsau:
 A. l = 24m. B. l = 18m. C. l = 12m. D. l = 8m.
Câu 6: Một dây dẫn dài 240m được dùng để quấn thành cuộn dây. Khi đặt HĐT 30V vào hai đầu cuộn dây này thì CĐDĐ qua nó là 0,5A. Hỏi mỗi đoạn dây dài 1m của dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu?
 A. 1 B. 30 C. 0,25 D. 0,5
Kết quả: 1B; 2C; 3D; 4A; 5A; 6C.
Ngày soạn: 
Tuần: 
Tiết: 9
Bài 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ 
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
	- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn.
	- Bố trí và tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện.
2/ Kỹ năng:
	- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. 
3/ Thái độ:
	- Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II/ CHUẨN BỊ 
1/ Giáo viên:
Dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, cùng chiều dài nhưng khác tiết diện; 1 nguồn 6V; 1 công tắc; 7 dây dẫn; 1 ampe kế; 1 vôn kế; 2 chốt kẹp mối.
	2/ Học sinh: 
III/ TIẾN TRÌNH DAY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ + Bài tập về nhà. (8 phút) 
* Kiểm tra bài cũ:
- Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Điện trở dây dẫn phụ thuộc chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Điện trở phụ thuộc vào chiều dài như thế nào? 
- Điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ thuận với chiều dài mỗi dây. 
* Bài tập:
- Lần lược gọi HS trình bày hướng giải, đáp số, có nhận xét bài tập 7.1 và 7.2 SBT.
- Hoạt động cá nhân: Từng HS chuẩn bị trả lời.
 + HS1 trình bày hướng giải bài tập 7.1 SBT; Đáp số: ==
 + HS2 nhận xét.
Bài 7.2
 + HS3 trình bày hướng giải bài tập 7.2 SBT ; Đáp số: 
R ===240()
r ===2()
 + HS4 nhận xét.
 Hoạt động 2: Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện. (13 phút) 
- Gọi HS đọc mục 1 SGK.
- Cho HS quan sát H 8.1 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C1.
- Hoạt động cá nhân: Đọc mục 1 SGK.
- Hoạt động nhóm:
 + Từng HS quan sát hình.
 + Thảo luận nhóm trả lời câu C1 vào bảng.
 + Đại diện nhóm trả lời: .
 + Đại diện nhóm nhận xét.
I/ Thí nghiệm kiểm tra
- Cho HS đọc mục 2, quan sát H 8.2 thảo luận nhóm trả lời câu C2. 
- Hoạt động cá nhân:
 + Từng HS đọc mục 2, quan sát hình, thảo luận nhóm trả lời câu C2 vào bảng.
 + Đại diện nhóm trả lời: Tiết diện tăng hai thì điện trở giảm hai lần; Tiết diện tăng ba lần thì điện trở giảm ba lần; Tiết diện lớn bao nhiêu lần thì điện trở giảm bấy nhiêu lần.
 + Đại diện nhóm nhận xét .
Hoạt động 3: Tiến hành TN kiểm tra. (15 phút) 
- Gọi HS nêu phương án tiến hành TN để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn.
- Hoạt động cá nhân từng HS chuẩn bị phương án TN.
 + HS1 nêu phương án TN.
 + HS2 nhận xét.
- Hoạt động nhóm:
 + Quan sát H 8.3 , mắc mạch điện.
 + Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng.
II/ Thí nghiệm kiểm tra
- So sánh tỷ số với 
- Từ kết quả thí nghiệm tính tỷ số và so sánh với 
Ta cã S1= 
S2 = 
=> = = 
= 
- Nhận xét: = = 
- Cho HS tiến hành đối chiếu kết quả với dự đoán à kết luận.
- HS tiến hành đối chiếu kết quả với dự đoán à kết luận.
- Kết luận:
Điện trở của dây dẫn cùng chiều dài và làm cùng một vật liệu tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn.
