Giáo án Ngữ Văn 11 Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị

doc38 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn 11 Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Tiết 1 Ngày dạy:
VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
(Trích Thượng Kinh Ký Sự-LÊ HỮU TRÁC)
A/ MỤC TIÊU: Giúp HS
1.Kiến thức :
- Thấy bức tranh sinh động chân thực về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái độ, tâm trạng của nhân vật “tôi” khi vào phủ chúa chữa bệnh cho Trịnh Cán.
-Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông; lương y, nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi.
-Những nét đặc sắc của bút phát kí sự: tài quan sát, miêu tả sinh động những sự việc có thật4; lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn; chọn lựa chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và thơ.
2.Kĩ năng:
-Đọc hiểu thể kí(kí sự) trung đại theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích tác phẩm văn học
3.Thái độ:
- Biết yêu ghét,chọn lựa cuộc sống của mình.
- Có ý thức rèn bản lĩnh, kĩ năng sống mà mình lựa chọn.
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
 1.Giáo Viên:
 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:
-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB
- Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề.
-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
 1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
 2.Học Sinh:
-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tổ chức lớp :
 2.Kiểm tra bài cũ:
 3.Bài mới:
Tạo tâm thế tiếp nhận: Lê Hữu Trác là một người vừa là danh y đức độ , vừa là nhà văn .Để hiểu hơn về con người LHT, chúng ta tìm hiểu đoạn trích Vào Phủ Chúa Trịnh.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm và đoạn trích.
- TT 1:HS đọc tiểu dẫn.
GV đặt câu hỏi: Cho biết vài nét về tác giả?
+ Vì sao tác giả lấy tên là Hải Thượng Lãn Ông?
+ Nội dung chính của “ Thượng kinh kí sự”?
- HS trả lời, GV nhấn mạnh ý chính
- TT 2:Gv hướng dẫn HS đọc đoạn trích ( Hs đọc chú ý thể hiện giọng điệu khác nhau của từng nhân vật) và tóm tắt đoạn trích.
+ HS tóm tắt, Gv bổ sung và yêu cầu HS về nhà tự tóm tắt vào vở.
+ Câu hỏi: Theo em, đại ý đoạn trích là gì?


Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn trích. 
GV định hướng và đặt câu hỏi:
Quang cảnh được tg miêu tả ntn?
+ Lê Hữu Trác đã ghi lại cảnh đẹp nơi phủ Chúa theo trình tự nào?
+ Vốn là con quan sinh trưởng nơi phồn hoa đô hội, vậy mà tại sao tác giả lại thốt lên “ Bước chân đến đây mới hay cảnh giàu sang của vua chúa thực khác hẳn người thường”?
- HS trả lời và tìm dẫn chứng: “ Tôi ngẩng đầu lên …liên tiếp”, “ những cái cây là lùng …lạ”, “ qua dãy hành lang …chưa từng thấy”, “ ở trong tối om …sập thếp vàng”.
+ Phủ chúa không chỉ là nơi giàu sang mà còn được miêu tả là nơi như thế nào? ( Thâm nghiêm, canh phòng cẩn mật, chặt chẽ)? Tại sao em biết?
-HS trả lời: sinh hoạt theo những quy tắc nhất định.
Dẫn chứng: “ Vào phủ chúa phải có thánh chỉ, có thẻ, đi đường có kẻ hét đường, kẻ hầu người hạ, đông đú, tấp nập, cách xưng hô, bẩm tấu rất kính cẩn. lễ phép, khám bệnh phải tuân theo những quy tắc nhất định.
- HS gạch dẫn chứng SGK.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về quang cảnh sống nơi phủ chúa?
+ Tác giả đã gặp những ai trong phủ chúa? Tâm điểm là nhân vật nào?
-HS kể: đầy tớ hét đường, vệ sĩ gác cửa, người có việc quan qua lại như mắc cửi, phi tần chầu chực, thầy thuốc phục dịch, xung nữ xúm xít …
-Tác gỉa miêu tả cung cách nơi phủ chúa ra sao? Thế tử Cán được miêu tả như thế nào? Em có suy nghĩ gì về nhân vật này?
- HS trả lời
- Câu hỏi: Trước cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của phủ Chúa, Lê Hữu Trác có cách nhìn ,thái độ như thế nào? 
- HS trả lời: ngạc nhiên, có chút mỉa mai và thờ ơ. Dẫn chứng: “ Bước chân đến …người thường”, “ bây giờ …đại gia”, “ Vì thế tử ở trong chốn .. phủ yếu đi”.
- Câu hỏi: Tâm trạng tác giả thế nào khi kê đơn thuốc dâng cho thế tử? Vì sao em biết điều đó?
HS: tâm trạng tác giả diễn biến phức tạp, xung đột, đấu tranh dữ dội. Dẫn chứng: Sợ chữa hiệu quả sẽ được tin dùng, bị công danh trói buộc, chữa bệnh cầm chừng thì trái ý đức. Cuối cùng lương tâm, phẩm chất trung thực của người thầy thuốc đã thắng. “ Nhưng theo ý … mới nói”.
- Câu hỏi: Qua quá trình bắt mạch kê đơn chữa bệnh cho thế tử của Lê Hữu Trác, ta thấy được những phẩm chất gì của ông?

Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết
Gv: học xong đoạn trích, em có đánh giá gì về thành công của đoạn trích về nội dung và nghệ thuật?HS: giá trị hiện thức và thái độ của tác giả.
+GV: Tích hợp:Những chi tiết miêu tả không gian phủ chúa có liên quan đến việc chẩn đoán bệnh của LHT?
+ HS: Ở trong tối om, không thấy cửa ngõ gì cả;Vì thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi 
->Môi trường ảnh hưởng đến sức khoẻ của Trịnh Cán.

I/ ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG.
1/. Tác giả: Hải Thượng Lãn Ông ( 1742 – 1791), vừa là danh y tài đức, vừa là nhà văn.
2/. Tác phẩm: “Thượng kinh kí sự”: 



3/ Đoạn trích: “ Vào phủ chúa Trịnh”.
 a.Đọc
b. Tóm tắt đoạn trích: HS tự tóm tắt.
* Tãm t¾t theo s¬ ®å:
 Th¸nh chØ-> Vµo cung -> NhiÒu lÇn cöa -> V­ên c©y ,hµnh lang -> HËu m· qu©n tóc trùc-> Cöa lín ,®¹i ®­êng ,quyÒn bæng ->g¸c tÝa ,phßng trµ ->HËu m· qu©n tóc trùc -> Qua mÊy lÇn tr­íng gÊm -> HËu cung ->B¾t m¹ch kª ®¬n -> VÒ n¬i trä..
II/ ĐỌC - HIỂU VB.
1/ Cảnh và người nơi phủ Chúa.
a/ Quang cảnh nơi phủ Chúa.
+ Đường vào phủ Chúa qua nhiều cửa, hành lang liên tiếp, cây cối um tùm.


+ Bên trong phủ Chúa: Những đồ đạc nhân chưa từng thấy.



+ Đến nội cung thế tử: qua nhiêu lần trướng gấm nhưng tối om.











Tráng lệ, lộng lẫy, thâm nghiêm và đầy uy quyền.
b/ Cung cách sinh hoạt và con người nơi phủ Chúa.
- Nhiều hạng người.
-Thâm nghiêm, khuôn phép, lời lẽ hết sức cung kính.
- Thế tử Trịnh Cán:
+ Xuất hiện trong khung cảnh vương giả.
+ Có uy quyền.
+ Nét trẻ thơ còn giữ lại ở một đứa trẻ.
+ Thể chất yếu đuối.
->Cảnh tráng lệ, giàu sang, đầy quyền uy nhưng thiếu khí trời tự do.



