Giáo án Ngữ Văn 6: Lời văn đoạn văn tự sự
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6: Lời văn đoạn văn tự sự, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 05 Ngày soạn : 29/08/2008 Tiết : 20 Ngày dạy :17/09/2008 LỜI VĂN ĐOẠN VĂN TỰ SỰ Tập làm văn I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS : - Nắm được hình thức lời văn kể người, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn văn. - Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hằng ngày. - Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thường dùng trong giới thiệu nhân vật, sự việc, kể việc. Nhận ra mối liên hệ: giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và kể việc. II. CHUẨN BỊ : - GV : Soạn bài, một vài đoạn văn mẫu. -PP: Thảo luận, vấn đáp, diễn giảng. - HS : Chuẩn bị bài trước. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : 1.Ổn định lớp: KTSS – nề nếp HS. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tìm hiểu chủ đề khi làm bài văn tự sự? 3.Bài mới. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung hoạt động Hoạt động 1 : Tìm hiểu đề mục I. -HS đọc đoạn văn trong SGK (1) (2). Các câu gt nhân vật nào? Đoạn 2 gồm mấy câu? Câu (1) gt ai? -GV cho HS đọc (3) đv SGK và trả lời câu hỏi: Các nhân vật có hành động gì? Hành động của TT đã đem lại kết quả gì? -GV cho HS đọc đv (1) (2) (3) Mỗi đv gốm mấy câu? Nêu ý chính từng đoạn? - HS đọc bài. -Đ1: có 2 ý. +ý 1: gt về vua Hùng. +Ý 2: gt về Mị Nương. -Đ2: gồm 6 câu. (1) Giới thiệu chung. (2)(3): Sơn Tinh. (4)(5): Thủy Tinh, (6): Kết lại. -HS đcọ. TT đến muộn không lấy được vợ, nỗi giận, đem quân đuổi theo. -Lục lớn thành phong châu….. -3 đoạn. Đ1: 2 câu. Đ2: 6 câu. Đ3:3 câu. I.Lời văn, đoạn văn tự sự: 1.Lời văn giới thiệu nhân vật: -Đoạn 1: gt về Vua Hùng và Mị Nương. -Đoạn 2: gồm 6 câu. +Câu (1): gt chung. +Câu (2)(3): gt ST. +Câu (4)(5): TT +Câu (6): kết lại. 2.Lời văn kể sự việc: -Lục lớn thành phong châu nổi lềnh bềnh trên một biển nước. 3.Đoạn văn: Đ1: 2 câu -> Vua Hùng kén rễ. Đ2: 6 câu -> ST- TT đến cầu hôn. Đ3:3 câu -> TT đánh ST. *Ghi nhớ: -Văn tự sự chủ yếu là văn kể người và kể việc, kho kể người thì có thể gt tên, họ, lai lịch, tính nết, tài năng, ý nghĩa của nhân vật, khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết quả và sự đổi thay do các hành động ấy đem lại. -Mỗi đv thường có một ý chính diễn đạt thành một câu gọi là câu chủ đề. Các câu khác diễn đạt những ý phụ dẫn đến ý chính đó hoặc giải thích làm cho ý chính nổi lên. 4.Củng cố: -Hãy nêu cách gt một nhân vật? -Thế nào là lờii văn, văn kể sự việc? Họat động 2:Hướng dnẫ HS phần LT HS làm BT II.Luyện tập: Bài tập 1: Đọc đv:a,b,c và trả lời câu hỏi: Đ1: Sọ Dừa làm thuê cho nhà phú ông. -Câu chủ đề: Câu chăn bò rất giỏi. +C1:hành động bắt đầu. +C2: nhận xét chung về hành động. +C3: hành động cụ thể. +C4:Kết quả ảnh hưởng của hành động. -Đ2: Thái độ các con gái phú ông đối với Sọ Dừa. -Đ3: Tính nết cô Dần. Bài tập 2: Câu b là đúng. 5.Dặn dò: -Học bài – phần ghi nhớ, làm BT 3,4 còn lại. -Chuẩn bị bài tt “Luyện nói kể chuyện”. Bài học giáo dục: -Qua bài giúp các em hiểu được một bài văn tự sự có nhiều đọan, mỗi đoạn có một ý chính -> câu chủ đề. -Trong bài văn tự sự: nhân vật, sự việc là cốt yếu.
File đính kèm:
- b7-20-LOIVANDOANVANTUSU.doc