Hoạt động 4: Vận dung + Dặn dò. (8 phút) 
- Cho HS hoạt động cá nhân, lần lược gọi HS đọc và trả lời câu C3, C4 có gọi HS nhận xét nhận xét.
- Hoạt động cá nhân:
 + HS 1 đọc câu C3, trả lời: Điện trở của dây thứ nhất lớn gấp ba lần điện trở của dây thứ hai.
 + HS2 nhận xét.
 + HS3 đọc câu C4, trả lời: 
 + HS4 nhận xét.
IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 + Về học bài.
 + Làm bài tập 8.1à 8.3 SBT.
 + Xem trước bài: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. 
 + Cần nêu dự đoán; Phương án TN; Xem điện trở suất là gì; Công thức tính điện trở như thế nào. 
BÀI TẬP SBT: 
8.1: A.	8.2: C.	
8.3: Vì S2 = nên R2 = 10R1 = 85W.
8.4: Điện trở của dây mảnh là: 6.8*20 = 136W.
8.5 Dây nhôm có tiết diện S1 = 1mm2 và có điện trở là R2 = 16.8W thì có chiều dài là: l = 
Vậy dây nhôm có tiết diện S2 = 2mm2 =2S1 và có điện trở R2 = 16.8W thì có chiều dài là: 
l2 = 2l= 2*= 6l1 = 1200m.
Bài 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
Câu 1: Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện. Dây thứ nhất có điện trở là 0,2 và có chiều đà 1,2m. Biết dây thứ hai dài 4,5m. Tính điện trở của dây thứ hai.
A. 0,4 . 	 B. 0,6 . 	 C. 0,8 . D. 1 .
Câu 2: Một dây sắt có điện trở 0,9 được cắt làm ba đoạn bằng nhau. Nếu chập hai đầu dây sắt lại với nhau thì chúng có điện trở bao nhiêu?
 A. 0,1 . 	B. 0,2 . 	 C. 0,3 . 	 D. 0,4 .
Câu 3: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1= 0,5mm2 và điện trở R1=8,5 . Hỏi dây thứ hai có điện trở R2= 127,5 thì có tiết diện S2 là bao nhiêu?
 A. S2= 5mm2. 	 B. S2= 7,5mm2. 	 C. S2= 15mm2. 	 D. Một kết quả khác.
Câu 4: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6 với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là bao nhiêu?
 A. R = 9,6 . B. R = 0,32 . C. R = 288 . D. Một giá trị khác.
Câu 5: Hai đoạn dây bằng đồng có cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là và . Hệ thứ nào dưới đây là đúng?
 A. B.= 	 C. D. Cả ba hệ thức trên đều đúng.
Câu 6: Hai cuộn dây dẫn đồng chất, tiết diện đều, có cùng khối lượng. Biết tiết diện dây thứ nhất gấp hai lần tiết diện dây thứ hai và chiều dài dây thứ nhất là 2m. Hỏi chiều dài dây thứ hai là bao nhiêu?
 A. 2m. 	 B. 3m. 	 C. 4m. 	 D. 6m. 
Câu 7: Hai dây dẫn đồng chất có cùng tiết diện, một dây dài 3m có điện trở R1 và dây kia dài 12m có điện trở R2. Nếu đặt vào hai đầu mỗi dây dẫn cùng một HĐT U thì CĐDĐ qua dây nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
CĐDĐ qua dây dẫn thứ nhất lớn gấp 4 lần CĐDĐ qua dây dẫn thứ hai.
CĐDĐ qua dây dẫn thứ nhất lớn gấp 3 lần CĐDĐ qua dây dẫn thứ hai.
CĐDĐ qua dây dẫn thứ nhất lớn gấp 12 lần CĐDĐ qua dây dẫn thứ hai.
CĐDĐ qua dây dẫn thứ nhất lớn gấp 36 lần CĐDĐ qua dây dẫn thứ hai.
Kết quả: 1B; 2A; 3B; 4C; 5A; 6C; 7A.