2/ Diễn biến tâm trạng của tác giả:.
+Mâu thuẫn:Hiểu căn bệnh, biết cách chữa bệnh nhưng chữa có hiệu quả ngay sẽ được chúa tin dùng bị công danh trái buộc.Muốn chữa bệnh cầm chừng nhưng lại sợ trái với lương tâm y đức, phụ lòng cha ông.
+Bộc lộ phẩm chất con người:
- Là một thầy thuốc giỏi, kiến thức y học uyên thâm, già dặn kinh nghiệm.
- Là một thầy thuốc có lương tâm và đức độ.(Danh y tài đức.)
- Ông coi thường danh lợi,quyền quý, yêu thích tự do và lối sống thanh đạm.
3/ Nghệ thuật:
+ Quan sát tỉ mỉ, tinh tế.
+ Ghi chép trung thực, cụ thể và chi tiết.
+Kể diễn biến sự việc khéo léo, lôi cuốn,sinh động.



III/ TỔNG KẾT
Nghệ thuật
Nội dung
 ( Ghi nhớ SGK/ tr.9)


4. Củng cố: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi:
 - Em có suy nghĩ gì về hiện thực cuộc sống nơi phủ chúa?
 - Em có nhận xét gì về con người Lê Hữu Trác? Điều gì đáng học hỏi ở ông?
5.Dặn dò: Bài cũ: “ Vào phủ chúa Trịnh”.
 Bài mới: “ Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”.
 - Nêu những phương diện chung của ngôn ngữ.
 - Nêu những nét riêng trong lời nói của cá nhân.





































Tiết 2 TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
 Ngày dạy: 
A/ MỤC TIÊU: Giúp HS
1.Kiến thức :
 - Hiểu được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân.
 - Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung, phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân trong lời nói, biết sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo khi cần thiết.
2.Kĩ năng:
 - Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung trong lời noi.
 - Phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân(tiêu biểu là các nhà văn có uy tín) trong lời nói.
 - Biết sử dụng ngôn ngữ chung theo đúng những chuẩn mực của ngôn ngữ xã hội, sáng tạo nên lời nói có hiệu quả giao tiếp tốt và có nét riêng của cá nhân.
3.Thái độ: Biết giữ gìn trong sáng ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân trong giao tiếp.
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
 1.Giáo Viên:
 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:
- Tổ chức HS đọc diễn cảm VB
- Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề.
-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
 1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
 2.Học Sinh:
- Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
- Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
-Câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về hiện thực cuộc sống nơi phủ chúa?
3.Bài mới:
Lời vào bài: Ngôn ngữ không chỉ là tài sản chung của cộng đồng mà còn là tài sản của lời nói cá nhân con người, mối quan hệ của nó như thế nào, chúng ta tìm hiểu bài học hôn nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Gv tìm hiểu, hướng dẫn HS tìm hiểu “ Ngôn ngữ - Tài sản chung của xã hội”.
+ Vì sao ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội?
+ Tính chung của ngôn ngữ được biểu hiện qua những yếu tố nào? Gv lấy VD minh hoạ sau khi HS trả lời. 




Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS nắm được những biểu hiện của lời nói cá nhân.
+ Theo em, thế nào là lời nói cá nhân?
+ GV nêu VD và yêu cầu HS phân tích.
1/Tại sao dù không nhìn mặt nhưng mình vẫn nhận ra ca sĩ nào đang hát?
2/ Vốn từ ngữ của mỗi cá nhân giống nhau không? Vì sao?
3/ Phân tích nghĩa từ “ Buộc” trong câu thơ “ Tôi muốn buộc gió lại,
 Cho hương đừng bay đi”.
4/ Phân tích trật tự cú pháp trong câu thơ “Lom khom dưới núi tiều vài chú,
 Lác đác bên sông chợ mấy nhà”.
HS trao đổi, thảo luận, Gv tổng kết.
+ Biểu hiện của lời nói cá nhân?
Hoạt động 3: Gv hướng dẫn HS giải bài tập.

Đọc bài tập, trao đổi thảo luận và trả lời. Các tổ 1, 2 bài tập 1. Tổ 3, 4 bài tập 2.