Ngày soạn: 
Tuần: 
Tiết: 10
Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ 
VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
	- Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
	- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
2/ Kỹ năng:
	- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. 
	- Vận dụng được công thức R và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
3/ Thái độ:
	- Yêu thích môn học.
	- Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm..
II/ CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên:
1dây inox S = 0,1mm2, l = 2m; 1 cuộn nikelin S = 0,1mm2, l = 2m; 1 cuộn nicrom S = 0,1mm2, l = 2m; 1 nguồn điện 4,5V; 1 công tắc; 1 ampe kế; 1 vôn kế; 7 dây nối; 2 chốt kẹp.
2/ Học sinh:
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ. (8 phút) 
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Trình bày cách tiến hành TN sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc tiết diện như thế nào?
- Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào ba yếu tố: chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn.
- Đo điện trở của các dây có cùng chiều dài, cùng vật liệu, nhưng có tiết diện khác nhau.
- Điện trở của dây dẫn cùng chiều dài và cùng làm từ một vật liệu tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu. (15 phút) 
C1: Dây dẫn cùng chiều dài (l), cùng tiết diện (S) nhưng được làm từ các vật liệu khác nhau.
I/ Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào ba yếu tố: chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn.
1/ Thí nghiệm
- Nêu phương án tiến hành TN sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
- Hoạt động cá nhân:
 + HS1 nêu phương án: Đo điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng khác vật liệu làm dây dẫn.
 + HS2 nhận xét.
- Cho HS hoạt động nhóm tiến hành TN, GV quan sát giúp đỡ khi cần à kết luận.
- Nhóm HS tiến hành TN, ghi nhận số liệu, tính R à kết luận.
2/ Kết luận
 Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu điện trở suất. (5 phút)
- Cho HS đọc thông tin và hỏi.
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C2 có nhận xét.
- Hoạt động cá nhân, từng HS đọc thông tin SGK.
- Hoạt động cá nhân:
 + HS1 đọc câu hỏi C2; trả lời:
 C2: R = 0,5().
 + HS2 nhận xét, bổ sung, sửa sai 
II/ Điện trở suất
1/ Điện trở suất
- Khái niệm (SGK) 
- Ký hiệu 
- Đơn vị. m 
- Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
- Điện trở suất là gì? 
+ HS1 trả lời.
 + HS2 nhận xét.
- Điện trở suất ký hiệu như thế nào? 
- Đơn vị điện trở suất? 
- Ký hiệu 
- Đơn vị. m 
- Cho HS xem bảng 1 tìm hiểu điện trở suất một số chấtà mối quan hệ tính dẫn điện với điện trở suất.
- Hoạt động cá nhân:
 + Xem bảng 1 SGK.
 + Điện trở suất càng nhỏ dẫn điện càng tốt. 
Hoạt động 4: Xây dựng công thức điện trở. (7 phút)
- Yêu cầu HS tính C3, gọi HS trả lời có nhận xét.
- Mối quan hệ của điện trở với chiều dài, tiết diện, vật liệu như thế nào?
- Gọi HS viết công thức tính điện trở dây dẫn.
- Lần lược gọi HS giải thích ký hiệu và ghi đơn vị của từng đại lượng.
* Hoạt động cá nhân: Tính C3:
 + HS1 trình bày kết quả: 
R1= ; R2=l; R3= 
 + HS2 nhận xét, bổ sung, sửa sai
- Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài, tỷ lệ nghịch với tiết điện và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. 
- Công thức điện trở R= 
- Hoạt động cá nhân:
 + HS1 giải thích, đơn vị l 
 + HS2 giải thích, đơn vị S
 + HS3 giải thích, đơn vị đ
 + HS4 giải thích, đơn vị R
III/ Công thức điện trở 
- Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài, tỷ lệ nghịch với tiết diện và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. 
- Công thức điện trở:
 R= 
 Trong đó: 
l :Chiều dài dây dẫn ( m)
S :Tiết diện dây dẫn (m2)
 :Điện trở suất (m)
R : Điện trở dây dẫn () 
 Hoạt động 5: Vận dụng + Dặn dò. (10 phút) 
* Cho HS đọc và tính C4.
* Hoạt động cá nhân trả lời C4: 
C4: Tiết diện của dây đồng
S = pr2 
=p
=0.785*10-6 (m2)
Điện trở cuả đoạn dây đồng là:
R = 
IV/ VẬN DỤNG
* Gọi 3 HS mỗi em tính một phần câu C5.
* Mỗi HS lên bảng giải một phần Câu C5:
+ Điện trở của dây nhôm:
R=2,.8*10-8*2*106=0.056 ()
 + Điện trở của dây nikêlin:
R=0.4*106*=25.5()
 + Điện trở của dây đồng:
R=1.7*10-8*=3.4 ()
* Hoạt động cá nhân trả lời
Chiều dài dây tóc:
l== 0.1428m=14.3cm
* Tích hợp BVMT:
+ Điện trở của dây dẫn là nguyên nhân làm tỏa nhiệt trên dây. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là nhiệt vô ích, làm hao phí điện năng.
+ Mỗi dây dẫn làm bằng một chất xác định chỉ chịu được một cường độ dịng điện xác định. Nếu sử dụng dây dẫn không đúng cường độ dịng điện cho phép có thể làm dây dẫn nóng chảy, gây ra hỏa hoạn và những hậu quả môi trường nghiêm trọng.
- Biện pháp bảo vệ môi trường: Để tiết kiệm năng lượng, cần sử dụng dây dẫn có điện trở suất nhỏ. Ngày nay, người ta đ pht hiện ra một số chất cĩ tính chất đặc biệt, khi giảm nhiệt độ của chất thì điện trở suất của chúng giảm về giá trị bằng không (siêu dẫn). Nhưng hiện nay việc ứng dụng vật liệu siêu dẫn vào trong thực tiễn cịn gặp nhiều khĩ khăn, chủ yếu do các vật liệu đó chỉ là siêu dẫn khi nhiệt độ rất nhỏ (dưới 00C rất nhiều).
IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
+ Về học bài.
 + Làm bài tập 9.1à 9.5 SBT. 
 + Xem trước bài: Biến trở – Điện trở dùng trong kỹ thuật.
BÀI TẬP SBT: 
9.1: C. 	9.2: B.	9.3: D
9.4: R=
9.5: a. Chiều dài dây dẫn: D=
 b. điện trở của cuộn dây là: R 
Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
Câu 1: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn?
Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây.
Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 2: Công thức nào trong các công thức sau đây cho phép xác định điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất?
A. R=đ 	 	 B. R=đ 	 C.R=S 	 D. Một công thức khác.
Câu 3: Tính điện trở của một dây nhôm dài 30km, tiết diện 3cm2.
 A. 2,5 . 	 B. 2,6 . 	 C. 2,7 . 	 D. 2,8.
Câu 4: Một dây nikêlin tiết diện đều có điện trở 110 , dài 5,5m. Tính tiết diện của dây nikêlin. Biết điện trở suất của nikêlin là 0,4. 10-6 m.
 A. 0,02mm2. B. 0,03mm2. C. 0,02cm2. D. 0,03cm2.
Câu 5: Một dây bằng đồng có tiết diện đều và bằng 172. 10-8m2 và có điện trở 1 . Hỏi chiều dài dây.
 A. 50m. B. 100m. C. 150m. D. 200m.
Câu 6: Tính điện trở suất của một dây dẫn bằng hợp kim có điện trở 0,4 , biết dây dẫn dài 12m, đường kính tiết diện là1mm.
 A. 2,5. 10-8 m. B. 1,6. 10-8 m. C. 2,6. 10-8 m. D. 3. 10-8 m.
Câu 7: Hai dây dẫn bằng đồng và bằng nhôm có cùng tiết diện và khối lượng như nhau. Hỏi dây nào có điện trở lớn hơn?