Gv gợi ý HS về nhà làm bài tập 3/ sgk/13
I. Ngôn ngữ - Tài sản chung của xã hội.
+ Là phương tiện để giao tiếp.
+ Ngôn ngữ có những yếu tố, quy tắc chung, thể hiện:
1/ Các yếu tố chung của ngôn ngữ.
+ Các âm và các thanh.
+ Các tiếng.
+ Các từ.
+ Các ngữ cố định ( Thành ngữ, quán ngữ).
2/ Các quy tắc, phương thức chung.
+ Quy tắc cấu tạo các kiểu câu.
+ Phương thức chuyển nghĩa của từ.
II/ Lời nói- sản phẩm riêng của cá nhân.
1/ Khái niệm:
 Lời nói cá nhân là sản phẩm vừa được tạo ra nhờ các yếu tố và quy tắc, phương thức chung, vừa có sắc thái riêng và phần đóng góp của cá nhân.
2/ Biêu hiện.
+ Giọng nói cá nhân.
+ Vốn từ ngữ cá nhân.
+ Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung quen thuộc.
+ Việc sáng tạo từ mới.
+ Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc, phương thức chung.
=> Biểu hiện cụ thể nhất của lời nói cá nhân là phong cách ngôn ngữ của nhà văn.
* LUYỆN TẬP.
1/ Bài tập 1/ tr.13
+ Thôi: (nghĩa đen)có nghĩa chung là chấm dứt, kết thúc một hoạt động nào đó.
“Thôi”(nghĩa bóng ) trong bài thơ: chấm dứt, kết thúc cuộc đời, cuộc sống.
 → Sự sáng tạo nghĩa mới cho từ “Thôi”.
2/ Bài tập 2/ SGK/ tr.13.
Sự phối hợp của các từ ngữ trong hai câu thơ theo trật tự khác thường.
+ Danh từ trọng tâm ( rêu, đá), đảo lên trước tổ hợp định ngữ + Danh từ chỉ loại( từng đám, mấy hòn)
+ Bộ phận vị ngữ đảo lên trước chủ ngữ.
=> Tạo nên âm hưởng mạnh cho câu thơ và tô đậm hình tượng thơ-phong cách táo bạo của XH; tâm trạng phẫn uất trước duyên phận éo le, ngang trái
4. Củng cố: -Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi: hướng dẫn bài học.
-Gv cho Hs nhắc lại nhưng vấn đề về lý thuyết: Các yếu tố chung của ngôn ngữ , các biểu hiện của lời nói cá nhân.
5. Dặn dò: Bài cũ: HS nắm vững kiến thức bài học và hoàn thành bài tập
Bài mới :HS xem lại một số vấn đề về thể văn nghị luận xã hội ở lớp 10, làm bài viết số 1
Gợi ý một số đề: -Vế tình bạn, môi trường, học tập.
Tiết 3,4 BÀI VIẾT SỐ 1 (NLXH) 
Ngày dạy: 
A/ MỤC TIÊU: Giúp HS
 1.Kiến thức :
 - Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II của lớp 10.
 - Viết được bài nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của HS THPT.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng phân tích đề và kĩ năng viết bài văn nghị luận, kĩ năng vận dụng kiến thức văn học và kiến thức đời sống xã hội vào bài làm.
 - Biết trình bày và diễn đạt các nội dung bài viết một cách sáng sủa, đúng quy cách.
 3.Thái độ:
 - Biết trân trọng, yêu quý sản phẩm-bài viết của chính bản thân.
 - Giáo dục lòng yêu thương con người.
 B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo Viên:
1.1.Dự kiến BP tổ chức HS :
 - Tổ chức HS làm bài viết số 1(NLXH)
 - Định hướng HS theo đề bài đã gợi ý ở tiết 3 nêu vấn đề.
 - Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
2.Học Sinh:
 - Chủ động đọc đề, lập dàn bài ,hoàn thành bài viết.Trình bày ý kiến, suy nghĩ của mình về đề bài .
 - Nắm vững yêu cầu đề bài và kĩ năng làm bài văn nghị luận.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: không.
 3. Bài mới:
*HĐ1: GV chép và đọc đề bài lên bảng
 Đề ra: Suy nghĩ của em về lòng yêu thương con người trong giới trẻ hiện nay
*HĐ2: Gợi ý đáp án và thang điểm 
 Đáp án
 Về nội dung: Đảm bảo các yêu cầu sau
 MB: Giới thiệu khái quát về lòng yêu thương con người.
 TB: Cần có những ý sau:
 - Khái niệm lòng yêu hương con ngừơi: Là sự quan tâm, chia sẻ, cảm thông, giúp đõ lẫn nhau trong cuộc sống….
 - Biểu hiện: + Nêu đựơc một số dẫn chứng cụ thể: Hiến máu nhân đạo, sinh viên tình nguyện, quyên góp ủng hộ người nghèo, giúp đỡ trẻ em lang thang, người già neo đơn, thái độ với những người mắc bệnh hiểm nghèo….
 + Một số biểu hiện trái ngược: Trộm cắp, cướp giật, sa vào các tệ nạn xã hội….→không có tình yêu thương con người → cần lên án, phê phán
 - Ý nghĩa: + Giúp con người sống hạnh phúc hơn, góp phần hoàn thiện nhân cách mỗi người.
 + Xã hội phát triển ổn định, bền vững….
 + Nếu không có tình thương sẽ như thế nào?
 KB: Đánh giá khái quát vấn đề. Liên hệ thực tế bản thân.
 Về hình thức.
 +Văn viết mạch lạc, bố cục rõ ràng.
 + Đảm bảo cấu trúc cú pháp.
 Thang điểm
Điểm 9- 10: Nội dung sâu sắc, văn viết mạch lạc, rõ ràng, không sai chính tả.
Điểm 7 - 8: Đảm bảo nội dung, không sai chính tả.
Điểm 5 - 6: Biết cách nghị luận nhưng đánh giá vấn đề chưa sâu , có sai chính tả. 
Điểm 3 - 4: Bài viết lủng củng, ý không rõ ràng.
Điểm 1 - 2: Bài viết sơ sài, cẩu thả
Điểm 0: Không làm bài.
 * HĐ3: HS làm bài
 * HĐ4: Thu bài 
 Tổng số HS: TS bài:

4.Củng cố:
- Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi phần hướng dẫn học bài.
5. Dặn dò: Bài mới: 
-Đọc VB Tự tình : Soạn bài theo nội dung câu hỏi phần hướng dẫn bài học.
 Sưu tầm chùm thơ Tự Tình gồm 3 bài thơ.Tự Tình là gì? Tâm trạng của tác giả như thế nào trong đêm tự tình?



















Tuần 2 TỰ TÌNH –Hồ Xuân Hương
Tiết 5 (Tự Tình II)
Ngày dạy:
 A/ MỤC TIÊU: Giúp HS
 1. Kiến thức :
 - Tâm trạng bi kịch, tính cách và bản lĩnh của Hồ Xuân Hương.
 - Khả năng Việt hoá thơ Đường: dùng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn; tả cảnh sinh động; đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ ca.
 2. Kĩ năng:
 - Biết cách đọc hiểu một bài thơ Đường luật.
 - Phân tích tác phẩm trữ tình.
 3. Thái độ:Trân trọng và khâm phục bản lĩnh, tài năng của HXH
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
 1. Giáo viên:
 1.1. Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:
 - Tổ chức HS đọc diễn cảm VB
 - Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề.
 - Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
 1.2. Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập, chuẩn kiến thức kĩ năng 11
 Bài thơ: Hồ Xuân Hương – Người đó là ai? (Hoàng Trung Thông)
 2. Học sinh: 
 - Chủ động đọc VB, soạn bài . Sưu tầm thơ đường hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
 - Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức lớp :
 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài mới.
 3. Bài mới:
 