 A. Dây nhôm có điện trở nhỏ hơn. B. Dây nhôm có điện trở lớn hơn.
 C. Hai dây có điện trở bằng nhau. D. Không thể so sánh được.
Kết quả: 1C; 2A; 3D; 4A; 5B; 6C; 7B.
Ngày soạn: 
Tuần: 
Tiết: 11
Bài 10: BIẾN TRỞ
ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
	- Nhận biết được các loại biến trở.
2/ Kỹ năng
	-Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có dùng biến trở
3/ Thái độ
	-Tuân thủ đúng cách mắc biến trở vào trong mạch điện.
	- Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.
II/ CHUẨN BỊ 
	1. Giáo viên:
4 biến trở con chạy 20-2A; 4 bóng đèn 2,5V- 1W; 4 công tắc; 4 nguồn điện 3V; 4 biến trở than; 3 điện trở kỹ thuật ghi trị số; 3 điện trở kỹ thuật vòng màu; 28 dây nối.
	2. Học sinh:
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. (20 phút)
- Cấp điện trở cho các nhóm, cho HS đối chiếu H 10.1 để gọi tên các điện trở.
- Lần lược cho HS chỉ ra hai đầu sợi dây và con chạy của từng biến trở .
- Hoạt động nhóm nhận điện trở, thảo luận nhóm. 
 + Đại diện nhóm gọi tên các biến trở.
 + Đại diện nhóm nhận xét.
- Hoạt động cá nhân:
 + HS1 chỉ ra hai đầu sợi dây, con chạy.
 + HS2 nhận xét.
I/ Biến trở: 
1.Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở 
 a. Cấu tạo: Bộ phận chính cảu biến trở gồm con chạy C và cuộn dây dẫy bằng hợp kim có điện trở suất lớn, được quấn đếu đặn dọc theo một lõi sứ cách điện.
 b. Hoạt động: Mắc nối tiếp biến trở vào mạch điện nhờ chốt A và C, khi dịch chuyển con chạy C, diện trở mạch điện sẽ thay đổi.
- Gọi HS đọc và trả lời C2, có nhận xét.
+ HS1 đọc câu hỏi, trả lời :C2: Biến trở không có tác dụng thay đổi điện trở. Vì khi đó, dòng điện chạy qua toàn bộ cuộn dây.
 + HS2 nhận xét.
- Gọi HS đọc và trả lời C3, có nhận xét.
- Hoạt động cá nhân:
 + HS1 đọc câu hỏi, trả lời: C3: Điện trở của mạch có thay đổi. Vì chiều dài phần cuộn dây có dòng điện chạy qua thay đổi.
 + HS2 nhận xét.
- Gọi HS đọc và trả lời C4, có nhận xét .
 + HS1 đọc câu hỏi, trả lời:C4: Dịch chuyển con chạy làm thay đổi chiều dài cuộn dây làm thay đổi điện trở của biến trở.
 + HS2 nhận xét.
- Gọi HS đọc và trả lời C5, có nhận xét.
- Hoạt động cá nhân:
 + HS1 đọc câu hỏi, vẽ sơ đồ mạch điện như hình 10.2 SGK.
 + HS2 nhận xét.
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
- Hoạt động nhóm, tiến hành TN, trả lời C6à kết luận.
- Hoạt động nhóm.
 + Mắc mạch điện, tiến hành TN H10.3.
 + Thảo luận, trả lờià kết luận.
 + Đại diện nhóm trình bày.
 + Đại diện nhóm nhận xét.
3. Kết luận 
 Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Hoạt động 2: Nhận dạng điện trở dùng trong kỹ thuật. (15 phút)
- Gọi HS đọc và trả lời câu C7, có nhận xét.
- Hoạt động cá nhân:
 + HS1 đọc câu hỏi, trả lời:C7: Vì tiết diện nhỏ nên điện trở lớn.
 + HS2 nhận xét.