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tạo tâm thế tiếp nhận
GV đọc cho HS nghe bài thơ: Hồ Xuân Hương- Người đó là ai? Sau đó yêu cầu HS khái quát những nét đáng chú ý về tác giả.
+ số lượng tác phẩm để lại cho đời của Hồ Xuân Hương? Nội dung chủ yếu của những tác phẩm ấy là gì?
+ GV đọc 1 lần bài thơ, gọi 2 HS đọc lại, GV nhận xét.
+ Gv giới thiệu chùm thơ ba bài thơ Tự tình của Hồ Xuân Hương. + Nội dung bao trùm “Tự tình”, theo em là gì? Hãy gọi tên thể thơ của bài thơ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc- hiểu văn bản(phân tích ,cắt nghĩa)
+ Cảm nhận về thời gian, không gian của Hồ Xuân Hương? Hai tiếng “ văng vẳng” gợi cho em cảm giác như thế nào? 
+ Hai câu thơ đầu giúp em hiểu được gì về tâm trạng của Hồ Xuân Hương lúc bấy giờ?
+ Trong câu 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy? câu thơ có thể ngắt nhịp như thế nào? 
+ Trong nỗi cô đơn, thi nhân đã làm gì để xua tan nỗi sầu?
+ Cụm từ “ say lại tỉnh” gợi cho em ý niệm gì? Nói câu thơ thứ 4 vừa tả ngoại cảnh, vừa tả tâm cảnh, điều này có phù hợp với cảnh ngộ Hồ Xuân Hương lúc bấy giờ không?
+ Qua cách tả cảnh thiên nhiên, em cảm nhận được gì về tâm trạng của Hồ Xuân Hương lúc bấy giờ?
+ Cảm nhận của em về câu 5, 6 của bài thơ
Gợi: Nghệ thuật? Nội dung.


+ Từ “ ngán” mang nghĩa như thế nào?
Mùa xuân là mùa hi vọng nhưng với Hồ Xuân Hương, bà cảm thấy chán chường, ngao ngán, theo em vì lí do gì?
+Cái hay, cái độc đáo của câu thơ thứ 7 là ở chỗ nào? ( Gợi ý: từ “ Lại” mang 2 nét nghĩa).
-Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở câu thơ thứ 8? Tác dụng của nó?
 
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết bài.
Qua quá trình đọc hiểu văn bản, em hãy nêu cảm nhận của mình về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
+GV:Tích hợp:Phân tích mối liên hệ giữa cảnh và tình:
1/Các yếu tố của môi trường thiên nhiên có tác động đến tâm lí của nhân vật trữ tình ra sao?
2/Hình ảnh thiên nhiên được sử dụng nhằm khắc hoạ đậm nét tâm sự, tình cảm của nhân vật trữ tình như thế nào?

I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG:
1/Tác giả: 
 - HXH là một thiên tài kì nữ nhưng cuộc đời lại gặp nhiều bất hạnh.
 -Thơ HXH là thơ của phụ nữ viết về phụ nữ,trào phúng mà trữ tình, đậm chất dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng.
2/.Tác phẩm :Nhan đề: Tự Tình là tự bộc lộ tâm tình.
* Đọc
*.Vị trí: “Tự tình” thuộc loại thơ trữ tình nằm trong chùm thơ 3 bài tự tình của Hồ Xuân Hương.
*Thể loại: Thất ngôn bát cú.