II/ Các điện trở dùng trong kỹ thuật 
 Trong kỹ thuật có hai cách ghi trị số: 
- Trị số được ghi trên điện trở.
- Trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở.
- Cho HS quan sát hai loại điện trở, hướng dẫn HS hai cách ghi giá trị điện trở.
- Quan sát hai loại điện trở, đối chiếu quan sát SGKà có hai cách ghi giá trị.
 + Ghi trị số.
 + Vòng màu.
 Hoạt động 3:Vận dụng + Dặn dò. (10 phút) 
- Cho HS đọc và trả lời câu C9.
- Hoạt động cá nhân:
 + HS1 đọc câu hỏi, đọc giá trị của điện trở.
 + HS2 nhận xét.
- Cho HS đọc và giải câu C10, gọi HS trình bày hướng giải có nhận xét.
- Hoạt động cá nhân, từng HS giải vào giấy.
 + HS1 đọc câu hỏi, trình bày hướng giải.
C10: Chiều dài của dây hợp kim là: 
Số vòng dây của biến trở:
n=vòng
IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 + Về học bài.
 + Làm bài tập 10.1à 10.4 SBT.
 + Xem trước và giải trước các bài tập ở bài: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức điện trở dây dẫn.
BÀI TẬP SBT: 
10.1: Chiều dài của dây dẫn là: l=	
10.2: a. Ý nghĩa của hai số ghi: 50W là điện trở lớn nhất của biến trở. 2.5A là cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở có thể chịu được.
b. Hiệu điện thế lớn nhất:UMax=IMaxRMax=2.5*50=125(V)
c. Tiết diện của dây dẫn: S=m2 = 1.1mm2.
10.3: a. Điện trở lớn nhất của biến trở: RMax=
b. Biến trở chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là: IMax= 
10.4: Chọn câu A.
10.5:a Phải mắc bóng đèn và biến trở nối tiếp nhau. Sơ đồ mạch điện.
b. Đèn sáng bình thường khi biến trở có giá trị là: Rb=
c. Số % vòng dây của biến trở có dòng điện chạy qua: n=%.
10.6: a. Khi đó biến trở có điện trở là:Rb1= 
b. Khi điều chỉnh biến trở để vôn kế chỉ 4.5V thì ta có: R=
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R và biến trở khi đó: I=
Điện trở của iến trở là: Rb2=
Bài 10: BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về biến trở?
Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh CĐDĐ trong mạch.
Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh HĐT trong mạch.
Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch.
Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.
Câu 2: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi theo?
Tiết diện dây dẫn của biến trở. B. Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở.
C. Chiều dài dây dẫn của biến trở. D. Nhiệt độ của biến trở.
Câu 3: Trên một biến trở con chạy có ghi 50 - 2,5A. Hai con số trên biến trở có ý nghĩa gì?
A. Số 50 cho biết giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở. Số 2,5A cho biết CĐDĐ lớn nhất mà dây dẫn làm biến trở còn có thể chịu được mà không bị hỏng.
B. Số 50 cho biết giá trị điện trở lớn nhất của biến trở. Số 2,5A cho biết CĐDĐ lớn nhất mà dây dẫn làm biến trở còn có thể chịu được mà không bị hỏng.
C. Số 50 cho biết giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở. Số 2,5A cho biết CĐDĐ nhỏ nhất mà dây dẫn làm biến trở còn có thể chịu được mà không bị hỏng.
D. Số 50 cho biết giá trị điện trở định mức của biến trở. Số 2,5A cho biết CĐDĐ định mức của biến trở.
Câu 4: Trên một biến trở con chạy có ghi 50 - 2,5A. HĐT lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là bao nhiêu?
A. U = 125V. B. U = 20V. C. U = 50,5V. D. U = 47,5V.
Câu 5: Trên một biến trở con chạy có ghi 50 - 2,5A. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất 1,1. 10-6 m và có chiều dài 50m. Tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. S = 0,4m2. B. S = 0

File đính kèm:

  • docGiao an li 9.doc