II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.
1/ Bốn câu đầu:Tâm trạng buồn tủi, xót xa.
+Đêm khuya : thời điểm dễ bộc lộ tâm trạng
+ Văng vẳng:-âm thanh mơ hồ, không rõ nét,bước đi của thời gian.“ Văng vẳng” nghe tiếng “trống canh dồn”→ gợi cảm giác lo âu, hoang mang trong đêm khuya vắng, sự bối rối của tâm trạng.
+ Trơ: dày dạn, chai lì, trơ trọi, không cảm giác.
“Hồng nhan”: Cái đẹp trời cho, hiếm quý mong manh nên cần trân trọng, giữ gìn.
“Cái”: rẻ rúng, gợi sự tội nghiệp cho thân phận.
 Cái hồng nhan >< nước non
(Cái nhỏ bé, hữu hạn) ( Cái lớn lao, vô hạn, vĩnh hằng)
NT:Đảo ngữ, nhịp lẻ:→ Tâm trạng tủi hổ, bẽ bàng nhưng cũng đầy đầy thử thách.
+ Rượu-Say lại tỉnh → gợi vòng quẩn quanh, tình duyên trở thành trò đùa.
+ Trăng bóng xế, khuyết chưa tròn: tuổi xuân trôi qua mà nhân duyên không trọn vẹn.
=>Mượn ngoại cảnh để nói tâm cảnh => Nỗi đau thân phận éo le.
2/ Tâm trạng phẫn uất trước duyên phận:
+ Xiên ngang …rêu… Động từ mạnh
 Đâm toạc… đá… 
Nghệ thuật đảo ngữ (2lần)→ Sự phẫn uất của thân phận đất đá, cỏ cây, cũng là phẫn uất của tâm trạng.(cỏ cây , rêu, đá còn phẫn uất huống chi là con người…)
3/ Tâm trạng bi kịch.
+ Ngán: chán ngán, ngán ngẩm.
+ Xuân: vừa chỉ mùa xuân, vừa chỉ tuổi xuân.
+ Lại 1 Thêm lần nữa.
 Lại2 Trở lại.
→ Sự trở lại của mùa xuân là sự ra đi của tuổi xuân.
+ Mảnh tình: nhỏ bé, đáng thương, không trọn vẹn.
 san sẻ- tí con con 
→ Thủ pháp nghệ thuật tăng tiến
=> Nghịch cảnh éo le: Mùa xuân là hi vọng của mỗi đời người, nhưng với Hồ Xuân Hương, nó lại là vô vọng.

II/ TỔNG KẾT
1/ Nghệ thuật.
2/ Nội dung








 
4. Củng cố: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi:
+ Nhấn mạnh lại nội dung và ý nghĩa nhân văn của bài thơ.
+ Nhấn mạnh lại giá trị nghệ thuật của bài thơ - gắn với mệnh danh “ Bà chúa Thơ Nôm”
5. Dặn dò: 
-Bài cũ: Làm bài tập.
-Bài mới: 
+ Soạn bài “ Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến.
(Cảnh và tình thu được thể hiện như thế nào trong bài thơ)






















 

 Tiết 6 CÂU CÁ MÙA THU
 Ngày dạy: (Thu điếu - Nguyễn Khuyến) 
A/ MỤC TIÊU: Giúp HS
 1.Kiến thức :
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu Việt Nam vùng đồng bằng Bắc Bộ và vẻ đẹp tâm hồn của thi nhân.
 - Vẻ đẻp của bức tranh mùa thu ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ, tình yêu thiên nhiên, đất nước và tâm trạng của tác giả.
 - Tài năng thơ Nôm với bút phát tả cảnh và nghệ thuật sử dụng từ ngữ của Nguyễn Khuyến.
 2.Kĩ năng:
 - Biết cách đọc hiểu bài thơ Đường luật.
 - Phân tích, bình giảng thơ.
 3.Thái độ: Biết trân trọng và yêu quý thơ của NK viết về mùa thu.
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo Viên:
 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:
 - Tổ chức HS đọc diễn cảm VB
 - Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề.
 - Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
 1.2.Phương tiện: SGK,SGK, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11.
2.Học Sinh:
 - Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
 - Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
 - Tranh ảnh minh hoạ mùa thu đồng bằng Bắc Bộ ( nếu có).
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 Tạo tâm thế tiếp nhận: Trong các nhà thơ cổ điển Việt Nam, Nguyễn Khuyến được mệnh danh “là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam”. Điều đó được thể hiện rõ trong chùm thơ thu của ông, đặc biệt là trong bài thơ chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay.
Hoạt động của Thầy và Trò
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc tiểu dẫn, nắm đôi nét về tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
+ Dựa vao SGK, trình bày những nét đáng chú ý về tác giả, tác phẩm?
+ Gv hướng dẫn đọc bài thơ, sau đó gọi HS đọc lại và nhận xét giọng đọc.GV đọc lại

GV:Có thể tìm hiểu bài thơ theo kết cấu hay theo mạch cảm xúc? Theo mạch cảm xúc thì bài thơ chia làm mấy phần?






Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
TT1: Tìm hiểu cảnh thu
+ Nhân vật trữ tình đón nhận cảnh thu ở vị trí nào? Từ vị trí ấy, nhà thơ đã bao quát cảnh thu như thế nào? 
+ Em cảm nhận gì về không khí mùa thu trong bài thơ, màu sắc, đường nét …như thế nào? Vì sao lại cho rằng đó là nét riêng của làng quê Bắc Bộ? các chi tiết miêu tả trong bài thơ có tính ước lệ hay hiện thực?
+ Hai câu kết bài thơ thường được hiểu theo nhiều nghĩa. Theo em, đó là những nghĩa nào và nghĩa nào được xem là phù hợp nhất? Thủ pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ? Ta thường gặp thủ pháp nghệ thuật này ở những bài thơ dạng nào? Cho ví dụ?

TT2:Tìm hiểu tình thu:
+ Nhân vật trữ tình, người câu cá trong bài thơ là ai? Tác giả không hiện diện trong bài thơ với tư cách là người lao động mà câu cá chỉ là cái cớ để nhà thơ thể hiện cảm xúc và tâm trạng, điều này có đúng không? Vì sao?
Tâm trạng của nhân vật trữ tình như thế nào? Từ đây, ta phát hiện ra được điều gì ở con người Nguyễn Khuyến? ( Tâm hồn, nhân cách sống …). 

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết bài học.
Qua quá trình đọc hiểu văn bản, em hãy nêu cảm nhận của mình về nội dung va nghệ thuật bài thơ? 
HS thảo luận, cử đại diện trình bày.
I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Vài nét về tác giả, tác phẩm:
 a. Tác giả ( 1835 – 1909).
 + Quê: Nam Định ( quê ngoại), sống chủ yếu ở Yên Đỗ, Bình Lục, Hà Nam ( quê nội).
+ Đỗ đầu 3 kỳ thi ( Thi Hương, Hội, Đình) nên còn gọi là Tam nguyên Yên Đổ.
+ Là ngươi có tài năng, cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân, bất hợp tác với giặc.
b.Tác phẩm:
* Sự nghiệp sáng tác: Gồm chữ Hán, Nôm trên 800 bài.
* Nội dung: Tình yêu quê hương đất nước, gia đình, bè bạn; phản ánh cuộc sống, châm biếm, đả kích bọn thực dân, bộc lộ tấm lòng ưu ái với dân, với nước.
2. Đọc
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.
1/ Cảnh thu.
+ Điểm nhìn: từ gần → cao, xa → gần(từ chiếc thuyền câu, mặt ao → bầu trời, ngõ trúc →ao thu, thuyền câu) → từ khung ao hẹp, không gian mùa thu mở ra nhiều hướng.
+ Không khí: mát lạnh, gợi lên từ sự dịu nhẹ, thanh sơ Trời thu nước trong veo, sóng biếc, trời xanh, lá vàng, ngõ trúc , hoà sắc tạo hình…
 → Nét riêng của làng quê Bắc Bộ: khung ao, cánh bèo, ngõ trúc.
=> Cảnh đẹp nhưng tĩnh lặng, không gian tĩnh, vắng tiếng người.
+ Nghệ thuật:
- Lấy động nói tĩnh.
- Lối gieo vần “ eo” độc đáo, tài tình.
- Nghệ thuật đối lập.
→ Tài tả cảnh của Nguyễn Khuyến: đường nét, màu sắc …
2/ Tình thu: Nói đến chuyện câu cá
+ Câu cá nhưng hững hờ, không chú ý vào việc câu cá → là cái cớ để đón nhận trời, cảnh thu vào lòng.
+ Không gian tĩnh lặng :đem đến sự cảm nhận về nỗi cô quạnh ,tâm trạng u hoài, nhạy cảm với cái lạnh lẽo, thanh vắng .(cái lạnh lẽo từ tâm hồn lan toả đến cảnh vật)
Con người bình dị, gắn bó với quê hương, biết rung động với vẻ đẹp đơn sơ, chốn 

File đính kèm:

  • docgiao an van 11 theo chuan KTKN.doc